• Các nhánh song song ở đầu vào là tín hiệu cần cộng.
• Nêu các điện trở đều bằng nhau thì Ur= - Ui
• Nếu R1 = R2= ... Rnvà Rht
thì mạch thực hiện phép cộng trước
rồi khuếch đại lên với hệ số K= Rht/ R1
lần. (chứng minh qua file:
k dai cong dao ở Work Bench)
21 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1546 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khuếch đại công suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12.3.5. KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT
• Những vấn đề chung: Là tầng cuối cùng mắc với tải. Chú ý chỉ
tiêu năng lượng.
• K.đại công suất có biến áp hay không dùng biến áp.
• Ba chế độ thường gặp ở tầng K.đại công suất: chế độ A; AB; B.
a. K.đại CS có biến áp ở chế độ A
Dòng ra lớn nên RE không quá lớn.
Công suất ra tải chịu ảnh hưởng của
hiệu suất biến áp. a-b=0,8 0,9
Tính từ trễ của lõi biến áp ảnh hưởng
đến đáp truyến tần số.
Chú ý công suất tiêu hao trên mặt
ghép của T1 để tính cánh toả
nhiệt.
Hiệu suất tiến tới giá trị tới hạn là 0.5
2b. K.đại CS đẩy kéo chế độ B có biến áp
• Tr1 tạo hai tín hiệu có biên
độ bằng nhau nhưng pha
ngược nhau.
• R1 và R2 xác định cho T1;
T2 ở chế độ B.
• Khi T1 thông thì T2 cấm và
ngược lại T2 thông thì T1
cấm.
• Một chu kỳ hình sin ở lối
vào sẽ có một chu kỳ tương
ứng trên Rt
• Hiệu suất của tầng 0,6 đến 0,7 (1,5 lần so với tầng đơn chế độ
A)
• Tranzito chỉ làm việc nửa chu kỳ nên đảm bảo CS ra tải tốt hơn.
• Hai biến áp ảnh hưởng lên dải tần tần số, trọng lượng và kích
thước bộ k.đại.
+
-
+
-
+
-
-
+
-
+
+
-
-
+
+
-
3c. K.đại CS đẩy kéo không có biến áp
• Thay bằng mạch dùng một nguồn nuôi.
• Sơ đồ mạch điện; nhiệm vụ các
linh kiện.
• Hai nguồn nuôi có giá trị điện áp
bằng nhau.
• Mỗi tranzito chỉ làm việc ở một
nửa chu kỳ.
• Cả hai nửa chu kỳ tải đều tiêu thụ
năng lượng điện của nguồn cung
cấp.
• Hai tranzito phải có tham số
tương đương nhau (Cặp tranzito
bổ trợ).
4c. K.đại CS đẩy kéo không có biến áp
• Muốn công suất ra lớn cần mắc
theo sơ đồ Darlingtơn. Hệ số k
đại dòng điện:
= 1 1’ = 2 2’
• Một nửa chu kỳ dòng điện của
nguồn cung cấp qua tải, C, T2.
Tụ C nạp điện.
• Nửa chu kỳ sau dòng điện từ tụ
qua tải và T1.
• Chỉ có một nửa chu kỳcủa tín
hiệu mạch điện tiêu thụ năng
lượng của nguồn nuôi nên đạt
hiệu suất cao rất cao.
+-
52.3.6a KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU BIẾN THIÊN CHẬM GHÉP TRỰC TIẾP
• Tín hiệu biến thiên chậm có tần
số 0.
• Ghép tầng không thể dùng tụ
hay biến áp mà phải ghép trực
tiếp.
• Việc nối nhiều tầng sẽ đẩy cao
giá trị nguồn nuôi nên phải lắp
xen tầng dịch chuyển mức điện
áp.
• Tính ổn định nhiệt của các tầng
đầu rất quan trọng vì những
biến đổi của nó được k.đại rồi
truyền sang tầng sau.
K
f
Ko
• R1; R2; Re1 phân cực cho T1.
Rc1; Re1; T1 và Re2 định điểm làm việc cho T2.
62.3.6b. KHUẾCH ĐẠI VI SAI
• Làm việc theo nguyên lý cầu cân bằng
song song: Rc1=Rc2; T1 giống hệt T2.
• Nguồn ổn dòng giữ cho tổng Ie1+Ie2=Ie
luôn không đổi.
Ura=Uc1-Uc2 = Uc2+Uc1=2|Ic| Rc
• Nếu tín hiệu vào bằng nhau và đồng pha
nhau thì Ura=0 -> Kvs=0.
• Nếu tín hiệu vào không bằng nhau Kvs0.
• Nếu tín hiệu vào bằng nhau và ngược pha
nhau thì Ura 0 -> Kvs đạt giá trị cực đại .
• Đặc trưng k.đại của tầng vi sai là hệ số nén tín hiệu đồng pha:
N = 20 lg (Kđ/ Kvs) tính bằng dB. Thường khoảng -60 đến -100dB.
• Điện trở vào lớn hàng chục M. Nếu dùng tranzito trường thì trở
vào còn lớn hơn nữa (đặc biệt khi dùng MOSFET).
7Nguyên lý hoạt động
• Khi Uv1=Uv2=0. Do mạch KĐVS là mạch cầu cân bằng
nên Ur=Uc1-Uc2=0
• Khi Uv1>0, Uv2=0. Mạch cầu không còn cân bằng nữa.
Uv1 tăng làm Ib1 tăng dẫn đến Ie1, Ic1 tăng, Uc1 giảm 1
lượng ΔUc1. Ie1+Ie2=Ie không đổi nên khi Ie1 tăng thì Ie2
giảm, nên Uc2 tăng 1 lượng ΔUc2=ΔUc1. Do vậy điện áp ra
vi sai tăng 1 lượng 2ΔUc1. Tương tự cho trường hợp Uv1=0
và Uv2>0.
• Khi Uv1>0, Uv2<0 (ngược pha) thì điện áp ra vi sai tăng
mạnh.
• Khi Uv1>0, Uv2>0 (đồng pha) thì điện áp ra vi sai tỷ lệ với
(Uv1-Uv2). Nếu Uv1=Uv2 thì điện áp ra vi sai bằng 0, hệ số
KĐ đồng pha Kđ=0.
8Hệ số khếch đại
EB
C
Vn
C
n rrRn
R
rR
R
e
U
K
122
2,1
2,1
EBn
C
Vn
C
n rrR
R
rR
R
e
U
Kvs
12
2
2
22 2,1
EB
C
V
C
rr
R
r
RKvs
RnRt
1
0, :Khi
Hệ số khuếch đại điện áp từng tầng.
Hệ số khuếch đại điện áp vi sai
92.4. KHUẾCH ĐẠI DÙNG VI MẠCH THUẬT TOÁN
2.4.1. Khái niệm chung
• K đai thuật toán (Operational
Amplifier) có các đặc điểm:
- Hệ số khuếch đại lớn (105 lần)
- Hai lối vào vi sai, một lối ra
- Điện trở vào vô cùng lớn (->)
- Điện trở ra nhỏ ( Rra < 100)
- Có thể thực hiện các phép tính:
cộng, trừ, vi phân ...
• Kí hiệu khuếch đại thuật toán
trong Work Bench
• Ba đặc tuyến quan trọng
1. Đặc tuyến truyền đạt
+Ec
-Ec
Ur
Urmax đảo Urmax không đảo
Uv
f
Ku
f
0
1800
3600
2. Đặc tuyến biên độ
3. Đặc tuyến pha
10
2.4.2. Khuếch đại đảo
• Do trở vào của IC thuật toán
vô cùng lớn nên Iv = Iht
• và (Uv-Uo)/R1=(Uo-Ur)/Rht
• Khi K-> nên Uo vô cùng bé
Uv /R1=-Ur /Rht
Kđ = U r / Uv = -Rht / R1
• Hệ số khuếch đại đảo pha tín
hiệu chỉ phụ thuộc vào giá trị
hai điện trở người sử dụng
chọn lắp bên ngoài mà không
còn phụ thuộc vào IC nữa.
• Nếu chọn Rht = R1 thì mạch
chỉ làm chức năng đảo pha
thuần tuý.
• Nếu R1 = 0 thì Iv = - Ur / Rht
hay Ur = - Iv.Rht. Điện áp ra tỉ lệ
với dòng điện vào -> đổi tín
hiệu dòng điện thành điện áp.
• Nếu muốn cộng nhiều tín hiệu
vào thì mắc song song với Uv
U0Iv
Iht
11
12
2.4.3. Khuếch đại không đảo
• Vì trở vào của IC thuật toán vô cùng
lớn nên dòng vào tiến tới không. Khi
đó Uo = 0. Như vậy:
Uv = Ur .
R1/(R1+Rht)
Kkđ=Ur/Uv=(Rht+R1)/R1=1+Rht/R1
• Khi Rht = 0 thì Kkđ = 1 ta có bộ lặp lại
điện áp
Nếu muốn cộng nhiều tín hiệu vào thì
mắc song song với Uv nhưng phải có
các điện trở xen giữa để tránh ảnh
hưởng lẫn nhau.
• Thí nghiệm mạch này
ở file kđai kh đao
trong Work Bench
Uo
13
14
2.4.4a. Khuếch đại cộng đảo
• Các nhánh
song song ở
đầu vào là
tín hiệu cần
cộng.
• Nêu các điện
trở đều bằng
nhau thì
Ur = - Ui
• Nếu R1 = R2 = ... Rn và Rht thì mạch thực hiện phép cộng trước
rồi khuếch đại lên với hệ số K= Rht / R1 lần. (chứng minh qua file:
k dai cong dao ởWork Bench)
15
16
2.4.4b. Khuếch đại cộng không đảo
• Khi Uo=0 thì điện áp
hai lối vào thuật toán
như nhau.
Uv+=Uv-=Ur.
R1/(R1+Rht)
Do Rv-> nên dòng vào
-> 0 . Khi đó:
• (Uv1 - Uv- )/R + (Uv2 - Uv- )/R = 0
• Hay Uv1 + Uv2 + ... + Un = n . Ur . R1/ (R1+Rht)
• Ur = Ui .
(R1+Rht)/n R1. Nếu chọn các tham số sơ đồ thích hợp thì
Ur = Ui
Uo
17
18
2.4.6. Bộ tích phân dùng vi mạch thuật toán
• Do trở vàorất lớn nên tại
mọi thời điểm IR = IC và
• -C. dUr/ dt = Uv/R
• Nếu Uv là tín hiệu hình sin thì Ur
bị xoay pha 900 và hệ số k đại tỉ
lệ nghịch với tần số (bộ tích phân
như một bộ lọc tần số thấp).
ro
t
0
vr UdtUCR
1
U
dtU
1
U
t
0
vr τ
• Uro là điện áp trên tụ C tại
t=0. Nếu chọn tại t=0 có
Uv=0; Ur=0 và =RC là
hằng số tích phân.
• Nếu Uv thay đổi từng nấc
(nhảy bậc) thì Ur tuyến tính
theo thời gian.
19
2.4.7. Bộ vi phân dùng vi mạch thuật toán
• Tính toán cho kết quả U r = -RC. dUv/dt = . dUv/dt
• Nếu Uv là tín hiệu hình sin thì Ur bị xoay pha 900 và hệ số k đại tỉ
lệ thuận với tần số (bộ tích phân như một bộ lọc tần số cao).
KL
KL
KL
KL
• IC thuật toán dùng làm các mạch lọc có độ chính xác cao.
20
BÀI 2: IC KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
Mặt trước bảng mạch thí nghiệm
21
BÀI 2: IC KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
Mặt sau bảng mạch thí nghiệm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktdt4_1307_.pdf