ƯỚC LƯỢNG ĐIỂM:
Một ước lượng tham số tổng thể được cho bởi một con số
thì được gọi là ước lượng điểm của tham số tổng thể.
VÍ DỤ : công ty A có hàng ngàn công nhân.
Thăm dò 100 công nhân của công ty nhận thấy
thu nhập trung bình là 1,5 triệu đồng/tháng.
Sử dụng trung bình mẫu để ước lượng thu nhập
trung bình của công nhân công ty A.
Ta nói thu nhập trung bình của công nhân công ty
được ước lượng là 1,5 triệu đồng/tháng.
7 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 886 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Kinh tế học - Chương 6: Ước lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
21/01/2015
1
CHÖÔNG 6
ÖÔÙC LÖÔÏNG
1
Trung bình
không biết
Tổng thể Mẫu ngẫu nhiên
95% giá trị
nằm giữa 40 &
60.
Trung
bình = 50
Tiến trình ước lượng
Mẫu
2
6.1 ƯỚC LƯỢNG ĐIỂM:
Một ước lượng tham số tổng thể được cho bởi một con số
thì được gọi là ước lượng điểm của tham số tổng thể.
VÍ DỤ : công ty A có hàng ngàn công nhân.
Thăm dò 100 công nhân của công ty nhận thấy
thu nhập trung bình là 1,5 triệu đồng/tháng.
Sử dụng trung bình mẫu để ước lượng thu nhập
trung bình của công nhân công ty A.
Ta nói thu nhập trung bình của công nhân công ty
được ước lượng là 1,5 triệu đồng/tháng.
3
THỐNG KÊ TOÁN ĐÃ CHỨNG MINH :
E(S2) = 2
DO ĐÓ KHI ĐÃ CÓ MẪU CỤ THỂ TA LẤY :
4
( )E X
ˆ( )E P p
2 2
μ x
ˆp p
σ s
21/01/2015
2
6.2 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG :
Giả sử tổng thể chung có chưa biết .Căn cứ
vào mẫu gồm có n đơn vị, ta đưa ra , là
các đại lượng ngẫu nhiên sao cho:
Với :
: độ tin cậy của khoảng ước lượng đó.
: giới hạn tin cậy trên
: giới hạn tin cậy dưới
5
1 2
1 2( ) 1P
1
1
2
VÍ DỤ: Kiểm tra 50 bóng đèn của một công ty,
thấy tuổi thọ trung bình là 1000 giờ.
Sử dụng tuổi thọ trung bình mẫu (50 bóng
đèn) để ước lượng cho trung bình của tổng
thể (bóng đèn do công ty sản xuất) với sai số
là 100 giờ.
Ta nói tuổi thọ trung bình của bóng đèn do
công ty trên sản xuất từ 900 đến 1100 giờ.
6
6.2.1 ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNH TỔNG THỂ :
Giả sử ta có mẫu ngẫu nhiên gồm n quan sát được chọn
từ tổng thể có phân phối chuẩn với chưa biết.Với độ
tin cậy cho trước, trung bình tổng thể được xác
định như sau:
Ta có các trường hợp
a) n 30
+ PHƯƠNG SAI ĐÃ BIẾT:
+ PHƯƠNG SAI CHƯA BIẾT:
TA THAY BẰNG S2 (PHƯƠNG SAI MẪU HIỆU
CHỈNH)
7
/2 /2-z x x z
n n
2
2
1
2
8
b) n < 30
+ PHÖÔNG SAI 2 ÑAÕ BIEÁT:
/2 /2-z x x z
n n
+ PHÖÔNG SAI 2 CHÖA BIEÁT:
1, /2 1, /2- n n
s s
x t x t
n n
21/01/2015
3
9
(1-α)100%
80% 1.28
85% 1.44
90% 1.645
95% 1.96
98% 2.33
99% 2.58
99.8% 3.08
99.9% 3.27
- TÓM TẮT-
Phương
sai của
tổng thể
Chưa biết Đã biết
Cỡ mẫu lớn
(n > 30)
Cỡ mẫu nhỏ
(n ≤ 30)
/2x z
n
/2
s
x z
n
1
/2
n sx t
n
10
VÍ DUÏ : ÑEÅ ÖÔÙC LÖÔÏNG TUOÅI THOÏ TRUNG
BÌNH CUÛA MOÄT LOAÏI SAÛN PHAÅM, NHAÂN
VIEÂN KYÕ THUAÄT CHOÏN 40 SAÛN PHAÅM MOÄT
CAÙCH NGAÃU NHIEÂN TÖØ KHO SAÛN PHAÅM.
KEÁT QUAÛ KIEÅM TRA CHO THAÁY TUOÅI THOÏ
TRUNG BÌNH LAØ 200 GIÔØ; S
2
= 5776. GIAÛ SÖÛ
RAÈNG TUOÅI THOÏ CUÛA SAÛN PHAÅM COÙ PHAÂN
PHOÁI CHUAÅN, HAÕY ÖÔÙC LÖÔÏNG TUOÅI THOÏ
TRUNG BÌNH CUÛA SAÛN PHAÅM TREÂN VÔÙI ÑOÄ
TIN CAÄY LAØ 95%.
11
Hãy ước lượng chiều cao trung
bình của một sinh viên nữ của
trường này với độ tin cậy:
a) 95%
b) 99%
12
VÍ DỤ: Số sinh viên nữ ở trường Đại
học XYZ là 1.546 sinh viên. Chọn
một mẫu ngẫu nhiên gồm 100 sinh
viên nữ với các chiều cao như sau:
Chiều
cao
(cm)
Số
SV
151–158 5
159–166 18
167–174 41
175–182 27
183–190 9
21/01/2015
4
13
VÍ DỤ : Một mẫu gồm 10 độ đo đường kính
của một quả cầu, có đường kính trung bình là
4,38 cm và độ lệch chuẩn s = 0,06 cm. Hãy
tìm khoảng tin cậy của đường kính thực với
độ tin cậy a) 95%; b) 99%.
Công thức ước lượng:
a) 1 – = 0,95 = 0,05 t0,025(9) =
2,2622.
Khoảng tin cậy (4,3348; 4,4252)cm.
b) 1 – = 0,99 = 0,01 t0,005(9) =
3,250.
Khoảng tin cậy (4,3150; 4,4450)cm.
n 1, /2
S
X t
n
6.3 ƯỚC LƯỢNG TỶ LỆ TỔNG THỂ:
Nếu là tỷ lệ các phần tử thỏa đặc tính cần
nghiên cứu của một mẫu ngẫu nhiên cỡ n,
khoảng tin cậy với độ tin cậy (1- ) cho tỷ lệ p
các phần tử có đặc tính nghiên cứu của tổng thể
là
pˆ
/2 /2
ˆ ˆ ˆ ˆ(1 ) (1 )
ˆ ˆ
p p p p
p p p
n
z z
n
Bài toán: cần tìm khoảng tin cậy cho tỷ lệ p của
tổng thể thỏa mãn một đặc tính nào đó.
14
15
VÍ DUÏ: MOÄT COÂNG TY KINH DOANH GAS THÖÏC
HIEÄN MOÄT NGHIEÂN CÖÙU ÑEÅ ÖÔÙC LÖÔÏNG TYÛ
LEÄ CAÙC HOÄ GIA ÑÌNH COÙ SÖÛ DUÏNG GAS LAØM
CHAÁT ÑOÁT. KEÁT QUÛA ÑIEÀU TRA MAÃU NGAÃU
NHIEÂN 50 HOÄ GIA ÑÌNH CHO THAÁY COÙ 35 HOÄ
SÖÛ DUÏNG GAS LAØM CHAÁT ÑOÁT. VÔÙI ÑOÄ TIN
CAÄY 95% HAÕY ÖÔÙC LÖÔÏNG TYÛ LEÄ HOÄ GIA
ÑÌNH SÖÛ DUÏNG GAS LAØM CHAÁT ÑOÁT.
16
Biết lương tháng của công nhân (Đv: triệu đồng)
trong một nhà máy có phân phối chuẩn. Chọn ngẫu
nhiên16 công nhân khảo sát
Công nhân gọi là có thu nhập cao nếu lương tháng từ
2 triệu đồng trở lên. Hãy lập khoảng tin cậy 95% cho
tỷ lệ công nhân có thu nhập cao.
Lương
tháng
0.8 1.0 1.2 1.3 1.5 1.7 2 2.3 2.5
Số công
nhân
1 1 2 2 2 3 2 2 1
Ví dụ
21/01/2015
5
17
VÍ DỤ :
Một mẫu thăm dò ý kiến của 100 cử tri được chọn
ngẫu nhiên tại một quận cho thấy có 55% trong số
này ủng hộ ứng cử viên A. Hãy tìm khoảng tin cậy
tỷ lệ của tất cả các cử tri ủng hộ ứng cử viên A, với
độ tin cậy: a) 95%; b) 99%;
18
Gọi p là tỷ lệ của tất cả các cử tri tại địa phương
này ủng hộ ứng cử viên A.
Áp dụng công thức ước lượng:
a) Với 1 – = 95% z/2 = 1,96
Vậy 0,4525 < P < 0,6475, hay p(0,4525; 0,6475)
b) Với 1 – = 99% z/2 = 2,58.
Khoảng tin cậy của p là: 0,4216 < P < 0,6784.
/2
ˆ ˆ(1 )
ˆ
p p
p z
n
0,55(1 0,55)
0,55 1,96 0,55 0,0975
100
6.4 ƯỚC LƯỢNG KHÁC BIỆT TRUNG BÌNH 2
TỔNG THỂ
6.4.1 Trường hợp mẫu phối hợp từng cặp (không độc
lập):
Trong đó: là trung bình của 2 tổng thể
19
1
n
i
i
d
d
n
2
1
( )
1
n
i
i
d
d d
S
n
/2, 1 /2, 1
d d
n X Y n
S S
d t d t
n n
Là trung bình của n khác biệt (xi-yi)
Là độ lệch tiêu chuẩn của n khác biệt (xi-
yi)
,X Y
Ví dụ:Một công ty thực hiện biện pháp tăng năng suất lao động .Số
liệu NSLĐ của 10 công nhân trước và sau khi thực hiện biện pháp
tăng NSLĐ như sau
20
Công nhân Năng suất lao động của công
nhân trước và sau khi thực hiện
biện pháp tăng NSLĐ
Trước Sau
A 50 52 -2
B 48 46 2
C 45 50 -5
D 60 65 -5
E 70 78 -8
F 62 61 1
G 55 58 -3
H 62 70 -8
I 58 67 -9
K 53 65 -12
i i id x y
21/01/2015
6
B1: Gọi lần lượt là NSLĐ của công nhân trước và sau
khi thực hiện biện pháp tăng NSLĐ
B2: + Vì n=10<30 nên áp dụng công thức
Với độ tin cậy 95%
Từ số liệu tính được:
21
,X Y
/2, 1 /2, 1
d d
n X Y n
S S
d t d t
n n
1 4.9
n
i
i
d
d
n
2
1
( )
4.4833
1
n
i
i
d
d d
S
n
/2, 1 2.262nt
4,4833 4,4833
4,9 2,262 4,9 2,262
10 10
8,1069 1,6931 1.6931 8,1069
X Y
X Y Y X
B3: Kết luận :
Vậy với độ tin cậy 95% có thể nói các biện pháp tăng NSLĐ đã
làm tăng NSLĐ trung bình của 1 công nhân từ 1,6931 đến
8,1069kg/ngày
22
6.4 ƯỚC LƯỢNG KHÁC BIỆT TRUNG BÌNH 2 TỔNG THỂ
6.4.2 Trường hợp mẫu độc lập:
Trong đó: là trung bình của 2 tổng thể
là trung bình mẫu của 2 tổng thể
là phương sai của 2 tổng thể
Trong trường hợp cỡ mẫu lớn ta có thể
dùng phương sai mẫu hiệu chỉnh để thay
cho phương sai tổng thể (nếu chưa biết phương
sai tổng thể)
23
2 2 2 2
/2 /2( ) ( )
X Y X Y
X Y
X Y X Y
x y Z x y Z
n n n n
2 2,X Y
,x y
,X Y
, 30x yn n
2 2,x ys s
Ví dụ : Một công ty nghiên cứu thị trường được thực
hiện một cuộc khảo sát khách hàng của một chuỗi của
hàng thực phẩm lớn để ước lượng sự khác biệt trong
thời gian trung bình mỗi lần ghé cửa hàng của khách
hàng nam và khách hàng nữ với độ tin cây là
95%.Nghiên cứu cho thấy phương sai của khách hàng
nam là 11 phút và nữ là là 16 phút.Công ty chọn ngẫu
nhiên 100 khách hàng nam và 100 khách hàng nữa
vào những thời điểm khác nhau ở các cửa hàng khác
nhau trong chuỗi của hàng này để khảo sát.Kết quả là
thời giant rung bình của khách nam tại cửa hàng là
34.5 phút còn thời giant rung bình của khách nữ là
42.4 phút.
24
21/01/2015
7
B1: Gọi lần lượt là thời gian trung bình tổng thể tại
cửa hàng của khách nam và khách nữ
lần lượt là phương sai tổng thể thời gian tại cửa
hàng của khách nam và khách nữ
B2: + Xác định số liệu
+ Áp dụng công thức, tính toán
25
,X Y
2 2,X Y
2 2
/2
34.5, 42.4; 11, 16
1 95% 1.96
X Yx y
Z
2 2 2 2
/2 /2( ) ( )
11 16 11 16
(34.5 42.5) 1.96 (34.5 42.5) 1.96
100 100 100 100
11.7056 4.0944
X Y X Y
X Y
X Y X Y
X Y
X Y
x y Z x y Z
n n n n
B3: Kết luận :
Vậy với độ tin cậy 95% trung bình khách hàng nữ mất nhiều thời
gian tại cửa hàng hơn khách hàng nam từ 4.0944 đến 11.7056
phút
26
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thong_ke_kinh_techuong6_uoc_luong_8177.pdf