Mở đầu
Tính chất quang học của khoáng vật dưới kính hiển vi phân cực
Các khoáng vật tạo đá chính
Bộ ảnh chụp lát mỏng khoáng vật dưới kính hiển vi phân cực
Phiếu mô tảkhoáng vật dưới kính hiển vi phân cực
Thưmục tài liệu in
43 trang |
Chia sẻ: Mr hưng | Lượt xem: 1535 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khoáng vật tạo đá dưới kính hiển vi phân cực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ligoclas-andesin
Trong những khoáng vật plagioclas có hàm lượng Na không lớn, thường có sự thay
thế của K, giới hạn thay thế chưa có thể xác định. Ngoài ra, có thể chứa lượng nhỏ
của nhôm (Al) được thay thế bởi sắt (Fe). Những plagioclas nào chứa hàm lượng
đáng kể K thì có thể gọi là plagioclas kali.
Thành phần hóa học của plagioclas
(Nguồn tài liệu: Huỳnh Trung. 2000. Bảng tổng kết những đặc điểm chủ yếu của khoáng vật)
Oxit
%An
SiO2 Al2O3 CaO Na2O
Trọng lượng
riêng
(tỷ trọng)
0 68.81 19.40 0.00 11.79 2.614
10 66.12 21.22 2.11 10.55 2.630
20 63.46 23.01 4.21 9.32 2.646
30 60.83 24.78 6.28 8.11 2.662
40 58.24 26.58 8.32 6.91 2.678
50 55.67 28.26 10.34 5.73 2.690
60 53.14 29.97 12.34 4.55 2.709
70 50.63 31.66 14.31 3.40 2.725
80 48.16 33.33 16.26 2.25 2.741
85 46.93 34.16 17.23 1.68 2.749
90 45.71 34.98 18.19 1.12 2.757
95 44.49 35.80 19.15 0.56 2.765
100 43.28 36.62 20.10 0.00 2.773
Tất cả các khoáng vật thuộc nhóm phụ plagiocla đều được kết tinh theo hệ 3
nghiêng. Chúng thường có cấu tạo đa hợp tinh luật albite. Ngoài ra còn gặp hợp tinh
kiểu carlsbad, pericline hay cấu tạo đới.
24
(Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979)
(Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979)
25
(Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979)
(Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979)
26
(Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979)
(Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979)
27
Bảng chiết suất và lưỡng chiết suất của plagioclas
Tên khoáng Mol % Anorthit Ng Nm Np Ng – Np
Albit (Ab) 5 1.5387 1.5321 1.5285 0.0102
Oligoclas – albit 13 1.5431 1.5381 1.5341 0.0090
Andesin 40 1.5570 1.5533 1.5500 0.0070
Labrador 52 1.5632 1.5583 1.5553 0.0079
Bytownit 75 1.5735 1.5693 1.5645 0.0091
Anorthit 100 1.5885 1.5835 1.5756 0.0129
Xác định thành phần (số hiệu) của plagioclas
Phương pháp Michel-Levy, còn gọi là phương pháp xác định thành phần (số hiệu) của
plagioclas bằng cách đo góc tắt đối xứng lớn nhất trên tiết diện thẳng góc với mặt
(010) theo luật song tinh anbit.
Đặc điểm tiết diện vuông góc với mặt (010)
* Ranh giới các mặt tiếp giáp (vết của mặt kết hơp song tinh) rất mảnh và khi
nâng – hạ ống kính (bàn kính) thì bề dày của ranh giới tiếp giáp không thay
đổi (hình 1a)
* Khi đặt ranh giới mặt tiếp giáp (vết của hai mặt ghép của song tinh) trùng
với phân giác của dây chữ thập trong thị kính (PP – AA) thì hạt plagioclas sáng
đều, không thấy các giải song tinh (hình 1b)
* Khi xoay bàn kính cho đến khi các giải song tinh (chẵn) tắt, và ngược lại
xoay bàn kính về phía khác cho đến các giải song tinh (lẻ) tắt (hình 1c và 1d)
* Tính giá trị trung bình của hai lần đo góc tắt (trái, phải). Góc tắt của hai
phía (chẵn, lẻ) phải bằng nhau hoặc chênh lệch nhau dưới 4o).
Hình 1. Vị trí vùng sáng chung (a) và vùng sáng đều (b)
Hai vị trí tắt đối xứng (c) và (d) của tiết diện plagioclase (010)
So sánh chiết suất của hạt plagioclas với nhựa (1,54). Nếu chiết suất lớn hơn nhựa
(1,54) thì lấy số đo góc tắt (giá trị trung bình) dương (+) và nếu chiết suất nhỏ hơn
1,54 thì lấy số đo góc tắt âm (-). Từ việc tra biểu đồ (Fig.162-trong file:
bangtomtatkvtd_tieptheo.pdf) ta xác định thành phần của plagioclas tương ứng với
góc tắt đo được.
Chú ý: Phương pháp này chỉ để xác định plagioclas có số hiệu nhỏ hơn 60 (60%An)
28
KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ
DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC
FELDSPAR KALI
Orthoclas (K,Na)AlSi3O8
Tinh hệ: Một nghiêng
b = Ng ; a^Np = 3 – 12o ; c^Nm = 14 – 23o
Chiết suất: ng=1,526 ; nm=1,522 ; np=1,519
Độ lưỡng chiết suất: Ng – Np = 0,007
Quang dấu (-); góc 2VNp = 69 – 72
Độ trật tự thấp (Δ<1)
Biến đổi thứ sinh: kaolin hóa (bị mờ đục).
Sanidin (K,Na)AlSi3O8
Tinh hệ: Một nghiêng
Chiết suất: Ng = 1,524 – 1,526 ; Nm = 1,523 – 1,525 ; Np = 1,517 – 1,520
Độ lượng chiết suất : Ng – Np = 0,007
Quang dấu (-); góc 2VNp rất nhỏ (có khi gần bằng 0).
Độ trật tự rất thấp (Δ<<1)
29
Microclin (K,Na) AlSi3O8.
Tinh hệ: Ba nghiêng
Chiết suất : Ng = 1,525 – 1,530 ; Nm = 1,522 – 1,526 ; Np = 1,518 – 1,522
Độ lưỡng chiết suất: Ng – Np = 0,007
Quang dấu (-); góc 2VNp = 77 - 84 .
Độ trật tự cao (Δ=1)
Sự khác biệt của microclin với orthoclas (và các khoáng felspat kali khác) là
microclin thường có cấu tạo song tinh mạng lưới. Cấu tạo song tinh mạng lưới
thấy rõ ở tiết diện song song với (001); còn tiết diện song song với (010) thường
thấy cấu tạo dạng “sợi” (không có mạng lưới). Cấu tạo song tinh mạng lưới thành
tạo do kết hợp của microclin theo luật song tinh albit và periclin.
Nguồn gốc: Feldspar kali có nguồn gốc liên quan đến các đá magma felsic, trung
tính và kiềm cũng như các đá pegmatit. Ngoài ra chúng cũng được thành tạo trong
quá trình nhiệt dịch nhiệt độ cao và trong các quá trình biến chất nhiệt động.
30
KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ
DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC
THẠCH ANH
Thạch anh SiO2
Tinh hệ:
• α-thạch anh (hight quartz) kết tinh trong hệ 6 phương
• β-thạch anh (low quartz) kết tinh trong hệ 3 phương
• β-thạch anh α-thạch anh ở nhiệt độ 575o ± 2ο
Chiết suất: ne = 1,5533; no = 1,5442
Độ lưỡng chiết suất: no – ne = 0,0091
Quang dấu (+)
Chalcedon SiO2 (có ít nước).
Thành tạo dạng kết hạch, trọng lượng riêng d = 2,59 – 2,64
Opal SiO2 (có 3 – 9% H2O).
Dạng ẩn tinh, trọng lượng riêng d = 2.
31
Nguồn gốc:
Thạch anh có nhiều nguồn gốc: magma, biến chất, ngoại sinh. Nguồn gốc magma
của thạch anh thường có thể là thực thụ hoặc nhiệt dịch.
Chalcedon thường liên quan đến quá trình nhiệt dịch nhiệt độ thấp, đến hoạt động
phun trào felsic. Chalcedony cũng thành tạo trong quá trình ngoại sinh do sự khử
nước của keo silic.
Opal là khoáng vật có nguồn gốc thủy sinh hoặc nhiệt dịch trong các trầm tích
geyser (suối nước nóng). Opal còn thành tạo bằng con đường ngoại sinh do phong
hóa các đá, nhất là siêu mafic. Một khối lượng lớn opal được thành tạo bằng cách
trầm tích ở vùng bờ biển do sự ngưng đọng các dung giao silit từ sông chuyển tới.
Opal cũng tham gia vào thành phần xương của một số loài sinh vật biển. Opal rất
dễ bị biến đổi thành chalcedony và thạch anh.
32
KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ
DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC
Bộ ảnh chụp lát mỏng khoáng vật dưới kính hiển vi
phân cực
Olivin
Pyroxen trực thoi
Pyroxen một nghiêng
Amphibol một nghiêng
Mica
Plagioclas
Feldspar kali
Thạch anh
Apatit
Zircon
Sphen
Epidot
Tourmalin
Orthit
Andalusit
Cordierit
Disthen
Silimanit
Nguồn tài liệu: Đề tài nghiên cứu khoa học của các tác giả:
Trần Phú Hưng, Lê Đức Phúc, Trần Đại Thắng, Đinh Quang
Sang, Trương Chí Cường, Huỳnh Thị Ngọc Bích. Đặc biệt từ
hai bộ lát mỏng thạch học của: PGS.TS. Huỳnh Trung và GV.
Huỳnh Văn Hải
33
ẢNH CHỤP KHOÁNG VẬT DƯỚI
KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC
OLIVIN
Các tiết diện olivin có nhiều đường nứt thô
trong đá olivinit. 2Ni+, 3.3x4x
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải
Cụm ban tinh olivin trong đá basalt olivin vùng
Xuân Lộc, Đồng Nai. Các tiết diện không có cát
khai và các tiết diện có một hướng cát khai
không hoàn toàn. Ảnh chụp dưới 1Ni (trái) và
2Ni+ (phải), 3.3x10x. Ảnh chụp Trần Đại Thắng
Ban tinh olivin trong đá basalt olivin vùng Xuân
Lộc, Đồng Nai, các tiết diện bị biến đổi iddingsit
hóa. Ảnh chụp dưới 1Ni (trái) và 2Ni+ (phải),
3.3x10x. Ảnh chụp Trần Đại Thắng
Ban tinh olivin bị serpentin hóa ven rìa và
theo khe nứt. 1Ni, 3.3x10x
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải
Các tiết diện olivin có nhiều đường nứt thô
trong đá olivinit. 2Ni+, 3.3x4x
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải
PYROXEN
TRỰC THOI
Hypersthen màu đa sắc yếu. 1Ni, 3.3x4x.
a) Màu phớt hồng theo Np
hoa
b) Màu phớt lục theo Ng
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải
Enstatit một phương cát khai, màu giao t
xám trắng bậc I. 2Ni+, 3.3x4x .
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải
34
PYROXEN MỘT
NGHIÊNG
Tiết diện 2 phương cát khai của augit có cấu
tạo hợp tinh h1. (a) dưới 1Ni; (b) dưới 2Ni+;
3.3x10x. Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải
Tiết diện 1 phương cát khai của augit có cấu
tạo song tinh đa hợp. (a) dưới 1Ni; (b) dưới
2Ni+; 3.3x10x. Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải
Augit, hợp tinh sablier. 2Ni+, 3.3x10x
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải
Augit, cấu tạo đới. 2Ni+, 3.3x10x
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải
AMPHIBOL
MỘT NGHIÊNG
a b
Tremolit: tiết diện một
hướng cát khai và tiết diện
hai hướng cát khai
a) 1Ni, 3,3x10x
b) 2Ni, 3,3x10x
Ảnh chụp: Trần Đại Thắng
a b
Tiết diện 2 hướng cát khai
của hornblend lục có cấu tạ
hợp tinh h1
o
a) 1Ni, 3,3x10x
b) 2Ni, 3,3x10x
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải
a b
Tiết diện 1 hướng cát khai
của hornblend lục (1Ni,
3,3x4x)
a) Màu đa sắc theo Np
b) Màu đa sắc theo Ng
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải
a b
Hornblend lục (2Ni, 3,3x4x)
a) Cấu tạo đa hợp tinh
b) Cấu tạo đới
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải
a b
Hornblen nâu (1Ni, 3,3x4x)
a) Màu đa sắc theo Np
b) Màu đa sắc theo Ng
Ảnh chụp: Trần Đại Thắng
35
MICA
Biotit, tiết diện một phương cát khai, đa sắc
mạnh. 1Ni, 3.3x4x.
a) màu vàng nhạt theo Np
b) màu nâu đỏ theo Ng
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải
Tiết diện không có cát khai và các tiết diện
một phương cát khai của biotit trong đá
granodiorit vùng Hòn Đất, Kiên Giang. 1Ni,
3.3x4x. Ảnh chụp Trần Đại Thắng
Biotit bị chlorit hóa. 1Ni, 3.3x4x.
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải
Biotit bị chlorit hóa. 1Ni, 3.3x4x. Đá granit
hai mica, khối Xuân Thu, Minh Long, Q
Ngãi
uảng
uảng
a) 1Ni, 3.3x4x.
b) 2Ni, 3.3x4x
Ảnh chụp Lê Đức Phúc
Tiết diện muscovit một hướng cát khai
hoàn toàn. Biotit bị chlorit hóa. Đá granit
hai mica, khối Xuân Thu, Minh Long, Q
Ngãi
a) 1Ni, 3.3x4x.
b) 2Ni, 3.3x4x
Ảnh chụp Lê Đức Phúc
36
PLAGIOCLAS
Plagioclas vị trí sáng chung (2Ni+, 3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Plagioclas vị trí tắt phải (2Ni+, 3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Plagioclas vị trí tắt trái (2Ni+, 3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Plagioclas vị trí sáng đều (2Ni+, 3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Plagioclas hợp tinh carlbad, albit; cấu tạo
đới trạng (2Ni+, 3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Plagioclas bị saussurit hóa (2Ni+, 3.3x4x).
Ảnh chụp: Trần Đại Thắng
FELDSPAR
KALI
Feldspath kali (2Ni+, 3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Feldspath kali bị albit hóa (2Ni+, 3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Microlin cấu tạo song tinh mạng lưới (2Ni+,
3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
37
THẠCH ANH
Thạch anh tha hình, tắt bình thường (2Ni+,
3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Thạch anh tha hình, tắt làn sóng (2Ni+,
3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Thạch anh trong kiến trúc pecmatit (2Ni+,
3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Thạch anh trong kiến trúc myrmekit (2Ni+,
3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Thạch anh trong kiến trúc granophyr
(2Ni+, 3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Ban tinh thạch anh bị gặm mòn (2Ni+,
3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Chalcedon dạng spherolit (2Ni+, 3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Chalcedon dạng spherolit (2Ni+, 3.3x10x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
38
KHOÁNG VẬT
PHỤ
Các tiết diện apatit có dạng lục giác hoặc
hình trụ kéo dài.(1Ni, 3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Apatit màu giao thoa xám trắng bậc I.
(2Ni+, 3.3x10x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Zircon có dạng hình trụ dài với 2 chóp
nhọn, đường viền sậm màu (1Ni, 3.3x10x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Zircon màu giao thoa rực rỡ,đường viền
sậm màu (2Ni+, 3.3x10x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Tiết diện hình thoi đặc trưng của sphen
(2Ni+, 3.3x10x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Sphen (2Ni+, 3.3x10x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Epidot dạng spherolit (1Ni, 3.3x10x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Epidot dạng spherolit (1Ni, 3.3x10x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
39
KHOÁNG VẬT
PHỤ
Tourmalin màu nâu nhạt theo Ng (1Ni,
3.3x4x)
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Tourmalin màu nâu sậm theo Np (1Ni,
3.3x4x)
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Tourmalin (1Ni, 3.3x4x)
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Orthit cấu tạo đới (1Ni, 3.3x10x). Mẫu
J17226.
Ảnh chụp Trần Đại Thắng
Orthit (2Ni, 3.3x10x). Mẫu J17226.
Ảnh chụp Trần Đại Thắng
KHOÁNG VẬT
TRONG ĐÁ
BIẾN CHẤT
Andalusit (chiastolit) với các đường ẩn
nhập của chất than tạo thành hình chữ
thập (2Ni+, 3.3x10x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Cordierit (2Ni+, 3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Cordierit với hợp tinh (2Ni+, 3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Cordierit với hợp tinh (2Ni+, 3.3x10x).
Mẫu H4604. Ảnh chụp Trần Đại Thắng
40
KHOÁNG VẬT
TRONG ĐÁ
BIẾN CHẤT
Silimanit hình dạng lăng trụ dài có một
phương cát khai và nhiều đường nứt ngang
(1Ni, 3.3x4).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Silimanit (2Ni, 3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Silimanit dạng bó sợi (fibrolit) (2Ni+,
3.3x4x).
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Kyanit (disthen) dạng lăng trụ dài có một
phương cát khai (1Ni, 3.3x4x)
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
Kyanit (2Ni, 3.3x4x)
Bộ sưu tập Huỳnh Văn Hải.
41
KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ
DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC
Phiếu mô tả khoáng vật
Số hiệu mẫu:
Tên khoáng vật:
Dưới một nicol
- Hình dạng hạt (những khoáng vật trong suốt kết hợp quan sát dưới hai nicol
vuông góc )
Chú ý: vẽ hình minh họa các hình dạng đặc trưng của các tiết diện khoáng vật,
trên hình vẽ thể hiện các đặc điểm cát khai, song tinh, hợp tinh nếu có.
- Kích thước hạt (lớn nhất, nhỏ nhất, phổ biến).
- Chiết suất, mặt sần, độ nổi.
- Màu sắc, tính đa sắc
- Cát khai, góc cát khai (nếu có)
Chú ý: vẽ hình minh họa quy trình đo góc cát khai
- Mức độ biến đổi thứ sinh
Dưới hai nicol vuông góc ánh sáng song song
- Đặc điểm song tinh, hợp tinh
- Bậc màu giao thoa cao nhất, độ lưỡng chiết suất (ng-np)
- Góc tắt
- Dấu kéo dài
- Công thức đa sắc
Chú ý: vẽ hình minh họa quy trình đo góc tắt, xác định tên phương dao động, dấu
kéo dài, công thức đa sắc
Dưới hai nicol vuông góc ánh sáng hình nón
- Góc 2V
- Quang dấu
42
KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ
DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC
Thư mục tài liệu in
Gồm 2 file:
1) bangtomtatkvtd.pdf
2) bangtomtatkvtd (tieptheo).pdf
Sinh viên in 2 file này để sử dụng trong phòng Thí nghiệm
43
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_khoang_vat_tao_da_duoi_kinh_hi_443.pdf