Quan niệm về kiểm soát đối với quản lý hành
chính nhà nước
2- Lý do kiểm soát đối với QLHCNN
3- Các phương thức kiểm soát đối với quản lý hành
chính nhà nước
4- Hoạt động kiểm soát của các chủ thể đối với quản
lý hành chính nhà nước
25 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 2768 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kiểm soát đối với quản lý hành chính nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Quang Minh
Bộ môn Quản lý và Phát triển BMNN
Khoa Tổ chức và Quản lý nhân sự
1- Quan niệm về kiểm soát đối với quản lý hành
chính nhà nước
2- Lý do kiểm soát đối với QLHCNN
3- Các phương thức kiểm soát đối với quản lý hành
chính nhà nước
4- Hoạt động kiểm soát của các chủ thể đối với quản
lý hành chính nhà nước
1- Quan niệm về kiểm soát đối với QLHCNN
Kiểm soát: xem xét để phát hiện, ngăn
chặn những gì trái quy định
Bất cứ một hoạt động QL, sử dụng
quyền lực=> không có kiểm soát => lạm
quyền => kiểm soát là tất yếu
Kiểm soát đối với quản lý hành chính:
là hoạt động thuộc chức năng của Nhà nước và xã hội
nhằm phát hiện, ngăn chặn những hoạt động sai pháp
luật của cơ quan HCNN, CBCC => hoàn thiện nền hành
chính nhà nước
bao gồm các hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát
2- Lý do kiểm soát đối với QLHCNN
(1) Lý thuyết tổ chức nhà nước
Trong các nhà nước phân lập các quyền.
Trong các nhà nước quyền lực thống nhất;
Kết luận: dù nhà nước được tổ chức theo cách thức
nào=> tạo cơ chế kiểm soát lẫn nhau giữa các
CQNN=> đối tượng bị kiểm soát là HCNN => kiểm
soát đối với quản lý HCNN
(2) Kiểm soát nhằm bảo đảm kỷ luật trong QLNN, là
tiền đề để bảo đảm pháp chế trong QLNN
(3) Kiểm soát nhằm tăng cường năng lực, hiệu lực, hiệu
quả trong hoạt động QLHCNN, đồng thời tăng cường
thiết chế dân chủ XHCN trong QLNN
3- Các phương thức kiểm soát đối với QLHCNN
Giám sát đối với QLHCNN:
Giám sát là sự tác động quyền lực của hệ thống
này=>hệ thống khác nhằm chấn chỉnh những lệch
lạc, trái pháp luật, bảo đảm nghiêm minh trong chấp
hành pháp luật
Chủ thể của hoạt động giám sát?
Kiểm tra các hoạt động QLHCNN
Là hoạt động thường xuyên của cấp trên=> cấp
dưới(thứ bậc)=> nhằm xem xét, đánh giá hoạt động
của cấp dưới
Kiểm tra là một trong các chức năng của quản lý
ở nước ta: “KT Đảng” là hoạt động mang tính CT-
3- Các phương thức kiểm soát đối với QLHCNN
Thanh tra các hoạt động QLHCNN
Là hoạt động của CQNN có thẩm quyền nhằm
phòng ngừa, phát hiện và xử lý những hành vi vi
phạm pháp luật, những sơ hở trong quản lý HCNN
góp phần hoàn thiện nền HCNN.
Cơ quan thanh tra và đối tượng bị thanh tra thường
không có quan hệ trực thuộc nhưng cùng một hệ
thống.
Cơ quan thanh tra thường hoạt động với tư cách là
CQ chức năng giúp thủ trưởng cùng cấp trong
QLHCNN.
Cơ quan thanh tra có thể áp dụng các biện pháp
cưỡng chế để bảo đảm công tác thanh tra
4- Hoạt động kiểm soát của các chủ thể đối với
quản lý hành chính nhà nước
4.1- Giám sát của Quốc hội
4.2- Giám sát của Hội đồng nhân dân
4.3- Giám sát của Toà án nhân dân
4.4- Kiểm tra, thanh tra của bộ máy hành chính
4.5- Kiểm tra của Đảng
4.6- Giám sát của công dân
4.1- Giám sát của Quốc hội
Phạm vi giám sát:
Giám sát tối cao: hoạt động của nhà nước;
Giám sát việc thi hành Hiến pháp, pháp luật
Hình thức giám sát:
Kỳ họp: nghe báo cáo của Chính phủ, bộ; cơ quan
ngang bộ => thảo luận, đánh giá
Thông qua chất vấn của đại biểu QH đối với Thủ
tướng, bộ trưởng, thành viên chính phủ
Thông qua hoạt động của các HĐ và UB của Quốc
hội và các UB lâm thời
Hoạt động giám sát của các đại biểu Quốc hội
Là chức năng hiến định của các cơ
quan quyền lực nhà nước
4.1- Giám sát của Quốc hội
Về tổ chức;
Về nội dung;
Về nhân sự;
Giám sát của Quốc hội thông qua kiểm toán nhà nước
Kiểm toán là hình thức kiểm tra, giám sát quản lý
HCNN về tài chính
Kiểm toán nhà nước: cả góc độ pháp lý và tổ chức, là
cơ quan độc lập=> tuân theo các chuẩn mực có tính
quốc tế=> có vai trò quan trọng đối với nền tài chính
quốc gia*
Quyền lực trong hoạt động giám sát của
Quốc hội:
4.1- Giám sát của Quốc hội
Giám sát của Quốc hội thông qua kiểm toán NN
Địa vị pháp lý: Kiểm toán nhà nước là cơ
quan chuyên môn về lĩnh vực kiểm tra tài chính nhà
nước do QH thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân
theo PL
Mục đích: phục vụ việc kiểm tra, giám sát của Nhà
nước trong quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài
sản nhà nước=> nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
lực công.
Nguyên tắc hoạt động kiểm toán: độc lập và chỉ tuân
theo pháp luật; trung thực, khách quan
Loại hình kiểm toán:
Kiểm toán báo cáo tài chính; Kiểm toán tuân
4.2- Giám sát của Hội đồng nhân dân
HĐND-CQ quyền lực
nhà nước ở địa phương
Triển
khai
Cụ thể
hoá
Hệ thống VBPL
của cấp trên
Địa bàn
Lãnh thổ
HĐND không có quyền ban hành các văn bản luật=>
trên thực tế, hoạt động của HĐND được hiểu như hoạt
động QLNN(ở góc độ này: thực thi quyền hành pháp)=>
chính điều này làm cho HĐND ở nước ta mang tính đặc
thù riêng
Phạm vi giám sát
Mọi vấn đề và lĩnh vực QLNN đối với: UBND;
CQCM thuộc UBND, các tổ chức, CQ trực thuộc
mình; các tổ chức, CQ trực thuộc cấp trên đóng tại địa
phương =>trên đơn vị hành chính tương ứng
4.2- Giám sát của Hội đồng nhân dân
Hình thức giám sát:
Kỳ họp;
Hoạt động của thường trực và các Ban của HĐND
Thông qua chất vấn trên các kỳ họp đối với Chủ tịch
và các thành viên UBND; thủ trưởng các CQCM
Hoạt động giám sát của các đại biểu HĐND
Quyền hạn trong hoạt động giám sát:
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch; Phó Chủ tịch
và các thành viên UBND;
Bãi bỏ quyết định, chỉ thị trái pháp luật của UBND
cùng cấp; Nghị quyết trái pháp luật của HĐND cấp
dưới trực tiếp
4.3- Giám sát của Toà án nhân dân
Phạm vi giám sát:
Trong quá trình xét xử các vụ án: hình sự; dân sự;
lao động; hôn nhân; KT; HC=> giám sát đối với các
hoạt động quản lý HCNN
Hình thức giám sát:
(1)Giám sát trực tiếp thông qua tài phán hành chính
(2)Giám sát gián tiếp thông qua tài phán tư pháp
Quyền hạn trong hoạt động giám sát:
Yêu cầu bãi bỏ các QĐHC của các CQHCNN; đình chỉ
các hành vi HC trái pháp luật của CQHCNN, CBCC
Yêu cầu CQHCNN khắc phục vi phạm(trừ các trường
hợp QĐ của toà mặc nhiên đình chỉ, bãi bỏ các QĐHC)
4.4- Kiểm tra, thanh tra của bộ máy hành chính
Phạm vi kiểm tra, thanh tra:
Các hoạt động quản lý HCNN của đối tượng bị quản
lý
Hình thức kiểm tra, thanh tra:
Nghe và đánh giá báo cáo của đối tượng bị kiểm tra
Tổ chức các đoàn kiểm tra tổng hợp hoặc từng vấn
đề
Thanh tra hành chính; chuyên ngành; kiểm toán
Kiểm tra, thanh tra theo kế hoạch hoặc đột xuất
Quyền hạn trong hoạt động kiểm tra, thanh tra:
(1)Kiểm tra, thanh tra của các cơ quan hành chính
nhà nước thẩm quyền chung
(2)Kiểm tra chức năng
4.4- Kiểm tra, thanh tra của bộ máy hành chính
Quyền hạn trong hoạt động kiểm tra, thanh tra:
(4)Thanh tra đối với hành chính nhà nước
Gồm: thanh tra nhà nước(HC & chuyên ngành) và
thanh tra nhân dân
Tổ chức cơ quan thanh tra:
Thanh tra nhà nước:
Các cơ quan thanh tra được thành lập theo cấp
hành chính(Thanh tra chính phủ; Thanh tra tỉnh; Thanh
tra huyện)
Các cơ quan thanh tra theo ngành và lĩnh
vực(Thanh tra bộ; Thanh tra Sở)
Ban thanh tra nhân dân: được thành lập ở cấp
xã và CQNN, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước
4.4- Kiểm tra, thanh tra của bộ máy hành chính
Hoạt động của ban thanh tra nhân dân:
Giám sát việc thực hiện CS, PL & giải quyết khiếu tố
Phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật và kiến nghị
người có thẩm quyền
Kiến nghị và thực hiện bảo đảm quyền, lợi ích hợp
pháp của công dân, người lao động;
Được giao xác minh vụ việc nhất định
Mục đích của thanh tra:
Phòng ngừa, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật;
Phát hiện sơ hở trong quản lý HCNN
Góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN & bảo
vệ quyền và các lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức
4.4- Kiểm tra, thanh tra của bộ máy hành chính
Các CQ thanh tra nhà nước(thuộc hệ thống HP), thực
hiện quyền kiểm soát đối với hệ thống HCNN:
Thanh tra các hoạt động của các cơ quan HCNN:
- Việc ban hành VBQPPL; Vi phạm pháp luật(đặc biệt
phòng ngừa tham nhũng); việc tổ chức điều hành trong
QLHC
- Tổ chức giải quyết các tranh chấp hành chính phát
sinh từ khiếu nại, khiếu kiện hành chính
Hoạt động thanh tra(HC & chuyên ngành) theo 2 hình
thức:
theo chương trình kế hoạch đã được phê duyệt
thanh tra đột xuất(khi phát hiện vi phạmPL; tố
cáo.)
Thời hạn một cuộc thanh tra
4.5- Kiểm tra của Đảng
Kiểm tra là một trong những chức năng của Đảng(lãnh
đạo nhà nước và xã hội)
Phạm vi kiểm tra: tình hình thực hiện NQ, đường lối
chủ trương, CS của Đảng và Nhà nước(trong khuôn
khổ HP, PL)
Hình thức kiểm tra: Thông qua nghe đảng viên giữ
chức vụ lãnh đạo; Hội nghị, Đại hội và hoạt động cấp
uỷ đảng các cấp
Quyền hạn trong hoạt động kiểm tra:
Thông báo kết quả kiểm tra cho lãnh đạo CQHCNN
Yêu cầu cấp uỷ Đảng xem xét và có biện pháp thích
hợp=> nếu không tiếp thu=> CQ Đang và Nhà nước
cấp trên
Không can thiệp vào hoạt động điều hành CQHCNN
Các CQHCNN, CBCC lãnh đạo & tổ chức cơ sở Đảng
có nghĩa vụ và trách nhiệm, tạo điều kiện thuận lợi cho
4.6- Giám sát của công dân
Phạm vi giám sát:
Mọi đối tượng và chủ thể QLNN trong việc thực hiện
đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật
Hình thức giám sát (gián tiếp; trực tiếp)
Quyền giám sát:
Có quyền tham gia QLNN và xã hội; tham gia thảo
luận các vấn đề chung của cả nước và địa phương; kiến
nghị với CQNN, biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu
dân ý
Quyền được biết, được bàn và giám sát những nội dung
QLNN; Phát hiện những sai sót, kiến nghị CQ có thẩm
quyền, khiếu nại, tố cáo, góp ý dự thảo, QĐ của các cấp
QL, tham gia trưng cầu dân ý..
4.6- Giám sát của công dân
Quyền giám sát(tiếp):
Thực hiện quyền giám sát thông qua các tổ chức XH
Giám sát xã hội được thực hiện bởi nhân dân không
gắn với quyền lực nhà nước=> trong hoạt động giám
sát, các tổ chức XH chỉ áp dụng các biện pháp tác động
giáo dục, thuyết phục
Phương pháp giám sát:
Qua các nguồn thông tin=> thực hiện quyền giám sát
Trong một số trường hợp có thể tiến hành kiểm tra trực
tiếp
4.6- Giám sát của công dân
Cách thức: giám sát nội bộ và giám sát bên ngoài
Giám sát nội bộ: giám sát việc thực hiện pháp luật, kỷ
luật trong nội bộ CQ mà ở đó tổ chức XH hoạt động
Giám sát bên ngoài: việc thực hiện chủ trương chính
sách, pháp luật của mọi đối tượng và chủ thể QLNN
Do tính đa dạng và phong phú của các tổ chức xã hội=>
hình thức, phương pháp giám sát phong phú
Vai trò của thanh tra ND(IV- luật thanh tra 2004)
Tạo dư luận XH lên án các hành vi VPPL
4.6- Giám sát của công dân
Kiến nghị, yêu cầu, khiếu nại, tố cáo
Quyền kiến nghị, yêu cầu, khiếu nại, tố cáo là quyền
chính trị cơ bản của công dân=> pháp luật bảo đảm và
bảo vệ
Quyền khiếu nại, tố cáo=> là phương tiện giám sát việc
tuân thủ pháp chế và bảo đảm tính pháp lý về quyền tự
do, lợi ích hợp pháp của công dân
Đối tượng của khiếu nại, tố cáo là các QĐHC hoặc
hành vi trái pháp luật của các chủ thể QLNN
Thủ tục khiếu nại, tố cáo được quy định trong luật tố
tụng hình sự, tố tụng kinh tế, xử phạt vi phạm hành
chính, luật khiếu nại tố cáo, luật thanh tra 2004
Thủ tục yêu cầu kiến nghị và giải quyết yêu cầu kiến
nghị không được pháp luật quy định chặt chẽ như khiếu
nại tố cáo
Kiểm soát đối với QLHCNN
C¨n cø Gi¸m s¸t Kiểm tra Thanh tra
Chñ
thÓ
QH, HĐND, TAND;
c«ng d©n
cÊp trªn trong hÖ
thèng
Thanh tra: HC; chuyªn
ngµnh; ND
§èi t-
îng
CQNN; CBCC cÊp díi trong hÖ
thèng
CQHCNN; CBCC vµ
toµn x· héi
Môc
®Ých
N©ng cao hiÖu lùc,
hiÖu qu¶ trong
QLHCNN
Nh»m ph¸t hiÖn
nh÷ng yÕu kÐm,
sai lÖch trong
QLHC=> cã biÖn
ph¸p gi¶i quyÕt
phßng ngõa, ph¸t hiÖn
vµ xö lý vi ph¹m PL;
s¬ hë trong QLHC=>
n©ng cao hiÖu lùc,
hiÖu qu¶ QLNN
Ph¹m
vi
Gi¸m s¸t tÝnh hîp
hiÕn, hîp ph¸p trong
v¨n b¶n vµ trong
ho¹t ®éng QLHCNN
C¸c ho¹t ®éng
QLHCNN cña ®èi t-
îng bÞ qu¶n lý
ViÖc thùc hiÖn c¸c VB,
c¸c QDQL cña ngêi
®øng ®Çu c¸c c¬ quan
HCNN
Kiểm soát đối với QLHCNN
C¨n cø Gi¸m s¸t Kiểm tra Thanh tra
H×nh
thøc
Xem xÐt b¸o c¸o;
chÊt vÊn vµ tr¶ lêi
chÊt vÊn
-Th«ng qua kú häp
vµ ngoµi kú häp
-Th«ng qua ho¹t
®éng cña tæ chøc XH
vµ c«ng d©n
Xem xÐt b¸o c¸o;
kiÓm tra tæng hîp
hoÆc tõng vÊn ®Ò;
tiÕn hµnh thêng
xuyªn, ®Þnh kú
hoÆc ®ét xuÊt
-Thanh tra hµnh chÝnh;
thanh tra chuyªn
ngµnh; kiÓm to¸n; tiÕn
hµnh theo KH; chuyªn
®Ò; ®ét xuÊt
HËu
qu¶
ph¸p
lý
§×nh chØ thi hµnh,
huû bá, söa ®æi v¨n
b¶n; miÔn nhiÖm, b·i
nhiÖm c¸c ®¹i biÓu
d©n cö; bá phiÕu bÊt
tÝn nhiÖm; kiÕn nghÞ
xö lý cña thanh tra
nh©n d©n, TCXH
-Xö lý theo chøc
n¨ng
- KiÕn nghÞ söa
®æi, bæ sung ®êng
lèi, chÝnh s¸ch,
ph¸p luËt
-Xö lý vi ph¹m theo
thÈm quyÒn hoÆc
chuyÓn c¬ quan ®iÒu
tra tiÕp tôc lµm râ
-KiÕn nghÞ söa ®æi chñ
tr¬ng, CS, ph¸p luËt
Chúc thành công
Chào tạm biệt!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7_cd11_kshc_cvc_3502.pdf