CHưƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ KIỂM
TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1 Tổng quan về chi phí hoạt động
1.1.1 Khái niệm chi phí và chi phí Hoạt động
- Chi phí là các hao phí về nguồn lực (thường biểu hiện bằng tiền) như là lao động
sống và vật chất, mà doanh nghiệp đã bỏ ra, có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định (quý, tháng, năm).
- Chi phí trong doanh nghiệp sản xuất được chia thành 2 loại chính:
Chi phí sản xuất gồm những chi phí liên quan trực tiếp đến việc chế tạo và sản
xuất sản phẩm trong phạm vi phân xưởng.
Chi phí hoạt động là những chi phí gián tiếp vì chúng phát sinh không trực
tiếp liên quan đến quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Cơ sở để ghi nhận các
loại chi phí này dựa vào các chính sách và quy định của Nhà nước cũng như
đơn vị như là quy định về tiền hoa hồng bán hàng, công tác phí cho nhân viên
bán hàng cũng như các chi phí về quảng cáo, tiếp khách Chi phí hoạt động
bao gồm chi phí bán hàng và chi phí QLDN.
+ Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ như chi phí lương nhân
viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo, hoa hồng bán
hàng, chi phí vận chuyển, khấu hao phương tiện bán hàng
+ Chi phí QLDN là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến toàn bộ
hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ một
hoạt động nào. Chi phí QLDN bao gồm lương cho Ban giám đốc và nhân
viên quản lý, chi phí văn phòng, chi phí quản lý hành chính, khấu hao văn
phòng làm việc
82 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 392 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khóa luận Kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân loại
+ Nguồn: Sổ chi tiết 641, chứng từ liên quan
+ Công việc: Chọn mẫu kiểm tra sổ sách và đối chiếu với chứng từ
+ Kết quả: Đạt mục tiêu
Population 637,363,828
MP 818,100,000
R 2
J = MP/R 409,050,000
Items > J -
Population remaining 637,363,828
N remained = (Pop-Item > J) / J 2
Sổ Chi tiết
Diễn giải
Số tiền
trên sổ
Chứng từ
Dif Tm
# Số Ngày Số Ngày Số tiền
1 19/10F 21/10/13
Phí tham gia đoàn
DN tham dự hội
chợ TM Quốc tế
FIHAV 2013 của
TGĐ đi Cuba
81.945.600 107 18/10/13 81.945.600 - {d}
2 12/12P 31/12/13
Xuất đèn Led đi
triễn lãm Cuba
225.224.472 225,224,472 - {d}
690 31/12/13 36.197.876
691 31/12/13 29.265.500
692 31/12/13 23.980.000
693 31/12/13 48.380.200
694 31/12/13 87.400.896
- Công việc của KTV đƣợc giải thích ở Sheet Tickmarks:
Bảng 2. 12: TICKMARKS CHO THỬ NGHIỆM CHI TIẾT
CHI PHÍ BÁN HÀNG [8340]
{d}
KTV đã kiểm tra đến Hóa đơn, Phiếu yêu cầu xuất, UNC, bảng kê chi phí và
phiếu đồng ý thanh toán. Các chứng từ đều có chữ ký phê duyệt của TGĐ
hoặc KTT. KTV đồng ý với ghi nhận của đơn vị.
8340
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO
Trang 46
Bảng 2. 13: THỬ NGHIỆM CHI TIẾT CHO CHI PHÍ QLDN [8350]
+ CSDL: Ghi chép chính xác, Phát sinh, Phân loại
+ Nguồn: Sổ chi tiết 642, chứng từ liên quan
+ Công việc: Chọn mẫu kiểm tra sổ sách và đối chiếu với chứng từ
+ Kết quả: Đạt mục tiêu
Population 1.489.847.737
MP 818.100.000
R 2
J = MP/R 409.050.000
Items > J -
Population remaining 1.489.847.737
N remained = (Pop-Item > J) / J 4
Sổ chi tiết
Diễn giải
Số tiền
trên sổ
Chứng từ
Tm
# Số Ngày Số Ngày
1 48/11C 29/11/13 Phí công tác nƣớc ngoài từ 31/10 54.399.398 48/11C 29/11/13 {g}
2 15/09F 23/09/13
Vé máy bay đi công tác Cuba của
TGĐ
47.721.626 832 25/09/13 {g}
3 9/11W 22/11/13
Chi phí CT tại Nga và Belarus
của TGĐ ngày 10/9
48.173.286 20 31/10/13 {g}
4 4/07W 02/07/13
Chi phí mua màn hình, ram nâng
cấp máy cho các phòng ban
79.009.094 215 02/07/13 {h}
- Công việc của KTV đƣợc giải thích ở Sheet Tickmarks:
Bảng 2. 14: TICKMARKS CHO THỬ NGHIỆM CHI TIẾT
CHI PHÍ QLDN [8350]
{g}
KTV đã kiểm tra đến Quyết định công tác; Giấy đồng ý thanh toán công tác
phí tại nƣớc ngoài, Hóa đơn; UNC; Bảng kê công tác phí. Các chứng từ có
đầy đủ chữ ký và sự phê duyệt của TGĐ. Chi phí đƣợc ghi nhận vào Chi phí
QLDN là hợp lí. KTV đồng ý với ghi nhận của đơn vị.
{h}
KTV đã kiểm tra Hóa đơn, Bảng báo giá, giấy đồng ý thanh toán, biên bản
bàn giao linh kiện nghiệm thu nâng cấp máy móc cho các phòng ban. Các
chứng từ có đầy đủ chữ ký và sự phê duyệt của TGĐ. Chi phí đƣợc ghi nhận
vào Chi phí QLDN là hợp lí. KTV đồng ý với ghi nhận của đơn vị.
8350
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SVTH: TRƢƠNG THỊ LAN THANH
Trang 47
Bƣớc 3: Kiểm tra việc ghi nhận đúng niên độ - Test Cut Off
- Rủi ro có thể xảy ra đối với khoản mục chi phí là không ghi nhận đúng niên độ.
- Để kiểm tra tính đúng kỳ của việc ghi nhận chi phí, KTV chỉ thực hiện Test Early
Cut Off vì Late Cut Off sẽ đƣợc kiểm tra tại khoản mục Phải trả ngƣời bán, khi thực
hiện kiểm tra Ghi nhận sau niên độ - Searching Unrecorded Liability.
- Theo đánh giá của trƣởng nhóm kiểm toán tại giai đoạn Planning và kinh nghiệm
đối với khoản mục chi phí các năm trƣớc của ABC, rủi ro ghi nhận chi phí sau niên
độ là thấp nên KTV chỉ thực hiện scan sổ nhật ký Chi phí Bán hàng và Chi phí
QLDN của 5 ngày trƣớc 31/12/2013 xem các nghiệp vụ phát sinh có đƣợc ghi nhận
đúng kỳ hay không.
- Việc kiểm tra Cut – Off đƣợc thực hiện theo bảng sau:
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO
Trang 48
Bảng 2. 15: TEST CUT OFF CHI PHÍ BÁN HÀNG [8340]
+ CSDL: Cut - Off
+ Nguồn: Sổ chi tiết 641, chứng từ liên quan
+ Công việc: Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh từ ngày 25/12/2013 31/12/2013
+ Kết quả: Đạt mục tiêu
Sổ chi tiết
Diễn giải
Số tiền
trên sổ
Chứng từ
Dif
T
m # Số Ngày Số Ngày Số tiền
1 33/12F 26/12/13
TT cƣớc VC
hàng bán T11/13
56.600.000 3379 30/11/13 56.600.000 - {e}
2 6/12W 31/12/13
TT tiền xăng VC
T12/13 xe 72
834.182 12823 27/12/13 834.182 - {e}
3 6/12W 31/12/13
TT tiền xăng VC
T12/13 xe 73
1.251.273 12247 23/12/13 1.251.273 - {e}
4 6/12W 31/12/13
TT tiền xăng VC
T12/13 xe 74
1.215.818 10502 12/12/13 1.215.818 - {e}
5 21/12P 31/12/13
Phí hỗ trợ HT
Bảo hành 2013
37.500.000 121 31/12/13 37.500.000 - {c}
6 12/12P 31/12/13 Xuất đèn LED đi
triễn lãm Cuba
225.224.472 225.224.472 - {e}
690 31/12/13 36.197.876
691 31/12/13 29.265.500
692 31/12/13 23.980.000
693 31/12/13 48.380.200
694 31/12/13 87.400.896
- Công việc của KTV đƣợc ghi chú ở Sheet Tickmarks:
Bảng 2. 16: TICKMARKS CHO CUT OFF CHI PHÍ BÁN HÀNG [8340]
{c}
KTV đã kiểm tra Hợp Đồng Bảo hành số 01/2014/HĐBH đƣợc kí bởi TGĐ -
ABC và TGĐ công ty khách hàng vào ngày 01/10/2013. Theo HĐ, phí ủy
thác bảo hành đƣợc tính tƣơng đƣơng 0,5% giá trị từng lô hàng. Phí đã bao
gồm 10% VAT. Phí bảo hành cho lô hàng bán trong năm 2013 đƣợc ghi nhận
vào Chi phí QLDN năm 2013 là hợp lý. Chi phí đƣợc ghi nhận đúng kỳ vào
chi phí bán hàng năm 2013. KTV đồng ý với ghi nhận của đơn vị.
{e}
KTV đã kiểm tra đến bảng kê thanh toán cƣớc vận chuyển hàng, xăng dầu;
Giấy yêu cầu vận chuyển; Giấy đề nghị thanh toán; Giấy đồng ý thanh toán;
Hóa đơn; UNC. Các chứng từ có đầy đủ chữ ký và sự phê duyệt của TGĐ.
Chi phí này đã đƣợc thanh toán và ghi nhận đúng kỳ vào chi phí bán hàng
năm 2013. KTV đồng ý với ghi nhận của đơn vị.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SVTH: TRƢƠNG THỊ LAN THANH
Trang 49
Bảng 2. 17: TEST CUT OFF CHI PHÍ QLDN [8350]
+ CSDL: Cut - Off
+ Nguồn: Sổ chi tiết 642, chứng từ liên quan
+ Công việc: Kiểm tra các chứng từ từ ngày 25/12/2013 31/12/2013
+ Kết quả: Đạt mục tiêu
Sổ chi tiết
Diễn giải
Số tiền
trên sổ
Chứng từ T
m # Số Ngày Số Ngày
1 66/12C 29/12/13
TT Sửa chữa phòng trƣng bày và
chạy thử SP ( Sơn nƣớc +Sơn bạch
tuyết+ nhám +co )
1.840.000 99187 20/12/13 {f}
2 66/12C 29/12/13
TT Sửa chữa phòng trƣng bày và
chạy thử SP (Đèn neon+ silicon)
1.480.000 64856 07/12/13 {f}
3 66/12C 29/12/13
TT Sửa chữa phòng trƣng bày và
chạy thử SP ( đóng trần thạch cao )
4.160.000 494 12/11/13 {f}
4 66/12C 29/12/13
TT chi phí đi công tác Miền trung
từ 19/12-22/12 - Xử lý công nợ
1.350.000 1938 22/12/13 {e}
1926 20/12/13
5 38/12F 30/12/13
TT vé máy bay TGĐ, trợ lý TGĐ,
PT.PTCKT đi công tác HN ngày
8/12-12/12;18/12-20/12/2013
12.262.727 440 25/12/13 {e}
6 67/12C 30/12/13
TT tiền VPP phục vụ hoạt động
khối VPP
1.260.062 1075 30/12/13 {e}
7 7/12W 31/12/13
Công tác phí đi công tác HN ngày
8/12->17/12/13 của Tổng GĐ
2.400.000 {e}
8 7/12W 31/12/13
Phí tiếp khách đi công tác HN
ngày 8/12->10/12/13
3.540.000 556 10/12/13 {e}
9 7/12W 31/12/13
Phí thuê phòng đi công tác HN
ngày 8/12->10/12/13
2.500.000 117 10/12/13 {e}
10 7/12W 31/12/13
TT vé máy bay lƣợt về đi công tác
HN ngày 10/12/13 - Ngọc Minh +
Thúy Nga
4.400.000 16658 10/12/13 {e}
11 6/12W 31/12/13
TT tiền xăng công tác tháng
12/2013-xe 50Z8037
2.145.455 11013 17/12/13 {f}
12 6/12W 31/12/13
TT tiền xăng công tác tháng
12/2013-xe 50Z8037
1.072.727 8913 04/12/13 {f}
13 41/12F 31/12/13
TT mua màn hình, ram nâng cấp
máy cho các phòng ban
19.009.094 716 27/12/13 {f}
14 40/12F 31/12/13
TT tiền cung cấp giải pháp PM
theo HĐ 0608/HĐPM/2013/MN-
VS (6/8/13)
298.000.000 218 30/12/13 {a}
15 75/12C 31/12/13 TT phí tiếp khách khu CNC Q.9 1.426.000 79100 07/12/13 {e}
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO
Trang 50
- Công việc của KTV đƣợc giải thích ở Sheet Tickmarks:
Bảng 2. 18: TICKMARKS CHO CUT OFF CHI PHÍ QLDN [8350]
{a}
Qua trao đổi với KTT Công ty, KTV đƣợc biết Chi phí đầu tƣ nghiên cứu và
phát triển năm 2013 bao gồm Chi phí "Cung cấp giải pháp phần mềm
Vision": 298.000.000. KTV đã kiểm tra đến Hợp đồng "Cung cấp giải pháp
phần mềm Vision" số 0608/HĐPM/2013/MN-VS đƣợc kí kết giữa TGĐ Công
ty FPT và TGĐ Công ty ABC vào ngày 06/08/2013 với giá trị 298.000.000
đồng; Hóa đơn, UNC. KTV nhận định Giá trị Website Vision không đủ điều
kiện để ghi nhận là TS vô hình và đƣợc tài trợ bằng nguồn vốn đầu tƣ phát
triển của Công ty. KTV đề nghị bút toán điều chỉnh số 1 AJE:
Nợ 414 – Quỹ đầu tƣ và phát triển
Có 642 – Chi phí QLDN
298.000.000
298.000.000
{e}
KTV đã kiểm tra đến Hóa đơn, phiếu chấp nhận thanh toán, Bảng kê công tác
phí /bảng kê thanh toán và đối chiếu chế độ công tác phí của Công ty:
TGĐ: 300.000/ngày, phó tổng, trƣởng phòng: 150.000/ngày. Các chi phí phát
sinh hạch toán đúng kì vào chi phí QLDN. KTV đồng ý với ghi nhận của đơn
vị.
{f}
KTV đã kiểm tra đến Hóa đơn, Bảng báo giá, Biên bản nghiệm thu, Bảng kê
thanh toán, Giấy đồng ý thanh toán, phiếu chi, giấy chấp nhận thanh toán. Các
chứng từ có đầy đủ chữ ký, sự phê duyệt của TGĐ và phát sinh vào năm
2013. Chi phí này đã đƣợc thanh toán và ghi nhận đúng kỳ vào chi phí QLDN
năm 2013. KTV đồng ý với ghi nhận của đơn vị.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SVTH: TRƢƠNG THỊ LAN THANH
Trang 51
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả kiểm tra và document
- Sau khi hoàn tất thủ tục kiểm toán, trƣởng nhóm kiểm toán sẽ tập hợp lại các bút
toán điều chỉnh có liên quan đến từng khoản mục, đã thống nhất với khách hàng và
post giá trị tổng điều chỉnh vào TB – Trial Balance để ra số sau điều chỉnh.
- Các bút toán điều chỉnh của Chi phí Bán hàng đƣợc tập hợp nhƣ sau:
Bảng 2. 19: TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH LIÊN QUAN ĐẾN
CHI PHÍ BÁN HÀNG [8340]
# Diễn giải Nợ Có
Bút toán điều chỉnh liên quan đến chi phí
Bán hàng, thông qua kiểm tra Searching
Unrecorded Liability – Tham chiếu
[6140]
8 AJE - Ghi nhận chi phí vận chuyển
hàng T12/2013 - [6140] (Posted)
331 Phải trả ngƣời bán - 114.552.000
641 Chi phí Bán hàng 114.552.000 -
114.552.000 114.552.000
Ghi nhận chi phi vận chuyển hàng bán ra
Hà Nội T12/2013 vào chi phí bán hàng
năm 2013. Công ty đang ghi nhận chi phí
này vào năm 2014.
- Tổng giá trị điều chỉnh Chi phí Bán hàng đƣợc post vào TB nhƣ sau:
Bảng 2. 20: TỔNG GIÁ TRỊ ĐIỀU CHỈNH
CHI PHÍ BÁN HÀNG POST VÀO TB [8340]
# Diễn giải WP ref Posted Nợ (Có)
8 AJE
Ghi nhận chi phí vận chuyển hàng
T12/2013
[6140] X 114.552.000
TỔNG CỘNG 114.552.000
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO
Trang 52
- Các bút toán điều chỉnh của Chi phí QLDN đƣợc tập hợp nhƣ bảng sau:
Bảng 2. 21: TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
LIÊN QUAN ĐẾN CHI PHÍ QLDN [8350]
# Diển giải Nợ Có
Các bút toán điều chỉnh Chi phí QLDN
thông qua kiểm tra Chi phí QLDN
1 AJE – Điều chỉnh giảm chi phí website
vào 414 - [8350] (Posted)
414 Quỹ đầu tƣ và phát triển 298.000.000
642 Chi phí QLDN 298.000.000
298.000.000 298.000.000
Giá trị Website Vision không đủ điều kiện
để ghi nhận là TS vô hình và đƣợc tài trợ
bằng nguồn vốn đầu tƣ phát triển của
Công ty. KTV đề nghị bút toán điều
chỉnh.
2 AJE – Hạch toán chi phí kiểm toán
năm 2013 vào KQKD - [8350] (Posted)
331 Phải trả ngƣời bán 31.500.000
331 Trả trƣớc ngƣời bán 38.500.000
642 Chi phí QLDN 70.000.000
70.000.000 70.000.000
Công ty đã ứng trƣớc 50% phí kiểm toán
năm 2013 nhƣng chƣa ghi nhận toàn bộ
phí kiểm toán vào chi phí năm 2013. KTV
đề nghị bút toán bổ sung.
3 AJE – Điều chỉnh giảm tiền thuê nhà
cho TGĐ – [8350] (Posted)
331 Trả trƣớc ngƣời bán 30.000.000
642 Chi phí QLDN 30.000.000
30.000.000 30.000.000
Điều chỉnh giảm chi phí thuê nhà cho
TGĐ mà Công ty đã trả cho 2 tháng năm
2014 nhƣng hạch toán vào năm 2013.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SVTH: TRƢƠNG THỊ LAN THANH
Trang 53
Bút toán điều chỉnh liên quan đến chi phí
QLDN, thông qua kiểm tra các khoản mục
khác.
4 AJE - Trích lập dự phòng phải thu khó
đòi - [5350] (Posted)
139 Dự phòng phải thu khó đòi 718.874.512
642 Chi phí QLDN 718.874.512
718.874.512 718.874.512
Lập dự phòng phải thu khó đòi của khách
hàng Vĩnh Lợi, Kỷ Nguyên và Công nghệ
Phƣơng Đông với tỷ lệ trích lập là 50%.
5 AJE – Phân loại lại bút toán dự phòng
HTK – [8240] (Posted)
632 Giá vốn hàng bán 91.218.090
642 Chi phí QLDN 91.218.090
91.218.090 91.218.090
Phân loại lại chi phí hoàn nhập dự phòng
giảm giá HTK. Kế toán ghi nhận vào chi
phí QLDN.
6 AJE – Dự phòng đầu tƣ dài hạn –
[5740] (Posted)
229 Dự phòng đầu tƣ dài hạn 169.867.739
642 Chi phí QLDN 169.867.739
169.867.739 169.867.739
Dự phòng khoản đầu tƣ dài hạn vào Công
ty con đến thời điểm 31/12/2013.
7 AJE - Trích lập quỹ phát triển khoa
học và công nghệ - [6441] (Posted)
642 Chi phí QLDN 513.104.571
356 Quỹ phát triển khoa học công nghệ 513.104.571
513.104.571 513.104.571
KTV đề nghị Công ty trích lập quỹ phát
triển khoa học công nghệ.
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO
Trang 54
- Tổng giá trị điều chỉnh Chi phí QLDN đƣợc post vào TB nhƣ sau:
Bảng 2. 22: TỔNG GIÁ TRỊ ĐIỀU CHỈNH
CHI PHÍ QLDN POST VÀO TB [8340]
# Diễn giải WP ref Posted Nợ (Có)
1 AJE
Điều chỉnh giảm chi phí website
vào 414
[8350] X (298.000.000)
2 AJE
Hạch toán chi phí kiểm toán năm
2013 vào KQKD
[8350] X 70.000.000
3 AJE
Điều chỉnh giảm tiền thuê nhà cho
TGĐ
[8350] X (30.000.000)
4 AJE
Trích lập dự phòng phải thu khó
đòi
[5350] X 718.874.512
5 AJE
Phân loại lại bút toán dự phòng
HTK
[8240] X (91.218.090)
6 AJE Dự phòng đầu tƣ dài hạn [5740] X 169.867.739
7 AJE
Trích lập quỹ phát triển khoa học
và công nghệ
[6441] X 513.104.571
TỔNG CỘNG 1.052.628.732
- Sau khi trƣởng nhóm Post tổng giá trị điều chỉnh vào TB, Leadsheet sẽ cập nhật
kết quả điều chỉnh cũng nhƣ sau điều chỉnh và đƣa ra kết quả kiểm toán cuối cùng
đối với khoản mục Chi phí Hoạt động theo bảng sau:
Bảng 2. 23: LEADSHEET SAU KHI KIỂM TOÁN
CỦA CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG [8310]
TK Prelimiary AJE Adjusted Final PY1 % Dif Dif
CP BH
845.144.228 114.552.000 959.696.228 959.696.228 242.755.749 +295,3 716.940.479
CP QLDN
4.969.496.264 1.052.628.732 6.022.124.996 6.022.124.996 6.547.620.394 -8,0 -525.495.398
∑ CP HĐ 5.814.640.492 1.167.180.732 6.981.821.224 6.981.821.224 6.790.376.143 +2,8 191.445.081
8340
8350
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SVTH: TRƢƠNG THỊ LAN THANH
Trang 55
2.2.2.3 Giai đoạn Kết thúc và Lập báo cáo Kiểm toán
- Sau khi việc kiểm toán kết thúc, trƣởng nhóm sẽ thực hiện việc soát xét các bằng
chứng kiểm toán mà nhóm đã tiến hành thu thập trong quá trình kiểm toán để có thể
bổ sung, sửa chữa những sai sót một cách kịp thời.
- Phân tích biến động các tài khoản tổng thể Báo cáo tài chính sau khi đã kiểm toán
để đảm bảo các biến động bất thƣờng, lớn đã đƣợc tìm hiểu và giải thích phù
hợp.
- Soát xét các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ để đánh giá khả năng hoạt động liên
tục của khách hàng.
- Đƣa ra ý kiến kiểm toán về tính trung thực và hợp lý của BCTC sau khi đã kiểm
toán.
- Trƣớc khi phát hành Báo cáo Tài chính đã đƣợc kiểm toán, Trƣởng nhóm sẽ đƣa
ra bản dự thảo để khách hàng cùng thảo luận và thống nhất ý kiến. Sau khi có sự
thống nhất giữa 2 bên, Báo cáo Tài chính đã đƣợc kiểm toán chính thức đƣợc phát
hành.
- Báo cáo kết quả Hoạt động sản xuất kinh doanh – Trích Báo cáo tài chính đã kiểm
toán nhƣ sau:
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO
Trang 56
Bảng 2. 24: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
SAU KIỂM TOÁN
TỔNG CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC VN Mẫu số B 02 - DN
CÔNG TY CỔ PHẦN ABC
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Từ ngày: 01/01/2013 Đến hết ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
CHỈ TIÊU NĂM 2013 NĂM 2012 Chênh lệch
1. Doanh thu bán hàng và CCDV 18.178.471.251 11.935.845.958 6.242.625.293
2. Các khoản gỉam trừ
3. Doanh thu thuần 18.178.471.251 11.935.845.958 6.242.625.293
4. Giá vốn bán hàng 14.396.403.754 11.362.171.094 3.034.232.660
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 3.782.067.497 573.674.864 3.208.392.633
6. Doanh thu hoạt động tài chính 3.273.818.332 14.850.416.942 (11.576.598.861)
7. Chi phí hoạt dộng tài chính 54.762.313 7.106.031 47.656.282
8. Chi phí bán hàng 959.696.228 242.755.749 716.940.479
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.022.124.996 6.547.620.394 (525.495.398)
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 19.302.292 8.626.609.632 (8.607.307.340)
11. Thu nhập khác 5.521.856.401 89.181.528 5.432.674.873
12. Chi phí khác 837.991.703 160.000 837.831.703
13. Lợi nhuận khác 4.683.864.698 89.021.528 4.594.843.170
14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 4.703.166.990 8.715.631.160 (4.012.464.170)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành - - -
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 4.703.166.990 8.715.631.160 (4.012.464.170)
17. Lãi cơ bản trên một cổ phiếu 682 1.263
Các công việc thực hiện sau kiểm toán
- Sau khi hoàn thành việc kiểm toán cho kỳ kế toàn này, KTV cũng nhƣ VACO
luôn duy trì mối quan hệ thƣờng xuyên với khách hàng, những sự kiện có thể ảnh
hƣởng đến kế hoạch kiểm toán năm sau.
- Bên cạnh đó, KTV cũng phải nỗ lực trong việc cập nhật thông tin chuyên môn
cũng nhƣ các quy định về kế toán, thuế nhằm nâng cao sự hiểu biết và kiến thức
để có thể cung cấp dịch vụ tốt nhất, vƣợt trên sự mong đợi của khách hàng.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SVTH: TRƢƠNG THỊ LAN THANH
Trang 57
2.3 So sánh Quy trình kiểm toán chung với Quy trình kiểm toán chi phí
hoạt động tại VACO
- Quy trình kiểm toán chi phí hoạt động tại VACO cũng đƣợc xây dựng theo quy
trình kiểm toán chung, gồm 3 giai đoạn. Tuy nhiên, quy trình kiểm toán có hiệu quả
cao, tiến gần hơn với các chuẩn mực kiểm toán quốc tế và phù hợp hơn so với thực
tế Việt Nam của VACO ngày nay là kết quả của sự kế thừa, thay đổi linh hoạt và
hoàn thiện phƣơng pháp tiếp cận kiểm toán từ VACO cũ – Deloitte, với sự hỗ trợ
đắc lực của phần mềm kiềm toán cũng nhƣ đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm,
năng động, sáng tạo. Điều đó đã góp phần xây dựng thƣơng hiệu cũng nhƣ khẳng
định sự khác biệt của VACO so với các công ty kiểm toán khác trong cùng phân
khúc.
- Một số điểm khác biệt trong quy trình kiểm toán chi phí hoat động của VACO:
Giai đoạn chuẩn bị - Lập kế hoạch kiểm toán
Phƣơng pháp tiếp cận kiểm toán ở VACO không dựa vào sự hiệu quả của hệ
thống KSNB để giảm bớt các thủ tục kiểm toán khác. Do đó, trong tất cả các
cuộc kiểm toán do VACO thực hiện đều không tiến hành thử nghiệm kiểm
soát và mặc định khách hàng có hệ thống KSNB không hoạt động hiệu quả:
No Control Assurance obtanined luôn luôn bằng 0. Vì vậy, mức độ đảm bảo –
R của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào rủi ro tiềm tàng – Inherrent Assurance.
R = 2 nếu khách hàng không có rủi ro tiềm tàng (Inherrent Assurance = 1) và
R = 3 nếu khách hàng có rủi ro tiềm tàng (Inherrent Assurance = 0).
Quá trình thiết kế chƣơng trình kiểm toán chi tiết nhƣ xác định số mẫu cần
kiểm tra cho từng tiểu khoản hay mức sai sót có thể chấp nhận đƣợc mà không
cần điều chỉnh tùy thuộc vào kinh nghiệm xét đoán của KTV và phƣơng
pháp tiếp cận của từng công ty kiểm toán. Ở VACO, phần mềm kiểm toán hỗ
trợ đắc lực trong việc xác định các chỉ tiêu làm căn cứ cho xét đoán của KTV
nhƣ xác định mức trọng yếu kế hoạch – Planning Materiality (PM), mức trọng
yếu có điều chỉnh – Monetary Precision (MP) và mức sai sót có thể bỏ qua –
De minimis Threshold (5%PM).
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO
Trang 58
Giai đoạn Thực hiện kiểm toán
Do phƣơng pháp tiếp cận kiểm toán ở VACO không dựa vào sự hữu hiệu của
hệ thống KSNB cũng nhƣ độ tin cậy của Báo cáo Kiểm toán Nội bộ để giảm
bớt các thủ tục kiểm toán khác nên KTV không tiến hành thực hiện thử
nghiệm kiểm soát ở giai đoạn lập kế hoạch cũng nhƣ trong quá trình thực hiện
kiểm toán. Bên cạnh đó, vì tính chất chi phí hoạt động gồm nhiều tiểu khoản
và mỗi tiểu khoản lại có bản chất không đồng nhất nên KTV không thực hiện
thủ tục phân tích – Substantive Analytical Procedure (SAP) trong quá trình
thực hiện kiểm toán.
Các thủ tục trong giai đoạn thực hiện kiểm toán tại VACO đƣợc thực hiện qua
4 bƣớc nhằm đảm bảo các cơ sở dẫn liệu đƣợc nêu ở giai đoạn kế hoạch:
+ Bƣớc 1: Lên Summary – Kiểm tra tổng thể và phân tích biến động: Giúp
KTV đảm bảo số liệu đƣợc kết chuyển đầy đủ và chính xác giữa sổ chi tiết,
sổ cái với BCTC. Bên cạnh đó, KTV có cái nhìn tổng thể, xem xét tính hợp
lý cũng nhƣ các biến động bất thƣờng qua việc phân loại theo chi tiết từng
tiểu khoản và so sánh với dữ liệu kiểm toán năm trƣớc ở File Back up.
Những biến động bất thƣờng sẽ đƣợc KTV tìm hiểu nguyên nhân.
+ Bƣớc 2: Thử nghiệm chi tiết – TOD: Thực hiện chia mẫu, kiểm tra chứng
từ đối với tiểu khoản không thực hiện đƣợc ở thủ tục phân tích dựa vào giá
trị MP và R đƣợc trƣởng nhóm xác định ở giai đoạn lập kế hoạch. Khi
kiểm tra chứng từ thanh toán chi phí, KTV cũng cần kiểm tra thêm các
chứng từ bổ sung nhƣ Hợp đồng, Bảng kê đảm bảo khoản chi phí thực
sự phát sinh và phân loại đúng tiểu khoản. KTV xem xét giá trị, ngày trên
chứng từ so với sổ sách cũng nhƣ chữ ký phê duyệt của cấp trên và chữ ký
của ngƣời thực hiện hoặc bên thứ ba để chắc rằng việc ghi nhận chi phí
chính xác và có sự kiểm soát chặt chẽ.
+ Bƣớc 3: Kiểm tra việc ghi nhận đúng niên độ - Test Cut Off: Đối với chi
phí, sẽ xảy ra rủi ro kế toán ghi nhận sai niên độ để điều chỉnh lợi nhuận
trong kỳ, KTV cần thực hiện kiểm tra các nghiệp vụ ghi nhận chi phí trƣớc
và sau ngày kết thúc niên độ để đảm bảo chi phí đƣợc hạch toán đúng kỳ.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SVTH: TRƢƠNG THỊ LAN THANH
Trang 59
+ Bƣớc 4: Đánh giá kết quả và kiểm tra document: Trƣởng nhóm sẽ kiểm tra
các bằng chứng mà KTV thu thập đƣợc trong quá trình kiểm toán, đồng
thời sẽ tập hợp các sai sót và các bút toán điều chỉnh để trao đổi với khách
hàng trƣớc khi hoàn tất giai đoạn thực hiện kiểm toán.
Khi tiến hành kiểm toán chi phí hoạt động, KTV không tiến hành kiểm tra chi
tiết cho tiểu khoản Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Cũng giống nhƣ Chi
phí Khấu hao TSCĐ, Chi phí Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc ref tới
WP Lƣơng – đã thực hiện bởi KTV khác của VACO. Điều này giúp KTV tiết
kiệm thời gian và không thực hiện trùng lắp công việc.
Giai đoạn Kết thúc và lập Báo cáo kiểm toán
Giai đoạn kết thúc và lập báo cáo kiểm toán ở các công ty kiểm toán đều
hầu nhƣ không có sự khác biệt. Ở VACO, phần mềm kiểm toán hỗ trợ
trong việc soát xét bằng chứng kiểm toán cũng nhƣ tổng hợp các sai sót và
bút toán điều chỉnh, giúp công việc của trƣởng nhóm đƣợc thực hiện dễ
dàng và nhanh chóng.
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO
Trang 60
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG
KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY VACO THỰC HIỆN
3.1 Nhận xét
Nhận xét công tác kiểm toán tại VACO 3.1.1
- Với lịch sử hình thành hơn 20 năm – thành lập từ năm 1991, Ban lãnh đạo VACO
nói chung và chi nhánh HCM nói riêng có kinh nghiệm thực tiễn và chuyên môn
cao khi gắn bó từ VACO cũ – Deloitte – VACO mới; đƣợc tiếp cận với các phƣơng
pháp kiểm toán tiên tiến trên thế giới và môi trƣờng năng động, chuyên nghiệp theo
phong cách phƣơng Tây nhƣng vẫn phù hợp với nền kinh tế đang phát triển của
Việt Nam. Sau đây là một số ƣu điểm và hạn chế trong công tác kiểm toán tại
VACO:
Ƣu điểm
- 1. Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo và đƣợc đào tạo chuyên sâu là nhân
tố quan trọng, góp phần tạo nên một VACO thành công nhƣ hôm nay.
- 2. Phần mềm Kiểm toán cũng là một công cụ trợ giúp đắc lực cho các KTV trong
quá trình kiểm toán nói chung và kiểm toán chi phí hoạt động nói riêng; đặc biệt là
trong giai đoạn lập kế hoạch, giai đoạn kết thúc kiểm toán; giúp KTV đƣa ra các thủ
tục kiểm toán thích hợp nhằm bao quát đƣợc các rủi ro kiểm toán và các sai sót tiềm
tàng; giúp công ty kiểm toán tiết kiệm chi phí in ấn và thời gian thực hiện cũng nhƣ
review quá trình kiểm toán so với khi thực hiện trên file excel bình thƣờng hoặc làm
thủ công. Một số ƣu điểm của phần mềm kiểm toán nhƣ sau:
Hỗ trợ quy trình kiểm toán mẫu cho từng khoản mục, giúp trƣởng nhóm
dễ dàng theo dõi đƣợc tiến độ công việc, không bỏ sót bất kỳ thủ tục kiểm
toán nào cũng nhƣ thực hiện trùng lắp các thủ tục kiểm toán.
Hỗ trợ việc tính toán các chỉ tiêu trong giai đoạn lập kế hoạch nhƣ xác
định giá trị trọng yếu, đánh giá rủi ro trên cơ sở những nhận định cụ thể về
khách hàng để làm cơ sở cho xét đoán của KTV.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SVTH: TRƢƠNG THỊ LAN THANH
Trang 61
Hỗ trợ Make ref – tạo liên kết giữa các số liệu: giúp KTV tiết kiệm thời
gian và tránh nhầm lẫn trong quá trình thực hiện kiểm toán cũng nhƣ việc
revi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_kiem_toan_chi_phi_hoat_dong_trong_kiem_toan_bao_ca.pdf