Sự tăng không ngừng vềlượng ảnh trên Web tạo nguồn ảnh phong phú đáp ứng
được nguồn cung ảnh cho nhu cầu của con người. Mặc dù một sốmáy tìm kiếm ảnh đã
ra đời đáp ứng phần nào nhu cầu tìm kiếm ảnh, song nâng cao chất lượng tìm kiếm
luôn là vấn đề được đặt ra. Bài toán xếp hạng ảnh là bài toán cốt lõi của các máy tìm
kiếm ảnh, và nâng cao chất lượng xếp hạng ảnh đã và đang nhận được sựquan tâm
đặc biệt.
Đầu tiên, khóa luận khảo sát các thuật toán tính hạng ảnh, đặc biệt là VisualRank
[39] theo độ đo tương đồng giữa các ảnh được tính theo các đặc trưng nội dung văn
bản và nội dung hiển thị. Sau đó, khóa luận đềxuất một mô hình hệthống tìm kiếm
ảnh lớp trên (image meta-search engine [18] [11]), trong đó sửdụng thuật toán nói trên
làm thành phần xếp hạng ảnh. Hệthống tìm kiếm ảnh này sửdụng một cơsởdữliệu
lưu trữcác câu truy vấn và các ảnh tương ứng với chúng nhưmột giải pháp nhằm rút
ngắn thời gian đáp ứng yêu cầu truy vấn. Đồng thời, hệthống sửdụng một bộtừ điển
dùng trong việc hỗtrợcác truy vấn dạng tiếng Việt.
Thực nghiệm do khóa luận tiến hành bước đầu đã thu được những kết quảtương
đối khảquan, độchính xác của hệthống khi áp dụng thuật toán với đặc trưng văn bản
và đặc trưng hiển thị đạt 81.2%. Trong phạm vi các thửnghiệm của khóa luận, kết quả
này là tốt hơn so với hai máy tìm kiếm ảnh lớn là Google và Yahoo và đã khẳng định
được tính khảthi của mô hình.
75 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khóa luận Một số thuật toán phân hạng ảnh phổ biến và áp dụng trong hệ thống tìm kiếm ảnh lớp trên thử nghiệm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Lê Thị Kim Dung
MỘT SỐ THUẬT TOÁN PHÂN HẠNG ẢNH
PHỔ BIẾN VÀ ÁP DỤNG TRONG HỆ THỐNG
TÌM KIẾM ẢNH LỚP TRÊN THỬ NGHIỆM
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
HÀ NỘI - 2010
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Lê Thị Kim Dung
MỘT SỐ THUẬT TOÁN PHÂN HẠNG ẢNH
PHỔ BIẾN VÀ ÁP DỤNG TRONG HỆ THỐNG
TÌM KIẾM ẢNH LỚP TRÊN THỬ NGHIỆM
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Hà Quang Thụy
Cán bộ đồng hướng dẫn: ThS Nguyễn Cẩm Tú
HÀ NỘI - 2010
Lời cảm ơn
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn và lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Phó Giáo sư
Tiến sĩ Hà Quang Thụy và Thạc sĩ Nguyễn Cẩm Tú, người đã tận tình chỉ bảo và
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp.
Tôi chân thành cảm ơn các thầy, cô đã tạo những điều kiện thuận lợi cho tôi học
tập và nghiên cứu tại trường Đại học Công nghệ.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị và các bạn sinh viên trong nhóm
“Khai phá dữ liệu” đã giúp tôi rất nhiều trong việc hỗ trợ kiến thức chuyên môn để
hoàn thành tốt khoá luận.
Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm vô hạn tới gia đình và bạn bè, những người thân
yêu luôn bên cạnh và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lê Thị Kim Dung
Tóm tắt
Sự tăng không ngừng về lượng ảnh trên Web tạo nguồn ảnh phong phú đáp ứng
được nguồn cung ảnh cho nhu cầu của con người. Mặc dù một số máy tìm kiếm ảnh đã
ra đời đáp ứng phần nào nhu cầu tìm kiếm ảnh, song nâng cao chất lượng tìm kiếm
luôn là vấn đề được đặt ra. Bài toán xếp hạng ảnh là bài toán cốt lõi của các máy tìm
kiếm ảnh, và nâng cao chất lượng xếp hạng ảnh đã và đang nhận được sự quan tâm
đặc biệt.
Đầu tiên, khóa luận khảo sát các thuật toán tính hạng ảnh, đặc biệt là VisualRank
[39] theo độ đo tương đồng giữa các ảnh được tính theo các đặc trưng nội dung văn
bản và nội dung hiển thị. Sau đó, khóa luận đề xuất một mô hình hệ thống tìm kiếm
ảnh lớp trên (image meta-search engine [18] [11]), trong đó sử dụng thuật toán nói trên
làm thành phần xếp hạng ảnh. Hệ thống tìm kiếm ảnh này sử dụng một cơ sở dữ liệu
lưu trữ các câu truy vấn và các ảnh tương ứng với chúng như một giải pháp nhằm rút
ngắn thời gian đáp ứng yêu cầu truy vấn. Đồng thời, hệ thống sử dụng một bộ từ điển
dùng trong việc hỗ trợ các truy vấn dạng tiếng Việt.
Thực nghiệm do khóa luận tiến hành bước đầu đã thu được những kết quả tương
đối khả quan, độ chính xác của hệ thống khi áp dụng thuật toán với đặc trưng văn bản
và đặc trưng hiển thị đạt 81.2%. Trong phạm vi các thử nghiệm của khóa luận, kết quả
này là tốt hơn so với hai máy tìm kiếm ảnh lớn là Google và Yahoo và đã khẳng định
được tính khả thi của mô hình.
Mục lục
Mở đầu ............................................................................................................................ 1
Chương 1. Khái quát về các thuật toán tính hạng ..................................................... 3
1.1. Giới thiệu về bài toán tính hạng ......................................................................... 3
1.2. Tính hạng trang Web ......................................................................................... 4
1.2.1. Tính hạng theo liên kết ................................................................................ 4
1.2.2. Tính hạng định hướng ngữ cảnh ............................................................... 15
1.3. Tính hạng thực thể ........................................................................................... 17
1.4. Sơ bộ về tính hạng ảnh ..................................................................................... 18
1.5. Một số công trình nghiên cứu liên quan .......................................................... 20
Tóm tắt chương một..................................................................................................... 22
Chương 2. Một số thuật toán tính hạng ảnh phổ biến ............................................. 23
2.1. Giới thiệu ......................................................................................................... 23
2.2. VisualRank ....................................................................................................... 23
2.3. Multiclass VisualRank ..................................................................................... 26
2.4. Visual contextRank .......................................................................................... 28
2.5. Nhận xét ........................................................................................................... 32
Tóm tắt chương hai ...................................................................................................... 32
Chương 3. Mô hình máy tìm kiếm ảnh lớp trên ....................................................... 34
3.1. Kiến trúc chung của máy tìm kiếm lớp trên .................................................... 34
3.1.1. Giao diện người dùng ................................................................................ 35
3.1.2. Bộ điều vận ............................................................................................... 35
3.1.3. Bộ xử lý kết quả ........................................................................................ 36
3.1.4. Mô đun tính hạng ...................................................................................... 36
3.2. Mô hình máy tìm kiếm ảnh lớp trên MetaSEEk .............................................. 37
3.2.1. Truy vấn trực quan dựa trên nội dung ....................................................... 38
3.2.2. Giao diện truy vấn ..................................................................................... 38
3.2.3. Bộ điều vận ............................................................................................... 40
3.2.4. Thành phần hiển thị ................................................................................... 42
3.2.5. Đánh giá .................................................................................................... 43
3.3. Xếp hạng ảnh trong máy tìm kiếm ảnh lớp trên .............................................. 43
Tóm tắt chương ba ....................................................................................................... 45
Chương 4. Thử nghiệm ............................................................................................... 46
4.1. Mô hình thử nghiệm ......................................................................................... 46
4.1.1. Cách tiếp cận ............................................................................................. 46
4.1.2. Mô hình đề xuất và các thành phần trong mô hình ................................... 47
4.2. Môi trường và các thành phần trong hệ thống phần mềm ............................... 50
4.2.1. Cấu hình phần cứng................................................................................... 50
4.2.2. Các thành phần trong hệ thống phần mềm ................................................ 50
4.3. Xây dựng tập dữ liệu ........................................................................................ 52
4.3.1. Tập truy vấn .............................................................................................. 52
4.3.2. Tập máy tìm kiếm nguồn .......................................................................... 53
4.3.3. Từ điển ...................................................................................................... 53
4.4. Quy trình, các phương án thử nghiệm ............................................................. 53
4.5. Kết quả thử nghiệm và đánh giá ...................................................................... 54
Kết luận ........................................................................................................................ 60
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 62
Danh sách các bảng
Bảng 1. Ví dụ về bản ghi của một ảnh trong cơ sở dữ liệu ........................................... 42
Bảng 2. Cấu hình phần cứng sử dụng trong thực nghiệm ............................................. 50
Bảng 3. Một số phần mềm sử dụng ............................................................................... 50
Bảng 4. Một số thư viện sử dụng ................................................................................... 50
Bảng 5. Độ chính xác trung bình trên 35 truy vấn ........................................................ 56
Danh sách hình vẽ
Hình 1. Mô tả tính chất authority và hub....................................................................... 13
Hình 2. Mở rộng tập cơ sở T từ tập nhân S ................................................................... 14
Hình 3. Một mô hình học xếp hạng trong máy tìm kiếm thực thể ................................ 18
Hình 4. Một minh họa về đồ thị độ tương đồng của ảnh ............................................... 24
Hình 5. Biến đổi ma trận kề ........................................................................................... 27
Hình 6. Kết quả xếp hạng của 3 phương pháp với truy vấn “Notre Dame”.................. 28
Hình 7. Mô hình xếp hạng ảnh sử dụng thuật toán ContextRank ................................. 29
Hình 8. Một ví dụ về biểu diễn visual words ................................................................ 32
Hình 9. Kiến trúc của một máy tìm kiếm lớp trên điển hình ........................................ 34
Hình 10. Một thiết kế của bộ điều vận ......................................................................... 35
Hình 11. Kiến trúc tổng thể của MetaSEEk ................................................................. 37
Hình 12. Giao diện hiển thị của MetaSEEk .................................................................. 39
Hình 13. Cấu trúc phân cấp của cơ sở dữ liệu ............................................................... 42
Hình 14. Mô hình đề xuất .............................................................................................. 48
Hình 15. Giao diện của chương trình ............................................................................ 52
Hình 16. Biểu đồ so sánh độ chính xác trung bình giữa các hệ thống .......................... 57
Hình 17. Biểu đồ độ chính xác mức K của một số truy vấn tiếng Việt ......................... 58
Hình 18. 10 kết quả đầu tiên của truy vấn “sun” trong các máy tìm kiếm .................... 59
Danh sách các từ viết tắt
CSDL Cơ sở dữ liệu
AP Average Precision
Google CSE Google Custom Search Engine
HIST Hypertext Induced Topic Search
MAP Mean Average Precision
SIFT Scale Invariant Feature Transform
Danh sách các thuật ngữ
STT Thuật ngữ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
1 Content-based Image Ranking Xếp hạng ảnh dựa trên nội dung hiển thị
2 Content-based visual query Truy vấn trực quan dựa trên nội dung hiển thị
3 Display interface Thành phần hiển thị
4 Edge Cạnh
5 Image tag Thẻ ảnh
6 Inter-image Context Modeling Mô hình ngữ cảnh ngoại ảnh
7 Intra-mage Context Modeling Mô hình ngữ cảnh nội ảnh
8 Local features Các thuộc tính cục bộ
9 Offline Ngoại tuyến
10 Online Trực tuyến
11 Performance database Cơ sở dữ liệu hiệu suất
12 Performance score Điểm số hiệu suất
13 Query dispatcher Bộ điều vận truy vấn
14 Query translator Bộ dịch truy vấn
15 Random surfer model Mô hình duyệt ngẫu nhiên
16 Re-rank Xếp hạng lại
17 Scoring module Mô đun tính hạng
18 Text-based Image Ranking Xếp hạng ảnh dựa trên văn bản
19 Texture Kết cấu
20 Title Tiêu đề
21 Topic Sensitive PageRank PageRank theo chủ đề
22 Visual hyperlink Siêu liên kết trực quan
23 Visual vocabulary Tập từ vựng trực quan
1
Mở đầu
Tính hạng các đối tượng trên Web (trang Web, thực thể... nói chung và tính hạng
ảnh nói riêng) là bài toán có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực tìm kiếm. Sự hình thành và
phát triển không ngừng của máy tìm kiếm gần hai thập kỷ qua đã kéo theo một số lượng
không nhỏ các công trình nghiên cứu về tính hạng trang Web được công bố, trong đó
thuật toán PageRank đã trở thành một trong mười thuật toán khai phá dữ liệu điển hình
nhất. Thời gian gần đây, các công bố công trình nghiên cứu về tính hạng thực thể cũng
như tính hạng ảnh có xu thế tăng nhanh.
Thuật toán tính hạng ảnh thường được phát triển trên cơ sở các thuật toán tính hạng
trang Web, bao gồm cả các giải pháp hướng ngữ cảnh, hướng người dùng hoặc chỉ dựa
trên đồ thị liên kết. Chúng tôi cũng đã tiến hành một số nghiên cứu liên quan trong công
trình nghiên cứu khoa học sinh viên.
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài Một số thuật toán phân hạng ảnh phổ biến và áp
dụng trong hệ thống tìm kiếm ảnh lớp trên thử nghiệm nhằm khảo sát, phân tích các giải
pháp phân hạng ảnh, đồng thời trình bày một mô hình máy tìm kiếm ảnh lớp trên và thi
hành giải pháp phân hạng ảnh trong máy tìm kiếm ảnh lớp trên thử nghiệm.
Khóa luận gồm những nội dung chính cơ bản như sau:
Chương 1: Khái quát về các thuật toán tính hạng trình bày một số thuật toán tính
hạng trang điển hình đã và đang được sử dụng rộng rãi trong các máy tìm kiếm. Cùng với
đó, chương này cũng nêu lên một số nét cơ bản về bài toán xếp hạng thực thể và xếp hạng
ảnh. Đồng thời, chương 1 cũng đề cập đến một số công trình nghiên cứu liên quan ở trong
nước và trên thế giới.
Chương 2: Giới thiệu một số thuật toán tính hạng ảnh phổ biến tập trung trình
bày một số thuật toán tính hạng ảnh dựa trên nội dung hiển thị của ảnh. Mỗi thuật toán đều
được phân tích, đánh giá, đưa ra các ưu nhược điểm. Từ đó, khóa luận đề xuất thuật toán
tính hạng ảnh áp dụng VisualRank cho các đặc trưng hiển thị và đặc trưng văn bản của
ảnh.
Chương 3: Mô hình máy tìm kiếm ảnh lớp trên trình bày mô hình tổng quan của
một máy tìm kiếm lớp trên. Đồng thời, chương 3 đi chi tiết vào một mô hình tìm kiếm ảnh
lớp trên MetaSEEk để tìm hiểu các thành phần cần thiết trong hệ thống máy tìm kiếm ảnh
2
lớp trên. Từ đó, định hình ra những thành phần cần phải xây dựng mô hình máy tìm kiếm
ảnh lớp trên định xây dựng.
Chương 4: Thực nghiệm đưa ra mô hình máy tìm kiếm ảnh lớp trên áp dụng thử
nghiệm thuật toán đã được đề xuất ở chương 2. Chương này trình bày các thành phần của
mô hình và các công việc thực nghiệm mà khóa luận đã tiến hành. Từ những kết quả đạt
được, tiến hành đánh giá, so sánh với các hệ thống khác.
Phần kết luận tóm lược các kết quả đã đạt được và nêu rõ đóng góp của khóa luận,
đồng thời định hướng một số hướng nghiên cứu tiếp theo trong thời gian sắp tới.
3
Chương 1. Khái quát về các thuật toán tính hạng
Xếp hạng là một bài toán phổ biến, có ý nghĩa quan trọng và có nhiều ứng dụng
trong thực tế. Chương này tập trung làm rõ khái niệm về bài toán tính hạng tổng quát,
đồng thời trình bày một số thuật toán tính hạng trang điển hình và giới thiệu sơ bộ về bài
toán tính hạng ảnh.
1.1. Giới thiệu về bài toán tính hạng
Xếp hạng các đối tượng theo tiêu chí nào đó (đơn giản như xếp hạng các học sinh
trong một lớp theo điểm trung bình, xếp hạng các trường đại học…) là công việc hết sức
cần thiết trong nhiều ứng dụng, đặc biệt là việc xếp hạng các kết quả trả về của máy tìm
kiếm. Xếp hạng các đối tượng là sắp xếp các đối tượng theo độ phù hợp với tiêu chí tùy
vào từng ứng dụng cụ thể. Do đó cần phải xác định phép đo về độ phù hợp của một đối
tượng tìm được với yêu cầu của người dùng theo các tiêu chí đã đặt ra [1] [2] [3] [4].
Một điển hình của bài toán xếp hạng đối tượng là việc xếp hạng các đối tượng trả về
của máy tìm kiếm. Trong các máy tìm kiếm thông thường (như Google, Yahoo) độ quan
trọng hay còn gọi hạng trang (PageRank) là đại lượng cơ sở để xếp hạng. Giá trị cơ sở của
hạng trang được tính toán dựa trên việc phân tích mối liên kết giữa các trang Web. Xếp
hạng là công việc cuối cùng trong một máy tìm kiếm nhưng cũng không kém phần quan
trọng. Với tập các tài liệu ܦ ൌ ݀ଵ,…݀ và truy vấn ݍ của người dùng, máy tìm kiếm cần
tìm những tài liệu trong ܦ phù hợp với ݍ. Quá trình xếp hạng là quá trình sắp xếp các tài
liệu mà máy tìm kiếm đã tìm được theo độ phù hợp với truy vấn và độ quan trọng giảm
dần. Việc xác định hàm tính hạng đóng vai trò quan trọng và quyết định đối với chất
lượng của máy tìm kiếm. Liên quan tới việc xác định hàm tính hạng, người ta quan tâm tới
hai hướng giải quyết:
• Hướng thứ nhất sử dụng hạng trang của trang Web làm độ phù hợp với yêu cầu
người dùng. Hầu hết các nghiên cứu đều thừa nhận một giả thiết là nếu một trang
Web mà có nhiều trang Web khác liên kết tới thì trang Web đó là trang Web quan
trọng. Trong trường hợp này, hạng trang được tính toán chỉ dựa trên mối liên kết
giữa các trang Web với nhau. Một số thuật toán điển hình theo hướng này là
PageRank, Modified Adaptive PageRank.
• Hướng thứ hai coi độ phù hợp của trang Web với câu truy vấn của người dùng
không chỉ dựa trên giá trị hạng trang Web mà còn phải tính đến mối liên quan
4
giữa nội dung trang Web đó với nội dung truy vấn theo yêu cầu của người dùng.
Khi đó, hàm tính hạng là hàm kết hợp của giá trị độ tương tự giữa tài liệu với truy
vấn ݏ݈݅݉݅ܽݎ݅ݐݕሺݍ, ݀ሻ và hạng trang. Các thuật toán xếp hạng theo hướng này
được gọi là các thuật toán xếp hạng định hướng ngữ cảnh. Một thuật toán xếp
hạng định hướng ngữ cảnh điển hình là PageRank theo chủ đề (Topic Sensitive
PageRank).
Với các ứng dụng mà kết quả trả về là một danh sách các đối tượng cần được sắp
xếp, xếp hạng giúp người dùng nhanh chóng tiếp cận với kết quả gần với yêu cầu của
mình nhất có thể. Điều đó cho thấy, xếp hạng là một bài toán quan trọng và có ý nghĩa.
Sau đây, chúng ta sẽ nghiên cứu một số phương pháp tính hạng trang Web, các phương
pháp này hoặc là phương pháp cơ bản đầu tiên, hoặc là đang được áp dụng trên một số
máy tìm kiếm điển hình trên Internet như Google, Yahoo!
1.2. Tính hạng trang Web
Như đã nói ở trên, liên quan tới vấn đề xác định độ đo quan trọng của một trang
Web với yêu cầu người dùng người ta quan tâm tới hai hướng giải quyết: hướng giải
quyết thứ nhất không quan tâm tới vai trò của câu hỏi trong xếp hạng, ngược lại hướng
giải quyết thứ hai liên quan trực tiếp với câu hỏi của người dùng. Tương ứng với hai
hướng giải quyết trên là các thuật toán xếp hạng dựa theo liên kết giữa các trang Web và
các thuật toán xếp hạng định hướng ngữ cảnh. Phần này sẽ trình bày một số thuật toán
điển hình của cả hai hướng trên.
1.2.1. Tính hạng theo liên kết
1.2.1.1. PageRank
PageRank [30] là một thuật toán phân tích liên kết (link) được Lary Page và cộng
sự phát triển tại trường đại học Stanford (Mỹ) và được sử dụng cho máy tìm kiếm
Google. Một cách trực giác, chúng ta có thể thấy rằng trang chủ của Yahoo! thì quan
trọng hơn trang chủ của một cá nhân A nào đó. Điều này được phản ánh qua số lượng
các trang có liên kết đến trang chủ của Yahoo! nhiều hơn số trang có liên kết tới trang
chủ của cá nhân A. Do đó, ta có thể dùng số lượng các liên kết đến một trang để tính
độ quan trọng của trang đó. Tuy nhiên, cách này sẽ không hoạt động tốt khi người ta
có thể dễ dàng tạo ra các trang Web có liên kết đến một trang Web nào đó và như vậy
hạng của trang này sẽ trở nên cao hơn.
PageRank phát triển thêm vào ý tưởng cũ bằng cách chú ý đến độ quan trọng của
các trang Web liên kết đến trang Web mà ta đang xét. Phương pháp này thừa nhận nếu
5
có liên kết từ trang A tới trang B thì độ quan trọng của trang A cũng ảnh hưởng (được
san sẻ) tới độ quan trọng của trang B.
PageRank đơn giản
Gọi ܩ là một đồ thị các trang Web. Đặt ܩ ൌ ሺܸ, ܧሻ với ܸ ൌ ሼ1, 2, … ݊ሽ là tập n
đỉnh của đồ thị ܩ (mỗi đỉnh là một trang Web cần tính hạng trang) còn ܧ là tập các
cạnh, E = {(i, j) / nếu có siêu liên kết từ trang i tới trang j}. Chúng ta giả thiết rằng đồ
thị trang Web là liên thông, nghĩa là từ một trang bất kì có thể có đường liên kết tới
một trang Web khác trong đồ thị đó.
Cho một đồ thị trang Web ܩ như trên. Với mỗi trang Web ݅, ký hiệu ܰሺ݅ሻ là số
liên kết đi ra từ trang Web thứ ݅ và ܤሺ݅ሻ là số các trang Web có liên kết đến trang ݅.
Khi đó hạng trang ݎሺ݅ሻ của trang Web ݅ được định nghĩa như sau:
ݎሺ݅ሻ ൌ
ݎሺ݆ሻ
ܰሺ݆ሻ
אሺሻ
ሺ1.1ሻ
Việc ta chia cho ܰሺ݆ሻ cho thấy rằng những trang có liên kết tới trang ݅ sẽ phân
phối hạng của chúng cho các trang Web mà chúng liên kết tới.
Các phương trình này được viết lại dưới dạng ma trận ݎ ൌ ݎܲ trong đó:
ݎ ൌ ሾݎଵ, ݎଶ, … , ݎሿ là vector PageRank, với ݎ là hạng của trang Web
݅ trong đồ thị trang Web.
ܲ là ma trận chuyển ݊ ൈ ݊ với giá trị các phần tử được xác định:
ܽ ൌ ൜
1/ ܰ ݊ếݑ ܿó ݈݅ê݊ ݇ếݐ ݐừ ݅ đế݊ ݆
0 ݊݃ượܿ ݈ạ݅
Từ đó công thức PageRank được viết lại:
ݎ ൌ ݎܲ ሺ1.2ሻ
Phương trình trên cho thấy vector PageRank ݎ chính là vector riêng của ma trận
chuyển P tương ứng với giá trị riêng ߣ = 1. Trong đại số tuyến tính có một số phương
pháp tính vector riêng của ma trận, tuy nhiên do kích thước quá lớn của ma trận đang xét,
khi thi hành các tác giả [30] đã sử dụng phương pháp lặp để tính toán vector PageRank
Tính toán PageRank
Như đã nói ở trên, một trong những cách thức đơn giản nhất để tính vector riêng của
ma trận có thể được thực hiện thông qua việc lặp phép nhân một vector bất kỳ với ma trận
đã cho đến khi nào vector đó hội tụ. Đầu tiên, chúng ta sẽ gán cho vector PageRank một
6
giá trị khởi tạo bất kỳ. Sau đó, ta thực hiện phép nhân vector này với ma trận đã cho một
cách liên tục cho tới khi nó đạt tới điều kiện hội tụ thì dừng lại. Vector thu được chính là
vector PageRank cần tính.
Quy trình tính toán được diễn tả như sau:
1. ݏ ՚ vector bất kì
2. ݎ ՚ ݏܲ
3. nếu ԡݎ െ ݏԡ ൏ ߝ thì kết thúc(ߝ là số dương rất bé, được gọi là sai số lặp). ݎ là
vector PageRank
nếu không ݏ ՚ ݎ, quay lại bước 2.
Giá trị hội tụ của ma trận đối với vòng lặp tùy thuộc vào “khoảng cách” của hai giá
trị riêng có giá trị lớn nhất (nói cách khác là hiệu của hai giá trị riêng lớn nhất). Page và
Brin đã khẳng định rằng vòng lặp hội tụ khá nhanh, trong khoảng 100 vòng lặp.
Mô hình duyệt ngẫu nhiên
Quá trình tính toán PageRank có thể được xem như hành động của một người đang
duyệt Web. Ta tưởng tượng rằng có một người dùng duyệt Web bằng cách đi theo các liên
kết trên các trang Web mà họ viếng thăm một cách ngẫu nhiên. Cách duyệt ngẫu nhiên
này tương đương với việc di chuyển ngẫu nhiên trên một đồ thị có hướng. Nó thể hiện
rằng vector PageRank tỉ lệ với phân phối xác suất dừng của một quá trình ngẫu nhiên.
PageRank của một trang Web chính là xác suất để một người ngẫu nhiên duyệt trang Web
đó.
PageRank trong thực tế
Trên thực tế có nhiều trang Web không có liên kết đến hoặc không có liên kết ra.
Các trang Web này có thể là các trang chỉ chứa một bức ảnh, một file pdf, một bảng dữ
liệu … hay có thể là một trang mà các trang liên kết của nó chưa được máy tìm kiếm kéo
về. Các trang độc lập như vậy được gọi là các “dangling nodes” [9]. Trong trường hợp đó,
khi giải phương trình (1.2) các “dangling nodes” sẽ phải chịu một hạng bằng 0, và ta
không thể tính được độ quan trọng của trang Web đó. Điều này là không phù hợp với thực
tế, vì bất kỳ trang Web nào được xây dựng cũng mang một ngữ nghĩa nào đó, tức là có độ
quan trọng dương.
7
Vì đồ thị Web trên thực tế là không liên thông nên trong ma trận P vẫn tồn tại hàng
chỉ toàn số 0, do đó không tồn tại một phân phối xác suất dừng ổn định của P hay chính là
vector hạng trang.
Page và cộng sự [30] đề xuất xử lý các vấn đề này bằng cách thay thế các hàng chỉ
toàn số 0 trong P bởi một vector xác định xác suất phân phối ݒ, với ݒ là xác suất trang
Web i được gọi đến ở lần duyệt đầu tiên. Khi không xét đến ngữ cảnh, ݒ có thể được chọn
giá trị ݒ ൌ ቂଵ
ቃ
ൈଵ
.
Gọi a là vector ݊ ൈ 1 với:
ܽ ൌ ൜
1 ݊êሖ ݑ ܰሺ݅ሻ ൌ 0
0 ݊݃ươҽ ݈ܿܽҽ݅
Ma trận P được biến đổi thành ma trận ܲᇱ:
ܲᇱ ൌ ܲ ܽݒ ሺ1.3ሻ
Để đảm bảo phân phối dừng ổn định (duy nhất), công thức tính PageRank được
điều chỉnh bằng việc thêm vào một hệ số hãm ݀ cho phù hợp, ݀ sẽ nhận giá trị trong
khoảng [0,1]. Với định nghĩa mới này, chỉ một phần nhỏ là ݀ trong giá trị hạng của trang
Web được phân phối giữa các nút có liên kết tới nó. Giá trị còn lại trong hạng trang sẽ
được phân bố đều giữa các trang trên Web. Công thức PageRank được sửa đổi có dạng:
ݎሺ݅ሻ ൌ ݀ כ
ݎሺ݆ሻ
ܰሺ݆ሻ
1 െ ݀
݊
ఢ
ሺ1.4ሻ
Ma trận Markov được xác định lại như sau:
ܲᇱᇱ ൌ ݀ܲᇱ ሺ1 െ ݀ሻݒ ሺ1.5ሻ
Việc thêm “hệ số hãm” ݀ (theo thực nghiệm thường được chọn ݀ ൌ 0.85) có ý
nghĩa như việc bổ sung thêm giá trị hạng trang cho nhóm các trang không có liên kết ra
ngoài. Công thức PageRank nguyên thủy chính là trường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K51_Le_Kim_Dung_Thesis.pdf