Mô hình máy VCR SHARP - V8B là thiết bị chính dùng để thực
hành khảo sát, tháo ráp và sửa chữa các phần tử trên máy.
2. Máy đo dạng sóng Oscilloscope dùng để đo đạc tín hiệu tại các
điểm cần khảo sát.
3. Đồng hồ đo VOM dùng để đo các mức điện áp cơ bản và đo điện
trở của các phần tử trên máy.
4. Các dụng cụ hổ trợ: mỏ hàn, chì hàn, dây nối mạch điện.
5. Các dụng cụ tháo ráp khối cơ: Vam mở đầu từ, vít pake, vít chỉnh
càng dàn băng.
89 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 752 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kĩ thuật viễn thông - Phần 1: Thực hành kỹ thuật vcr, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cam SW đảm nhận .
Kiểm tra Cass SW :
Trạng thái khoá Cass SW hoạt động như sau :
Trang thái Vị trí( cass SW) Điện áp (chân 6)
Băng ngoài hộp đóng ?
Băng đang vào ra hở ?
Băng đã vào hộp đóng ?
IC 801
SYSTEM
CONTRONLER
7
CASS
SW
REC
UP
5V
R6001
R6002 R6003
R6008
Q6007
Cassette Control
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành VCR-CD 64
8- Lệnh Caps FG in (vào chân 9):
- Ngỏ vào xung dò tốc độ motor capstan (xung kiểm soát tốc độ
C.FG) lấy từ chân (55) IC servo tới, báo về vi xử lý có tác dụng
hoạt động ở mô dạng dười từng ảnh (Slow / Still) như sau: khi ấn
phím Slow chân (25) (Slow/Still) IC vi xử lý có mức thấp, làm Q703
thông thay đổi mạch hồi tiếp tạo áp ngỏ ra Servo (Caps CTL) có
mức thấp làm ngưng quay motor Capstan. Sau đó tiếp tục ấn phím
Slow chân (25) có mức cao lam Q703 khóa theo sự đồng bộ của
xung CFG báo về IC vi xử lý để tạo ra lệnh Caps CTL được điều
chỉnh một cách chính xác lấy đúng từng ảnh một. Ở máy Shap VC-
V8B không dùng chức năng Slow chỉ có ở máy Shap VC-90ET .
Kiểm tra xung CF.G
Dạng xung : 5VPP
Xung xuất hiện khi motor Capstan quay (có thể dùng ta tự xoay)
Đo bằng máy Oscilloscope: đặt thang Time/div= 1ms. Đo vào chân
(9) vi sử lý hoặc chân (55) – (1) IC Servo .
Đo Volt DC có nhích khi motor Capstan quay.
Vẽ lại dạng xung đo được :
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
9- Lệnh PB CTL In (vào chân 10):
- Ngỏ vào xung dò vị trí pha quay motor capstan (xung kiểm soát pha
CTL), (xung CTL đã sửa dạng thàmh xung vuông) lất từ chân (10)
qua mạch đếm (trong IC 801) ngỏ ra chân (53) là xung PB 50/60 tác
động và IC 802 tạo lệnh Servo 60 (L) và signal 60 (L) nhằm thực
hiện chọn hệ tự động khi phát. Ngoài ra xung PB CTL còn có
nhiệm vụ để nhận dạng băng 3H (SP) hay 6H(EP). Máy Shap VC-
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành VCR-CD 65
V8B chỉ sử dụng tốc độ chuẩn SP, nên chân này luôn nhận tín hiệu
PB CTL ở tốc độ SP.
- Kiểm tra xung PB CTL:
Dang xung: 5VPP
Xung xuất hiện khi phát băng.
Đo bằng máy oscilloscope: đặt thang time/div= 10ms.
Đo volt DC có nhích khi băng chạy.
Vẽ lại dạng xung đo được :
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
10- Đo đạc kiểm tra lệnh EE (H) (ra chân 13):
- Lệnh EE (H)(Electric to Electric): gọi là lệnh mạch nối mạch. Khi
ghi chân này có mức cao tác động có khóa điện về chế độ mạch nối
mạch và các khoá điện trong IC chói, màu ở mô dạng ghi. Lệnh EE
(hộp số tự động) trong máy SHARP VC – V8B giữ chức năng chính
chuyển đổi lệnh phát / ghi (SW PB/REC).
- Mô tả đường lệnh EE (H) như sau:
- Khi hoạt động ở mô dạng ghi, chân (13) vi xử lý IC801 có mức cao
5V, qua transistor đảo Q210 có mức thấp (EE (L)) làm thông D204
đặt chân (15) IC chói có mức 0V tác động các khóa điện trong IC
về trạng thái REC.
- Ở mô dạng ghi, lệnh EE (H) tác động Q201 làm Q201 thông, tạo
lệnh EE (L) làm D506 khóa, chân (8) ÌC lúc này giữ nhiệm vụ lấy
ra tín hiệu màu 627 KHZ đưa đến mạch trộn ghi. Khi ở mô dạng
phát, lệnh chân (13) có mức thấp qua Q20 có mức cao làm D506
thông, đạt mức cao vào chân 8, tác đông các khóa điện trong IC về
vị trí Play. (Các bạn tham khảo chi tiết ở mạch xử lý tín hiệu chói -
màu).
- Kiểm tra: Khi ấn REC, chân (13) xuất hiện mức cao 5V.
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành VCR-CD 66
Vẽ lại dạng xung đo được :
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
11- Đo đạc kiểm tra lệnh PB (Play black) (ra chân 20):
- Chân lệnh điều khiển nguồn tạo điện áp PB 5V ở mô dạng play.
Khi ở mô dạng play chân này có mức thấp làm Q907 thông để mở
nguồn PB 5V c6áp điện áp cho IC Head Amp.
- Khi ấn play: chân (20) có mức thấp - - > Q907 thông - -> tạo áp PB
5V cấp cho chân (17) IC301 Headamp, phân cực IC làm việc ở mô
dạng play.
- Kiểm tra: khi ấn play chân này xuất hiện mức cao 5V.
Vẽ lại dạng xung đo được :
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
12 - Đo đạc kiểm tra lệnh PWR.CTL (ra chân 22):
- Chân lệnh khiển nguồn tạo diện áp PC. Chân lệnh này đổi mức khi
ấn Power ON/OFF
- Khi ấn Power On, chân (22) IC801 xuất hiện mức cao (5V) làm
Q904 thông nối mass chân E Q902 và Q906 làm các transistor này
thông, nối mass các điện trở phân cực chân B làm Q905, Q901
thông tạo điện áp PC 5V và PC 9V cấp điện áp cho IC Servo,
Audio, màu và chói.
- Mô tả mạch tạo điện áp PC như sau:
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành VCR-CD 67
Kiểm tra: Khi ấn Power ON chân này xuất hiện mức cao 3V, quan
sát thấy đèn báo nguồn chuyển sang xanh.
Ghi chú:
- Nếu đặt sai cam SW ở trạng thái Eject hoặc sự cố vi xử lý thì ấn
Power ON/ OFF không tác dụng, đo chân này không đổi mức cao
khi ấn Power ON.
Vẽ lại dạng xung đo được :
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
14 – Đo đạc kiểm tra lệnh điều khiển MDA Capstan – Drum
a. Lệnh cas RVS (H): (chân 34) Lệnh dổi chiều quay Motor Capstan.
- Khi máy muốn hoạt động ở chê độ FF (tới nhanh băng) hoặc Rew
(lui nhanh băng). Ở chế dộ này ngõ ra IC Servo (Error volt= Caps
CTL, Drum CTL) điện áp điều khiển MDA(Caps CTL) có mức cao
4V để motor quay nhanh hơn chế độ play, đồng thời phụ thuộc vào
lệnh caps RVS. Nếu quay thuận chân Caps RVS có mức 0V, quay
ngược có mức cao 4V.
- Khi máy hoạt động ở chế độ play, chân Caps CTL có mức 2,6V để
motor quay ở tốc độ play, đồng thời chân Caps RVS có mức 0V
motor quay thuận, quay ngược rút băng vào hộp có mức 4V.
- Kiểm tra: khi motor quay thuận (PLAY, FF) chân này mức 0V.
- Khi motor quay ngược (REW) chân này mức 4V.
Vẽ lại dạng xung đo được :
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành VCR-CD 68
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
b .Lệnh slow/ still (L) (chân 25):
- Lệnh dời hình từng ảnh/ tạm dừng hình (máy Sharp VC-V8B phím
này chỉ có tác dụng Still).
- Khi ấn phím still chân (25) (slow/still) IC801 vi xử lý có mức thấp,
làm W703 thông (loại PNP) thay đổi mạch hồi tiếp âm tạo áp ngõ
ra (Caps CTL) IC Servo có mức thấp làm ngưng quay motor
Capstan. Sau đó, tiếp tục ấn phím Play, chân (25) có mức cao làm
Q703 khoá mất hồi tiếp âm, tạo ra lệnh Caps CTL có mức 2,6VDC
cho motor Capstan quay.
Vẽ lại dạng xung đo được :
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
c. Lệnh Caps Mute (chân 48) lệnh làm ngưng quay motor Capstan.
- Khi ấn stop, chân (48) vi xử lý có mức 0V tác động lên ngõ ra Caps
CTL làm điện áp điều khiển Caps CTL xuống mức thấp 0V, làm
ngưng quay motor Capstan.
Vẽ lại dạng xung đo được :
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành VCR-CD 69
d. Lệnh NTSC D ACC (chân 51) (NTSC Drum ACC)
- Lệnh hiệu chỉnh tốc độ motor Drum hoạt động ở chế độ NTSC, ứng
các mô dạng Play và dò hình nhanh. Lệnh này lấy ra ở chân (51)
IC801.
Vẽ lại dạng xung đo được :
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
e. Lệnh PA; D ACC / Drum Mute: (chân 50)
- Lệnh hiệu chỉnh tốc độ motro Drum hoạt động ở hệ Pal khi làm
việc ở mô dạng Play và dò hình nhanh. Khi ấn stop, lệnh này
chuyển sang lệnh Drum mute, lúc này chân D-mute có mức thấp
0V, tác động lên ngõ ra DR CTL làm điện áp khiển Drum Ctl
xuống mức thấp 0V, làm ngừng quay motor Dum. Lệnh này lấy ra ở
chân (50) IC801.
Vẽ lại dạng xung đo được :
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
14 - Lệnh điều khiển BRK Solenoid (Tác động hãm chính):
- Khi máy ấn Stop chân (61) vi xử lý có mức cao Q809 thông -->
cuộn dây BRK được cấp dòng, hút bộ dời hãm tác động hãm chính
tác động ngừng quay các đĩa cấp và nhận băng
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành VCR-CD 70
Vẽ lại dạng xung đo được :
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
16- Đo đạc kiểm tra lệnh Audio Mute (L): Lệnh làm câm âm thanh ở chế
độ FF/Rew và dò hình:
- Khi cho lệnh làm câm âm thanh chân (37) có mức thấp làm Q807
thông tạo mức cao 5V cấp cho chân (17) IC 601 âm thanh thực hiện
chức năng làm câm âm thanh.
Vẽ lại dạng xung đo được :
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Phụ chú:
Các bước kiểm tra khối vi xử lý:
- Khối vi xử lý giữ nhiệm vụ rất quan trọng trong đầu VCR, nó điều
hành mọi hoạt động của máy từ cơ khí đến mạch điện. Do đó, khi
xử lý mất lệnh điều khiển cơ khí (khiển motor dàn băng) hoặc
khiển nguồn thì máy bị tê liệt hoàn toàn. Để tạo được lệnh ra vi xử
lý đòi hỏi các lệnh vào phải đặt đúng theo mã lệnh ở từng mô dạng
như: Cass SW, Cam SW, cảm biến Dew, start-end, reel, phím lệnh,
lệnh dử liệu vào ...
1. Trường hợp vi xử lý không hoạt động :
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành VCR-CD 71
- Vi xử lý không hoạt động, có nhiều nguyên nhân: có thể do mất
nguồn cung cấp, IC vi sử lý hỏng, các ngõ vào đặt sai mã lệnh (mức
điện áp qui định cấp vào các chân vi xử lý theo từng mô dạng), mất
điên áp qui định cấp vào các chân vi sử lý theo từng mô dạng), mất
lệnh ra hoặc lệnh ra đủ nhưng các khối liên quan hư hỏng không
thực hiện lệnh (như IC loading hỏng làm sai cam SW dẫn đến sai
mã lệnh đặt vào IC vi sử lý, vi xử lý không hiểu không xuất lệnh
ra, dễ nhằm lẫn hiện tượng hỏng IC vi xử lý) Do đó, để tiết kiện
thời gian, ta cần tuần tự kiểm tra theo các bước sau:
Bước 1:
- Quan sát linh kiện khu vực khối vi xử lý có biến dạng không ? Các
mối chì và trạm có hở không ? Vệ sinh sạch sẽ tránh tình trạng
mạch ẩm ước làm sai lệnh mức áp các cổng vào vi xử lý hoặc sai
lệch mức áp các cảm biến vào.
Bước 2:
- Kiểm tra nguồn cung cấp cho IC vi sử lý (AT 5V) lưu ý chân VCC
thường có tụ lọc hóa lọc nguồn đặt gần vi xử lý hoặc dò chân nguồn
AT 5V từ tra nguồn đến IC vi xử lý .
- Lưu ý: nguồn AT 5 V còn cấp cho các cảm biến, các cass SW, Cam
SW nếu nguồn này thiếu hoặc còn dợn sóng (do tụ lọc nguồn AT
5V khô) làm vi xử lý hiểu sai hoạt động hoặc loạn hoặc tê liệt
Bước 3:
- Kiểm tra lệnh điều khiển nguồn Power ON/OFF
Đo điện ấp tại trạm nguồn ở trạng thái ON và OFF, từ đó kiểm
tra xem có nguồn PC không ? Một số máy không thiết kế nguồn
PC ở Board nguồn ta có thể kiểm tra điện áp PC ở IC Servo, IC
chói màu. Có lệnh Power ON/OFF chứng tỏ Cam SW đặt đúng
ở trạng thái Eject và vi xử lý có hoạt động.
Đối với máy Shap VC -V8B cần kiểm tra các nguồn PC trên
board mạch in chính như : Power CTL chân (22) IC 801; PC 5V
chân (38) IC Servo chân (10) IC chói chân (7) IC mà, PC 9V
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành VCR-CD 72
chân (29) IC âm thanh, BIAS 9V chân (25 -28) IC âm thanh
chân (28) IC head amp, PB 5v chân (17) IC head amp.
Bước 4:
- Kiểm tra lệnh khiển đến các IC MDA cass/ load .
- Vì các IC này thường hư hỏng sẽ làm cho cơ khí hộp băng hoặc dàn
băng ngưng hoạt động dể nhằm lẩn vi xử lý không hoạt động vả lại
kiểm tra lệnh này rất dể dàng nhờ vào nhận dạng IC MDA (các
chân In của IC MDA) nếu lệnh này có chứng tỏ vi xử lý có hoạt
động, nếu mất lệnh này ta tập trung kiểm tra kh vực vi xử lý
Bước 5:
- Kiểm tra cam sw có thể tại trạm CAM hay tại chân IC vi xử lý, số
liệu cam SW có thể dựa vào bảng tra chuẩn đã ghi chép ở các máy
tốt .
Bước 6:
- Kiểm tra Xtal tạo xung nhịp (clock).
- Phương pháp kiểm tra, tham khảo phần trước .
Bước 7:
- Kiểm tra mạch reset.
- Phương pháp kiểm tra tham khảo phần trước.
Bước 8:
- Kiểm tra lệnh Dew Sensor
- Phương pháp kiểm tra tham khảo phần trước.
Bước 9:
- Kiểm tra Led sensor có đứt không ? Cô lập chân mạch reset vào IC
vi xử lý ? kiểm tra phím lệnh có chạm hay không ?
Bước 10:
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành VCR-CD 73
- Kiểm tra lệnh vào S – Data, S – clock, S – Ready trao đổi giữa các
vi xử lý để nhận dạng hư hỏng thuộc về vi xử lý phím hay vi xử lý
hệ thống.
- Đối với máy sharp VC – V8B khi mất các lệnh khiển nguồn Power
ON/OFF, lệnh khiển PB(L) -lệnh khiển Bias (L), chứng tỏ vi xử lý
ngưng hoạt động, ta cần kiểm tra các lệnh: Timer Data (chân 15),
Timer clock (chân 17 IC801) nếu có ta tiếp tục kiểm tra lệnh: S –
Data (chân 16), S – Ready (chân 14 IC801), nếu xung này mất là
IC vi xử lý hệ thống không hoạt động.
2. Trường hợp vi xử lý chỉ hoạt động 1 chức năng:
- Dựa vào chức năng nào mà vi xử lý không điều khiển được, ta
kiểm tra từng lệnh ra liên quan, như:
a. Kiểm tra xung H.SW.P vào và ra vi xử lý khi máy có các hiện tượng
sau:
Mất xung H.SW.P vào vi xử lý: băng vào ra tốt, FF/ Rew tốt, ấn
play càng dàn lên đến đỉnh kéo nhanh về stop và tắt máy (tương
tư ï trường hợp sai cam).
Mất xung ra H.SW.P đến IC head amp làm cho hình có 1 mành
(hình bị nhiễu khắp màn hình, không ổn định, giốnh như hỏng 1
mép màn hình). Mất xung H.SW.P đến IC màu có hiện tượng sai
màu, nhá màu hoặc mất màu.
b. Kiểm tra cảm biến đầu từ cuối băng khi máy có các hiện tượng sau:
Đứt led sensor: cho băng vào tự động đưa ra (một số máy cho
băng vào nhưng không FF, Rew hoặc play được).
Khi photo transistor ở bộ phận cảm biến đầu từ cuối băng chạm
hoặc rỉ sẽ có hiện tượng khi cho băng vào sau đó tự tới hoặc lui
nhanh rồi đưa băng ra.
Lưu ý: khi photo transistor bên trái chạm thì băng tự lui nhanh.
Trường hợp máy Sharp VC - V8B có thể gỡ bỏ hộc băng ra
ngoài, đặt băng vào hoạt động play bình thường.
c. Kiểm tra xung Rell khi máy có các hiện tượng sau:
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành VCR-CD 74
- Mất xung Rell do bộ phận tạo xung hỏng: khi ấn play càng lên đến
đỉnh, Drum quay, quan sát thấy motor Capstan và dĩa nhận băng
quay, nhưng sau vài giây tự kéo càng về stop và tắt máy.
Mất xung Rell do bánh quay mòn, hiện tượng giống như trên
nhưng quan sát thấy motor Capstan quay, dĩa nhận băng
kkông quay.
Mất xung Rell do motor Capstan hkông quay, đây là hiện
tượng thường gặp nhất. Trường hợp này cần phân biệt như
sau:
o Nếu ấn FF/Rew tốt chứng tỏ Servo, MDA, motor capstan
tốt. Hư hỏng có thể do sai cam SW (Curoa dàn băng dãn,
motor dàn băng yếu, cơ khí dàn băng nặng).
o Nếu ấn FF/ Rew motor capstan không quay kiểm tra hệ
Servo, MDA, motor capstan, trục bạc sít cứng
Lưu ý:
- Mất xung Rell ở một số máy vi xử lý không cho lệnh đưa băng ra,
do đó khi motor capstan hỏng, bạn muốn lấy băng ra cần phải tự
quay bánh đà capstan hay buli-bánh quay để tạo xung Rell cho vi
xử lý thì ấn Eject mới hkông tác dụng.
d. Kiểm tra các lệnh điều khiển ngõ ra vi xử lý hệ thống:
- Lệnh EE(H): (còn có tên khác PB/REC, SW P/R).
- Lệnh này đưa đến mạch âm thanh, xử lý chói màu. Lệnh này đổi
mức khi thay đổi mô dạng ghi hoặc phát.
- Kiểm tra bằng cách dùng băng trắng ruột thử ở mô dạng ghi và
phát sau đó dò sơ đồ đo chân EE phải đổi mức (nếu không có sơ đồ
bạn đo các chân trên IC âm thanh, xử lý chói màu và tìm chân SW
PB/Rec.
Lưu ý:
- Khi mất lệnh EE 0 (H) ở ngõ ra vi xử lý hoặc hỏng transistor SW có
thể đặt mạch âm thanh, xử lý chói màu ở trạng thái ghi mặc dù
phím lệnh đang ở trạng thái phát.
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành VCR-CD 75
lệnh PB (L) lệnh này thường thấy ở các máy Sharp)
Lệnh điều khiển nguồn tạo điện áp PB5V thường cấp IC
Head amp, lệnh này đổi mức khi ở mô dạng stop sang play.
Kiểm tra chân (20) IC801 khi play là 0V, chân (17) IC
Head amp khi play là 5V.
Lệnh Bias (L):
Lệnh khiển nguồn cấp điện áp cho các mạch phân cực ghi
như IC Audio, IC head amp, Rec amp Y/C). Lệnh này đổi
mức khi thay đổi mô dạng ghi hoặc phát, thường lệnh này
được đổi mức cao (Bias 9V) cấp đến các mạch trên.
Kiểm tra lệnh này bằng cách đo điện áp trên các chân IC
Head amp khi ghi và phát để tìm chân Bias 9V.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành VCR-CD 76
Bài 5 (5tiết):
KHỐI SERVO
I. THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
1. Mô hình khối servo máy VCR SHARP – V8B là thiết bị chính dùng
để thực hành khảo sát.
2. Máy đo dạng sóng Oscilocope dùng để đo đạc các tín hiệu tại các
điểm cần khảo sát.
3. Đồng hồ đo (VOM) dùng để đo các mức điện áp cơ bản và đo đạc
điện trở của các phần tử trên máy.
4. Các dụng cụ hổ trợ: mỏ hàn, chì hàn, dây nối mạch điện
5. Các dụng cụ tháo ráp khối cơ: vit pake
6. Sơ đồ nguyên lý máy SHARP -V8B
II. NỘI DUNG:
- Mô hình máy VCR gồm có 5 khối với 5 board chức năng riêng biệt,
khi khảo sát khối mạch servo thì ta cấp nguồn và khảo sát board
đó.
- Sau khi khảo sát board mạch servo trên mô hình rồi ta sẽ khảo sát
lại board mạch servo đó trên máy SHARP – V8B cụ thể.
- Cấp nguồn cho máy VCR và tiến hành khảo sát hoạt động của các
phần tử khối servo
- Đo đạc mạch Drum servo và Capstan servo.
- Đo đạc xác định mạch AFC và APC
- Đo đạc xác định các đường tín hiệu chuẩn : xung FG và PG.
III. BÀI THỰC TẬP:
- Cắt nguồn cung cấp cho máy
- Dùng VOM đo xác định các phần tử trên board servo theo sơ đồ
nguyên lý.
- Ghi kết quả vào bảng khảo sát
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành VCR-CD 77
TÊN CÁC PHẦN
TỬ
GIÁ TRỊ CHỨC NĂNG
- - - - - - - -
- - - - - - - -
- - - - - - - -
- -
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thuc_hanh_vcr_cd_p1_639.pdf