1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu:
-Kí hiệu bản đồlà gì, biết đặc điểm và sựphân loại các kí hi ệu bản đồ.
b. Kỹnăng:Biết cách đọc một sốkí hiện bản đồ
c. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học bộmôn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ, một sốbản đồcó kí hiệu.
b. Học sinh:Sgk, tập bản đồ, chuẩn bịbài theo câu hỏi sách giáo khoa.
5 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1581 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Kí hiệu bản đồ. cách biểu hiện địa hình trên bản đồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6 Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
b. Kỹ năng: Biết cách đọc một số kí hiện bản đồ
c. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ, một số bản đồ có kí hiệu.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan.
- Hoạt động nhóm. Phân tích.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4’.
+ Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa là?
- Kinh độ, vĩ độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến và vĩ
tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
- Kinh độ, vĩ độ một điểm được gọi chung là toạ độ địa của điểm đó.
+ Chọn ý đúng: Từ HN – TPHCM ta phải đi thep hướng nào?
@. Nam.
b. Bắc.
4. 3. Bài mới: 33’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1
** Phương pháp trực quan. Hoạt động nhóm.
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số bản
đồ có kí hiệu khác nhau.
+ Tại sao muốn hiểu kí hiệu trên bản đồ ta cần
đọc bảng chú giải?
TL: - Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa
dạng và có tính qui ước.
- Bảng chú giải giải thích nội dung và ý
nghĩa của kí hiệu.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm: Quan sát H 14 & H 15 hãy cho biết
1. Các loại kí hiệu bản đồ:
có những loại và dạng kí hiệu nào?
TL:
# Giáo viên: - Có 3 loại kí hiệu như điểm,
đường, diẹn tích.
- Có 3 dạng kí hiệu như hình
học, chữ, tượng hình.
+ Quan sát H 14 & H 15 cho biết mối quan hệ
giữa kí hiệu dạng và các loại kí hiệu?
TL: Nó dùng phản ánh vị trí, sự phân bố đối
tượng điạ lí trong không gian.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Phương pháp phân tích
- Quan sát H 16 Núi được cắt ngang.
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
TL: 100m.
+ Quan sát sườn phía đông và sườn phía tây
sườn nào có độ dốc lớn hơn?
TL: Sườn núi phía tây có độ dốc lớn hơn, hay
- Có 3 loại kí hiệu như
điểm, đường, diẹn tích.
- Có 3 dạng kí hiệu như
hình học, chữ, tượng hình.
- Kí hiệu bản đồ phản ánh
vị trí, sự phân bố đối
tượng điạ lí trong không
gian.
2. Cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ:
đường đồng mức càng gần thì độ dốc càng lớn.
+ Trong bản đồ địa lí tự nhiên thế giới, châu
lục, độ cao địa hình thể hiện như thế nào?
TL: Bằng thang màu.
- Giáo viên giới thiệu độ cao:
+ 0 – 200 m màu xanh lá cây.
+ 200 – 500 m màu vàng hay hồng
nhạt.
+ 500 – 1000 m màu đỏ.
+ > 2000 m màu nâu.
- Độ cao địa hình được
biểu hiện bằng đường
đồng mức hay thang màu.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’
+ Hãy kể tên các loại kí hiệu bản đồ?
- Có 3 loại kí hiệu như điểm, đường, diẹn tích.
- Có 3 dạng kí hiệu như hình học, chữ, tượng hình.
+ Chọn ý đúng: Những đường đồng mức càng gần nhau thì:
@. Độ cao càng lớn.
b. Độ cao càng bé.
- Hướng dẫn làm tập bản đồ
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành.
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dia_6_6_7052.pdf