CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH.
1.1 KHÁI NIỆM VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ các hoạt
động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập
thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có lãi, ngược lại là lỗ.
1.2 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
1.2.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm
trừ doanh thu như: thuế TTĐB; thuế xuất khẩu; khoản chiết khấu thương mại, khoản
giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (và khoản thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp).
1.2.2 Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của
khối lượng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư đã bán; dịch vụ đã cung cấp được
xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế
GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc
thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (Bao
gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
1.2.3 Các phƣơng thức bán hàng
a. Kế toán nghiệp vụ bán buôn hàng hóa
Bán buôn hàng hóa là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh
nghiệp sản xuất để thực hiện bán ra của gia công, chế biến bán ra. Đặc điểm của hàng
hóa bán buôn là hàng vẫn còn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu
dùng. Hàng thường được bán theo lô hoặc bán với số lượng lớn.
b. Kế toán bán lẻ hàng hóa2
Bán hàng thu tiền trực tiếp và bán hàng thu tiền tập trung
106 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tri Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một số nghiệp vụ phát sinh thực tế
1. Ngày 09/12/2013 theo hóa đơn GTGT số 0000482 doanh thu từ bán Hộp điều khiển
mô tơ; đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 106.116.949
Có TK 1561 106.116.949
2. Ngày 12/12/2013 theo hóa đơn GTGT số 0000484 doanh thu từ bán Vòng đệm; đồng
thời ghi nhận giá vốn hàng bán:
Chứng từ gốc Sổ chi tiết TK 632
Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632
Bắt đầu
Lập bảng
GVHB
Bảng
GVHB
Bảng
GVHB
Nhập liệu
SC
TK632
SCT
TK632
SNKC
Bảng
GVHB
Bảng
GVHB
32
Nợ TK 632 70.564.296
Có TK 1561 70.564.296
3. Ngày 31/12/2013 ghi nhận doanh thu Dịch vụ nghiệm thu, bảo trì, đánh giá sự cố theo
hóa đơn GTGT số 0000499; đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán trả cho công ty TNHH
Siemens theo hóa đơn số 0001503, chưa trả tiền người bán, thuế GTGT 10%, kế toán ghi
nhận (phụ lục):
Nợ TK 632 3.480.038.332
Nợ TK 1331 348.003.833
Có TK 331 3.828.042.165
4. Cuối kỳ, kế toán ghi nhận kết chuyển:
Nợ TK 911 47.844.423.388
Có TK 632 47.844.423.388
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.10 Sơ đồ hạch toán TK 632
TK 156 TK 632 TK 911
106.116.949(1) (1) 106.116.949 47.844.423.388(4) (4) 47.844.423.388
70.564.296(2) (2) 70.564.296
. (3)3.480.038.332
TK 331 .
3.828.042.165(3) 47.844.423.388 47.844.423.388
TK 1331
(3)348.003.833
.
2.2.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
2.2.4.1 Nội dung và nguyên tắc ghi nhận
a. Nội dung
Chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là: phí vận chuyển hàng hóa, khấu hao tài sản cố
định cho tài sản phục vụ việc bán hàng, tổ chức hội nghị khách hàng
b. Nguyên tắc ghi nhận
Chi phí được ghi nhận theo thực tế phát sinh và tương xứng với doanh thu.
2.2.4.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
a. Chứng từ sử dụng
Phiếu chi
33
Hóa đơn GTGT
Ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ
Thẻ TSCĐ
Các giấy tờ khác
b. Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.11 Luân chuyển chứng từ mua hàng
Phòng hành chính Giám đốc Phòng kế toán
2.2.4.3 Tài khoản sử dụng
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
Ký
duyệt
Tờ trình
Bắt đầu
Lập tờ
trình
Tờ trình
Tờ trình
Liên
hệ
Người bán
Hóa đơn
Sau giao
hàng
2
1
3
Tờ trình
2
Hóa đơn
1
Tờ trình
Đối chiếu
Tờ trình
Nhập liệu
Hóa đơn
3
SCTK
641
SCT
641
SNKC
34
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
2.2.4.4 Sổ kế toán và trình tự ghi sổ
a. Sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 641
Sổ chi tiết TK 6411, 6414, 6417, 6418
b. Trình tự ghi sổ
Sơ đồ 2.12 Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí bán hàng
2.2.4.6 Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh thực tế
1. Ngày 03/12/2013 theo phiếu chi mua dịch vụ chưa thanh toán số 0000054, tiền Cước
vận chuyển quốc tế Bill No AMS 125 11 888-KKT cho công ty TNHH OHL Việt Nam,
chưa trả tiền, thuế GTGT 0%, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6417 129.750.048
Có TK 331 129.750.048
2. Ngày 03/12/2013 theo phiếu chi mua dịch vụ số 0016722, tiền phí chứng từ chi trả cho
công ty TNHH OHL Việt Nam, chưa trả tiền, thuế GTGT 10%, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6417 5.183.904
Nợ TK 1331 518.390
Có TK 331 5.702.294
3. Ngày 29/12/2013 theo phiếu chi mua dịch vụ số 00000544, chi vận chuyển hàng hóa
cho công ty TNHH DV Giao Nhận Vận Tải Sơn Phi Anh, đã trả bằng tiền mặt, thuế
GTGT 10%, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6417 2.000.000
Nợ TK 1331 200.000
Có TK 1111 2.200.000
Chứng từ gốc Sổ chi tiết TK 6411,6414,6417,6418
Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 641
35
4. Ngày 30/12/2013 theo chứng từ CL061, hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
khấu hao TSCĐ, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6414 353.283
Có TK 2141 353.283
5. Ngày 30/12/2013 theo chứng từ số 0000160, chi phí Tổ chức hội nghị khách hàng,
chưa trả tiền, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6417 250.000.000
Nợ TK 1331 25.000.000
Có TK 331 250.000.000
6. Ngày 31/12/2013 theo chứng từ TNCN15, chi phí dịch vụ trả cho chuyên gia 2013, kế
toán ghi nhận:
Nợ TK 6411 12.000.000
Có TK 1111 12.000.000
Đồng thời thu 10% thuế thu nhập cá nhân:
Nợ TK 1111 1.200.000
Có TK 3335 1.200.000
7. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển:
Nợ TK 911 13.553.536.960
Có TK 641 13.553.536.960
Sơ đồ hạch toán:
36
Sơ đồ 2.13 Sơ đồ hạch toán TK 641
TK 331 TK 641 TK 911
129.750.048(1) (1)129.750.048 13.553.536.960(7) (7) 13.553.536.960
250.000.000(5) (2) 5.183.904
5.702.294(2) (3) 2.000.000
.. (4) 353.283
TK 1111 (5)250.000.000
(6)1.200.000 2.200.000(3) (6) 12.000.000
. 12.000.000(6) . TK 3335
. 13.553.536.960 13.553.536.960 1.200.000(6)
TK 2141 .
353.283(4) TK 1331
. (1)12.975.005
(2) 518.390
(3) 200.000
(5)25.000.000
.
2.2.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
2.2.5.1 Nội dung và nguyên tắc ghi nhận
a. Nội dung:
Chi phí quản lý của doanh nghiệp thương là các khoản: Chi phí lương cho CBCNV,
chi phí tiếp khách, tổ chức hội nghị, công tác phí, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động văn phòng tại công ty,
thuế phí, lệ phí
b. Nguyên tắc ghi nhận:
Chi phí được ghi nhận theo thực tế phát sinh và tương xứng với doanh thu.
2.2.5.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
a. Chứng từ sử dụng
Phiếu chi
Hóa đơn GTGT
Ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ
Hóa đơn bán lẻ
Thẻ TSCĐ
Bảng lương
37
Các giấy tờ khác
b. Trình tự luân chuyển chứng từ
Tương tự trình tự luân chuyển chứng từ kế toán chi phí bán hàng
2.2.5.3 Tài khoản sử dụng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
2.2.5.4 Sổ kế toán và trình tự ghi sổ
a. Sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 642
Sổ chi tiết TK 6421,6423,6424,6425,6427,6428
b. Trình tự ghi sổ
Sơ đồ 2.14 Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.5.5 Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh thực tế
1. Ngày 09/12/2013 theo phiếu chi số 0017764, lệ phí xăng xe của công ty, chi cho
Doanh nghiệp Tư nhân Trung Thành, đã trả bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%, kế toán ghi
nhận:
Nợ TK 6428 921.327
Nợ TK 1331 92.133
Có TK 1111 1.013.460
Chứng từ gốc Sổ chi tiết TK 6421,6423,6424,6425,6427,6428
Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 642
38
2. Ngày 10/12/2013 theo phiếu chi mua dịch vụ số 1450026, chi trả Cước viễn thông cho
Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT), đã trả bằng tiền mặt, thuế GTGT
10%, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6427 1.245.249
Nợ TK 1331 124.525
Có TK 1111 1.369.774
3. Ngày 13/12/2013 theo phiếu chi số 0880682, phát sinh tiền vé máy bay đi công tác cho
Giám đốc, chi trả cho công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Ngân Vũ, đã trả bằng tiền
gửi ngân hàng Sacombank, thuế GTGT 10%, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6428 25.460.000
Nợ TK 1331 2.546.000
Có TK 112103 28.006.000
4. Ngày 23/12/2013 theo phiếu chi số 0000170, chi trả tiền phí văn phòng phẩm cho công
ty TNHH Văn Phòng Phẩm T&T, đã trả bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%, kế toán ghi
nhận:
Nợ TK 6423 4.176.700
Nợ TK 1331 417.670
Có TK 1111 4.594.370
5. Ngày 25/12/2013 theo phiếu chi số 0000260, chi trả tiền dịch vụ thuê văn phòng và
điện, nước cho công ty CP Thế Giới Xanh, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng Techcombank,
thuế GTGT 10%, kế toán ghi nhận (phụ lục):
Nợ TK 6427 77.590.800
Nợ TK 1331 7.759.080
Có TK 112201 85.349.880
6. Ngày 29/12/2013 theo phiếu chi số 0020863, chi phí tiếp khách tại Công ty TNHH
Khách sạn Grand Plaza Hà Nội, đã trả tiền mặt, thuế GTGT 10%, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6428 1.993.950
Nợ TK 1331 199.395
Có TK 1111 2.193.345
7. Ngày 29/12/2013 theo phiếu chi số 0020864, chi mực in máy photo Ricoh tại văn
phòng cho công ty CP Siêu Thanh, đã trả bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%, kế toán ghi
nhận:
39
Nợ TK 6423 1.800.000
Nợ TK 1331 180.000
Có TK 1111 1.980.000
8. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển:
Nợ TK 911 11.602.353.830
Có TK 642 11.602.353.830
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.15 Sơ đồ hạch toán TK 642
TK 1111 TK 642 TK 911
1.013.460(1) (1) 921.327 11.602.353.830(8) (8)11.602.353.830
1.369.774(2) (2) 1.245.249
4.594.370(4) (3)25.460.000 TK 1331
2.193.345(6) (4) 4.176.700 (1) 92.133
1.980.000(7) (5)77.590.800 (2) 124.525
. (6) 1.993.950 (3)2.546.000
TK 112 (7) 1.800.000 (4) 417.670
28.006.000(3) . (5)7.759.080
85.349.880(5) 11.602.353.830 11.602.353.830 (6) 199.395
. (7) 180.000
.
2.2.6 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.2.6.1 Nội dung và nguyên tắc ghi nhận
a. Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản: lãi tiền gửi nội tệ,
ngoại tệ; lãi chênh lệch tỷ giá do mua bán ngoại tệ; lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
b. Nguyên tắc ghi nhận
Ghi nhận dựa trên Sao kê tài khoản tháng của Ngân hàng gửi cho công ty.
2.2.6.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
a. Chứng từ sử dụng
Sổ phụ ngân hàng
Giấy báo Có
Ủy nhiệm chi bán đồng ngoại tệ
Giấy đề nghị mua ngoại tệ
b. Trình tự luân chuyển chứng từ
40
Sơ đồ 2.16 Luân chuyển chứng từ doanh thu hoạt động tài chính
Bộ phận kế toán
2.2.6.3 Tài khoản sử dụng
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
2.2.6.4 Sổ kế toán và trình tự ghi sổ
a. Sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 515
Sổ chi tiết TK 515
b. Trình tự ghi sổ
Sơ đồ 2.17 Sơ đồ trình tự ghi sổ doanh thu hoạt động tài chính
2.2.6.5 Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh thực tế
1. Ngày 31/12/2013 theo chứng từ HDB12/31, phát sinh lãi từ tiền gửi ngân hàng
HDBank tháng 12/2013, kế toán ghi nhận (phụ lục):
Giấy báo Có,
Phiếu nhập lãi
Ngân hàng
Giấy báo Có,
phiếu nhập lãi
Mỗi khi
phát sinh
Sổ phụ
ngân hàng
Cuối
tháng
Đối chiếu
Nhập liệu
Sổ phụ ngân
hàng
SC TK
515
SCT
TK 515
SNKC
Chứng từ gốc Sổ chi tiết TK 515
Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 515
41
Nợ TK 112102 3.000.262
Có TK 515 3.000.262
2. Ngày 31/12/2013 theo chứng từ LC06/13, phát sinh lãi ngân hàng tài khoản USD tại
ngân hàng Techcombank, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 112201 470.783
Có TK 515 470.783
3. Ngày 31/12/2013 theo chứng từ LC06/14, phát sinh khoản chênh lệch tỷ giá do đánh
giá lại gốc ngoại tệ tại ngân hàng HDBank, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 112102 508.437
Có TK 515 508.437
4. Ngày 31/12/2013 theo chứng từ SCB12/31, phát sinh lãi tiền gửi tháng 12/2013 tại
ngân hàng Sacombank, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 112103 1.710
Có TK 515 1.710
5. Ngày 31/12/2013 theo chứng từ TECHSG-12/31, phát sinh lãi tiền gửi tháng 12/2013
tại ngân hàng Techcombank, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 112101 1.784
Có TK 515 1.784
6. Ngày 31/12/2013 theo chứng từ TH080, phát sinh khoản Lãi chênh lệch tỷ giá (Tỷ giá
trên sổ kế toán TK 111,112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 331) tại ngân hàng
Techcombank từ thanh toán tiền hàng nhập khẩu trị giá 86,789 USD; tỷ giá: 21.083
USD/VND, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 331 1.829.772.487
Có TK 515 16.815.557
Có TK 112101 1.812.956.930
7. Cuối kỳ, kế toán ghi nhận kết chuyển:
Nợ TK 515 94.657.743
Có TK 911 94.657.743
Sơ đồ hạch toán:
42
Sơ đồ 2.18 Sơ đồ hạch toán TK 515
TK 911 TK 515 TK 112
94.657.743(7) (7)94.657.743 3.000.262(1) (1)3.000.262 1.812.956.930(6)
470.783(2) (2)470.783
508.437(3) (3)508.437
1.710(4) (4)1.710
1.784(5) (5)1.784
16.815.557(6) .
. TK 331
94.657.743 94.657.743 (6)1.829.772.487
.
2.2.7 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.2.7.1 Nội dung và nguyên tắc ghi nhận
a. Nội dung
Chi phí hoạt động tài chính của công ty thường là các khoản: chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ, trả lãi vay lưu động.
b. Nguyên tắc ghi nhận
Ghi nhận dựa trên Sao kê tài khoản tháng của Ngân hàng gửi cho công ty.
2.2.7.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
a. Chứng từ sử dụng
Sổ phụ ngân hàng
Giấy báo Nợ
Ủy nhiệm chi
b. Trình tự luân chuyển chứng từ
43
Sơ đồ 2.19 Luân chuyển chứng từ chi phí hoạt động tài chính
Bộ phận kế toán
2.2.7.3 Tài khoản sử dụng
TK 635: Chi phí tài chính
2.2.7.4 Sổ kế toán và trình tự ghi sổ
a. Sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết TK 635
Sổ cái TK 635
b. Trình tự ghi sổ
Sơ đồ 2.20 Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí hoạt động tài chính
2.2.7.5 Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh thực tế
1. Ngày 20/12/2013 theo chứng từ HDT27, phát sinh khoản trả lãi tiền vay lưu động
KUNN 287.07/12 tại ngân hàng HD Bank, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 635 33.626.378
Chứng từ gốc Sổ chi tiết TK 635
Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 515
Giấy báo Nợ,
phiếu tính lãi
Ngân hàng
Giấy báo Nợ,
phiếu tính lãi
Mỗi khi
phát sinh
Sổ phụ
ngân hàng
Cuối
tháng
Đối chiếu
Nhập liệu
Sổ phụ ngân
hàng
SC TK
635
SCT
TK 635
SNKC
44
Có TK 112102 33.626.378
2. Ngày 31/12/2013 theo chứng từ CL103, phát sinh khoản lỗ chênh lệch tỷ giá USD (Tỷ
giá trên sổ kế toán TK 111,112 lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 331) thanh toán
30,789USD tiền hàng nhập khẩu từ công ty Atlas Copo theo chứng từ nhập khẩu số
TKHQ271 ngày 09/09/2013; tỷ giá: 21.083 USD/VND; kế toán ghi nhận:
Nợ TK 331 650.132.825
Nợ TK 635 1.008.338
Có TK 112102 649.124.487
3. Cuối kỳ, kế toán ghi nhận kết chuyển:
Nợ TK 911 1.079.820.242
Có TK 635 1.079.820.242
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.21 Sơ đồ hạch toán TK 635
TK 112 TK 635 TK 911
33.636.378(1) (1)33.626.378 1.079.820.242(3) (3)1.079.820.242
649.124.487(2) (2) 1.008.338
. .
1.079.820.242 1.079.820.242
TK 331
(2)650.132.825
2.2.8 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC
2.2.8.1 Nội dung và nguyên tắc ghi nhận
a. Nội dung
Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm các khoản: thu được các khoản nợ khó đòi đã
xóa sổ; thuế được hoàn từ ngân sách nhà nước; thu nhập nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
tiền phạt do khách vi phạm hợp đồng; các khoản thu ngoài dự kiến khác
b. Nguyên tắc ghi nhận
Các khoản thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh của công ty và các khoản thu nhập
ngoài dự kiến phát sinh
2.2.8.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
a. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
45
Phiếu thu
Giấy báo Có
Các chứng từ khác
b.Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.22 Luân chuyển chứng từ thanh lý TSCĐ
Phòng hành chính Giám đốc Phòng kế toán
2.2.8.3 Tài khoản sử dụng
TK 711: Thu nhập khác
2.2.8.4 Sổ kế toán và trình tự ghi sổ
a. Sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 711
Sổ chi tiết TK 711
1
Hóa đơn
Nhập liệu
Lập
phiếu chi
SNKC SCTK
711
SCTT
K 711
Phiếu chi
Hóa đơn
Bắt đầu
Lập tờ
trình
Tờ trình
Tờ trình
Ký
duyệt
Tờ trình
Tờ trình
Bán TSCĐ,
lập HĐ
Hóa đơn
Hóa đơn
Hóa đơn
Tờ trình
Người mua
1
46
b. Trình tự ghi sổ
Sơ đồ 2.23 Sơ đồ trình tự ghi sổ thu nhập khác
2.2.8.5 Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh thực tế
1. Ngày 12/12/2013 theo chứng từ TH079, công ty thanh lý 01 máy in cũ đã hết giá trị
còn lại với số tiền là 4.600.000VND, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 1111 5.060.000
Có TK 711 4.600.000
Có TK 3331 460.000
2. Ngày 20/12/2013 theo chứng từ TH081, công ty bán phế phẩm văn phòng thu được
500.000VND, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 1111 500.000
Có TK 711 500.000
3. Cuối kỳ, kế toán ghi nhận kết chuyển:
Nợ TK 711 3.005.442.165
Có TK 911 3.005.442.165
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.24 Sơ đồ hạch toán TK 711
TK 911 TK 711 TK 1111
3.005.442.165(3) (3)3.005.442.165 4.600.000(1) (1)5.060.000
500.000(2) (2) 500.000
. .
3.005.442.165 3.005.442.165
TK 3331
460.000(1)
.
2.2.9 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
2.2.9.1 Nội dung và nguyên tắc ghi nhận
a. Nội dung
Chi phí khác của doanh nghiệp thường là các khoản: phạt do vi phạm hợp đồng
b. Nguyên tắc ghi nhận
Chứng từ gốc Sổ chi tiết TK 711
Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 711
47
Các khoản chi phí còn lại không nằm trong chi phí hoạt động kinh doanh và chi phí
đầu tư tài chính
2.2.9.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
a. Chứng từ sử dụng
Phiếu chi
Các chứng từ khác có liên quan
b. Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.25 Luân chuyển chứng từ phạt do vi phạm Hợp đồng
Phòng thƣơng mại Phòng kế toán
Ghi chú: Phạt hợp đồng thường vào cuối cùng, khi hàng đã giao đầy đủ cho Khách
hàng. Nên Biên bản phạt được gửi kèm Hóa đơn GTGT của công ty, cùng các Chứng từ
thanh toán khác theo quy định trong Hợp đồng.
2.2.9.3 Tài khoản sử dụng
TK 811: Chi phí khác
2.2.9.4 Sổ kế toán và trình tự ghi sổ
a. Sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 811
Sổ chi tiết TK 811
Khách hàng
Báo
miệng
Tính toán
giá trị phạt
Phản
hồi
Khách hàng
Không
đồng ý
Đồng ý
Viết hóa đơn, biên
bản phạt, chứng từ
thanh toán
Biên bản phạt
Hóa đơn
Chứng từ
thanh toán
Khách hàng
48
b. Trình tự ghi sổ
Sơ đồ 2.26 Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí khác
2.2.9.5 Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh thực tế
1. Ngày 27/12/2013 theo chứng từ PHAT12/27, công ty chi trả khoản phạt hợp đồng
Nhơn Trạch 2 số 27, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 811 157.255.047
Có TK 131 157.255.047
2. Cuối kỳ, kế toán ghi nhận kết chuyển:
Nợ TK 911 4.669.386.615
Có TK 811 4.669.386.615
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.27 Sơ đồ hạch toán TK 811
TK 131 TK 811 TK 911
157.255.047(1) (1)157.255.047 4.669.386.615(2) (2)4.669.386.615
. .
4.669.386.615 4.669.386.615
2.2.10 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.2.10.1 Nội dung và nguyên tắc ghi nhận
a. Nội dung
Thuế TNDN phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm
b. Nguyên tắc ghi nhận
Thuế phải nộp dựa được xác định bằng giá trị dự kiến phải nộp cho cơ quan thuế, sử
dụng các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày lập Bảng cân đối kế toán.
2.2.10.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
a. Chứng từ sử dụng
Tờ khai thuế TNDN tạm tính
Tờ khai quyết toán thuế TNDN
Hóa đơn đỏ của kho bạc xác nhận đã nộp thuế
Các chứng từ liên quan khác
b. Trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ gốc Sổ chi tiết TK 811
Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 811
49
Sơ đồ 2.28 Luân chuyển chứng từ thuế TNDN
Bộ phận kế toán Giám đốc
2.2.10.3 Tài khoản sử dụng
TK 821: Chi phí thuế TNDN
TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
2.2.10.4 Sổ kế toán và trình tự ghi sổ
a. Sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 8211
b. Trình tự ghi sổ
Sơ đồ 2.29 Sơ đồ trình tự ghi sổ thuế TNDN
2.2.10.5 Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
Trong kỳ, lợi nhuận trước thuế của công ty trong tháng 12 là: 1.406.373.698 VND
Chi phí thuế TNDN tạm tính = 1.406.373.698 x 25% = 351.593.425 VND
(1)Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 8211 487.881.146
Có TK 3334 487.881.146
(2)Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911:
Bắt đầu
Kê khai thuế
vào HTKK
Tờ khai
thuế
Tập tin
thuế
Chi cục thuế
Gửi qua
ai.gdt.gov.vn/
Tờ khai
thuế
Ký
duyệt
Tờ khai
thuế
Tờ khai
thuế
Tờ khai tính
thuế
Sổ nhật ký
chung
Sổ cái TK
8211
50
Nợ TK 911 487.881.146
Có TK 8211 487.881.146
Sau khi kế toán kê khai xong Tờ khai thuế TNDN tạm tính gửi lên chi cục thuế, kế toán
nộp khoản thuế đã kê khai cho Kho bạc nhà nước và ghi nhận:
Nợ TK 3334 487.881.146
Có TK 112 487.881.146
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.30 Sơ đồ hạch toán TK 8211
TK 3334 TK 8211 TK 911
(3) 487.881.146 487.881.146 (1) (1) 487.881.146 487.881.146 (2) (2) 487.881.146
TK 112
487.881.146(3)
2.2.11 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.2.11.1 Nội dung và nguyên tắc ghi nhận
a. Nội dung
Kế toán xác định kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt
động tài chính và kết quả hoạt động khác.
b. Nguyên tắc ghi nhận
TK 911 phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của
kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
Kết quả hoạt động kinh doanh được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt
động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính. . .).
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào TK 911 là số doanh thu thuần
và thu nhập thuần.
2.2.11.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
a. Chứng từ sử dụng
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
b. Trình tự luân chuyển chứng từ
51
Sơ đồ 2.31 Luân chuyển chứng từ xác định kết quả kinh doanh
Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng
2.2.11.3 Tài khoản sử dụng
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.2.11.4 Sổ kế toán và trình tự ghi sổ
a. Sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 911
b. Trình tự ghi sổ
Sơ đồ 2.32 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Bút toán kết chuyển
sang TK 911
Sổ nhật ký
chung
Sổ Cái TK 911
Xem và
kiểm tra
báo cáo
Tập hợp chi phí Xác định doanh
thu
Sổ Cái TK 632
Sổ Cái TK 635
Sổ Cái TK 641
Sổ Cái TK 642
Sổ Cái TK 511
Sổ Cái TK 515
Sổ Cái TK 711
Lợi nhuận
trước thuế
Thu nhập
tính thuế
Sổ Cái TK 8211
Sổ Cái TK 911
Báo cáo kết quả
HĐKD
Sổ Cái TK 811
Bắt đầu
Tính thuế
TNDN
52
2.2.11.5 Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh thực tế
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511 77.055.794.820
Có TK 911 77.055.794.820
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 47.844.423.388
Có TK 632 47.844.423.388
Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 13.553.536.960
Có TK 641 13.553.536.960
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 11.602.353.830
Có TK 642 11.602.353.830
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515 94.657.743
Có TK 911 94.657.743
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính:
Nợ TK 911 1.079.820.242
Có TK 635 1.079.820.242
Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711 3.005.442.165
Có TK 911 3.005.442.165
Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911 4.669.386.615
Có TK 811 4.669.386.615
Lợi nhuận trƣớc thuế = 80.155.894.728 – 78.749.521.030 = 1.406.373.698 VND
Thuế TNDN tạm tính = 1.406.373.698 x 25% = 351.593.425 VND
Kết chuyển thuế TNDN tạm tính:
Nợ TK 911 351.593.425
Có TK 8211 351.593.425
Lợi nhuận sau thuế = 1.406.373.698 – 351.593.425 = 1.054.780.274
Nợ TK 911 1.054.780.274
53
Có TK 4212 1.054.780.274
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.33 Sơ đồ hạch toán TK 911
TK 632 TK 911 TK 5111
47.844.423.388 47.844.423.388 77.055.794.820 77.055.794.820
TK 641 TK 515
13.553.536.960 13.553.536.960 94.657.743 94.657.743
TK 642 TK 711
11.602.353.825 11.602.353.825 3.005.442.165 3.005.442.165
TK 635
1.079.820.242 1.079.820.242 .
TK 811
4.669.386.615 4.669.386.615
78.749.521.030 80.155.894.728
TK 4212
1.054.780.274
TK 8211 1.406.373.698
351.593.425
54
CHƢƠNG III. NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ
3.1 NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ
3.1.1 Ƣu điểm
Hai tháng được tiếp cận môi trường làm việc chuyên nghiệp tại công ty, tôi nhận ra
được những ưu điểm sau:
3.1.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý
Ban lãnh đạo dày dặn kinh nghiệm, ngoài quản lý, còn tích cực giúp đỡ, hỗ trợ nhân
viên hoàn thành tốt công việc. Ban lãnh đạo công ty hầu hết cũng là những người trẻ,
năng động nên dễ dàng gần gũi, tạo tâm lý thoải mái giữa cấp trên và cấp dưới.
Công ty có định hướng phát triển lâu dài, được đặt làm mục tiêu chung của toàn thể
CBCNV trong công ty. Lợi ích của công ty được gắn liền với lợi ích cá nhân qua các
khoản lương, thưởng, hậu đãi..v.v giúp nhân viên có động lực hoàn thành công việc được
giao.
Giữa các phòng ban có sự phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau, hoàn thành tốt công việc.
Công ty tham gia hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 gồm: kiểm soát chất
lượng công việc, dịch vụ, thông tin; chất lượng của các bộ phận, chất lượng nhân sự; chất
lượng của các mục tiêu. Thường xuyên có các buổi tập huấn, hướng dẫn cho CBCNV tại
công ty.
3.1.1.2 Đội ngũ nhân viên
Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, thạo việc.
Khả năng ngoại ngữ tốt, đáp ứng nhu cầu công việc thường xuyên phải gọi điện thoại
và công tác ra nước ngoài.
3.1.1.3 Điều kiện hoạt động tại công ty
Hệ thống máy móc, mạng, trang thiết bị tốt, đủ phục vụ nhu cầu làm việc, phù hợp với
tính chất công việc của từng CBCNV, cụ thể là phòng kế toán và phòng kỹ thuật thường
sử dụng máy để bàn, phòng thương mại thì trang bị laptop để tiện đi lại, di chuyển.
Văn phòng làm việc được thiết kế chuyên biệt tạo môi trường chuyên nghiệp, mỗi
phòng ban được chia thành từng ô chung, nhân viên trong cùng 1 phòng ngồi xung quanh
nhau để tiện trao đổi. Phòng thương mại dối diện phòng kế toán, vì bên thương mại
thường xuyên qua cập nhập thông tin khá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_tn.pdf