Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng
lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục
đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
18 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Kiểm toán báo cáo tài chính - Chương IV: Kế toán nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU1. Khái niệmNguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.Cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác số liệu về tình hình:NhậpXuấtTồn của nguyên vật liệuĐồng thời kiểm tra chặt chẽ tình hình sử dụng và dự trữ nguyên vật liệu.I. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU2. Nhiệm vụTK 152 – Nguyên vật liệuKết cấu tài khoản 152:152SDĐK: Trị giá vật liệu tồn kho đầu kỳSDCK: Trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳI. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU3. Tài khoản sử dụng Nợ TK 152 Nợ TK 133 (Nếu có) Có TK 111,112,141,331Khi mua NVL về nhập kho đủ căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và chứng từ có liên quan11I. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU4. Phương pháp hạch toán Nợ TK 152 Nợ TK 133 (Nếu có) Có TK 111,112,141,331 Chi phí vận chuyển, bốc dỡ..nếu có11I. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU4. Phương pháp hạch toánVD 1 trang 35 Nợ TK 111,112,331 Có TK 152 Có TK 133 (Nếu có) Mua NVL có phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá, trả lại hàng22I. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU4. Phương pháp hạch toánVD 2 trang 35 Nợ TK 1381 Có TK 152 Cuối kỳ, kiểm kê phát hiện thiếu NVL chưa xác định nguyên nhân, 33I. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU4. Phương pháp hạch toán Nợ TK 111, 1388, 334, Có TK 1381 Khi xác định được nguyên nhân:33I. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU4. Phương pháp hạch toánVD 3 trang 35 Nợ TK 152 Có TK 3381 Cuối kỳ, kiểm kê phát hiện thừa NVL chưa xác định nguyên nhân44I. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU4. Phương pháp hạch toánVD 4 trang 36 Nợ TK 621,627,641,642 Có TK 152 Xuất NVL dùng vào sản xuất kinh doanh55I. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU4. Phương pháp hạch toánVD 5 trang 36 Nợ TK 152 Có TK 621 Trường hợp nhập lại kho nguyên vật liệu do đã xuất sử dụng cho SX nhưng dùng không hết66I. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU4. Phương pháp hạch toán Nợ TK 222 (theo giá đánh giá lại) Có TK 152. (giá xuất kho) Có TK 711 (CL giữa đánh giá lại > giá xuất kho) Xuất NVL đưa đi góp vốn liên doanh: TH giá đánh giá lại> giá xuất kho77I. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU4. Phương pháp hạch toán Nợ TK 222 (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 (CL giữa đánh giá lại < giá xuất kho) Có TK 152 (giá xuất kho) Xuất NVL đưa đi góp vốn liên doanh: TH giá đánh giá lại < giá xuất kho77I. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU4. Phương pháp hạch toánVD 6 trang37Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định.II. KẾ TOÁN CÔNG CỤ - DỤNG CỤ1. Khái niệmTK 153 – Công cụ dụng cụKết cấu tài khoản 153:153SDĐK: Trị giá CCDC tồn kho đầu kỳSDCK: Trị giá CCDC tồn kho cuối kỳII. KẾ TOÁN CÔNG CỤ - DỤNG CỤ2. Tài khoản sử dụngCác trường hợp tăng công cụ, dụng cụ nhập kho tương tự như đối với NVL, chỉ thay TK 152 bằng TK 153. Tuy nhiên khi xuất công cụ, dụng cụ có một số chú ý sau: Công cụ, dụng cụ phân bổ một lần.Công cụ, dụng cụ phân bổ nhiều lần.II. KẾ TOÁN CÔNG CỤ - DỤNG CỤ3. Phương pháp hạch toán Nợ TK 627, 641,642 Có TK 153 Xuất kho CCDC cho SXKD phân bổ một lần11II. KẾ TOÁN CÔNG CỤ - DỤNG CỤ3. Phương pháp hạch toán Khi xuất kho CCDC: Nợ TK 242 / Có TK 153Khi phân bổ giá trị CCDC: Nợ TK 627,641,642,/ Có TK,242 Xuất kho CCDC cho SXKD phân bổ nhiều lần22VD 7 trang37II. KẾ TOÁN CÔNG CỤ - DỤNG CỤ3. Phương pháp hạch toán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pp_ke_toan_chuong_iv_kt_nvl_ccdc_7293.ppt