Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
1.1 Kế toán vốn bằng tiền
1.1.1 Tổng quan vốn bằng tiền
1.1.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động của doanh nghiệp được biểu hiện
dưới hình thức tiền tệ bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Vốn
bằng tiền có tính lưu hoạt cao và được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh
nghiệp.
1.1.1.2 Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
1.1.1.2.1 Đặc điểm vốn bằng tiền
Được trình bày đầu tiên trên Bảng cân đối kế toán và là một khoản mục quan trọng
trong Tài sản ngắn hạn, được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp
nên là khoản có thể bị cố tình trình bày sai lệch.
Vốn bằng tiền bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng như
thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết các tài khoản tài sản khác của doanh nghiệp.
Số phát sinh của các tài khoản vốn bằng tiền thường lớn hơn số phát sinh của các tài
khoản khác, vì thế có nhiều khả năng xảy ra sai phạm và khó bị phát hiện nếu không có
một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu.
Vốn bằng tiền rất nhạy cảm nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường cao hơn
các tài sản khác. Các gian lận rất đa dạng và được che giấu tinh vi, rất khó để ngăn chặn
và phát hiện.
1.1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Từ những đặc điểm trên của vốn bằng tiền, kế toán vốn bằng tiền có nhiệm vụ quan
trọng để hạn chế những rủi ro vốn có của vốn bằng tiền.
Kế toán vốn bằng tiền phải phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh
nghiệp.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm thực hiện chức
năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, đồng thời giám sát tình hình
chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán.
Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ quỹ
ghi chép và sổ phụ ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng tiền của
doanh nghiệp.
104 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khóa luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU CHI
(Payment)
Ngày 06 tháng 12 năm 2013
Số: PC00072
Nợ: 6427, 1331
Debit
Có: 1111
Credit
Họ và tên người nhận tiền: NGUYỄN VĂN A
Payer
Địa chỉ: CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG
Address
Lý do chi: CHI TIỀN ĐIỆN THOẠI
Pay for
Số tiền: 323.425 đồng (Viết bằng chữ): Ba trăm hai mươi ba ngàn bốn trăm hai mươi lăm đồng
Amount In word
Kèm theo: 01 (Chứng từ gốc):.
Including Document
Ngày 06 tháng 12 năm 2013
Giám Đốc
(Director)
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Accountant)
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Payee)
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Prepaired by)
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Cashier)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):..
Receiving the full amount
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):...
Exchange rate
+ Số tiền quy đối:
Convert to
CÔNG TY TNHH NOBLAND VIỆT NAM
Lô 1-8 A1, 1-3 & 9-10 H1, KCN Tân Thới Hiệp,
P. Hiệp Thành, Q.12, TP.HCM
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ sô 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
(Cash receipt)
Ngày 07 tháng 12 năm 2013
Số: PT00085
Nợ: 1111
Debit
Có: 1411
Credit
Họ và tên người nhận tiền: HUỲNH VĂN SƠN
Payer
Địa chỉ: LÁI XE CÔNG TY
Address
Lý do nộp: HOÀN TIỀN TẠM ỨNG
Pay for
Số tiền: 1.528.000 đồng (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm hai mươi tám ngàn đỗng chẵn.
Amount In word
Kèm theo: 02 (Chứng từ gốc):..
Including Document
Ngày 06 tháng 12 năm 2013
Giám Đốc
(Director)
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Accountant)
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Payer)
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Prepaired by)
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Cashier)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):..
Receiving the full amount
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):...
Exchange rate
+ Số tiền quy đối:
Convert to
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
52 SVTH: Châu Dương Tú Trân
Công ty TNHH Nobland Việt Nam
SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOÁN
Tài khoản 1112- Tiền mặt tại quỹ USD
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Số dư nợ đầu kỳ: 615.135.848
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ứng
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
06/12 CP1312-003 Thanh toán chi phí tiếp khách Q4 6428 44.268.000
24/12 BVT1312-157 Rút tiền tại NH nhập quỹ 1122 1.292.763.520
25/12 CP1312-171 Thanh toán lương cho chuyên gia
T12, Ms Linh
3342 833.094.750
28/12 CP1312-242 Thu lại tiền lương của Mr Kim 3342 19.178.250
31/12 CLTG1312-
008
Chênh lệch đánh giá tiền mặt tại
quỹ
5152 4.315.304
.
Tổng cộng 1.332.491.184 1.553.652.254
Số dư cuối kỳ 393.974.778
Công ty TNHH Nobland Việt Nam
SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOÁN
Tài khoản 1111- Tiền mặt tại quỹ VND
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Số dư nợ đầu kỳ: 189.842.765
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ứng
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
02/12 BVT1312-001 Rút tiền tại NH nhập quỹ 1121 800.000.000
06/12 CP1312-008 Thanh toán tiền cước Mobiphone 6427 294.022
CP1312-008 VAT 1331 29.403
07/12 CP1312-051 Hoàn ứng chứng từ CP1311-169
phí kiểm định xe tải 50LD-6334,
Mr Sơn
1411 1.528.000
25/12 CP1312-230 Tạm ứng mua ván làm hộp bảo vệ
motor máy may, NBVO-WOVEN,
Mr Thiết
1411 8.470.000
28/12 CP1312-245 Đổi tiền 1112 17.136.000
Tổng cộng 3.349.406.531 3.397.854.330
Số dư cuối kỳ 141.394.966
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
53 SVTH: Châu Dương Tú Trân
2.2.1.4 Tiền gửi ngân hàng
2.2.1.4.1 Nguyên tắc kế toán
Kế toán mở sổ chi tiết từng loại tiền để dễ theo dõi và hạch toán.
Định kỳ, kế toán đối chiếu số dư trên sổ sách kế toán với sổ phụ ngân hàng.
Kế toán hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở từng ngân hàng để thuận
tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
Công ty xuất ngoại tệ theo phương pháp bình quân gia quyền (cuối tháng)
2.2.1.4.2 Chứng từ sử dụng
Đối với Tiền gửi ngân hàng, các chứng từ như Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ, Giấy báo
có, Bảng sao kê ngân hàng được kế toán sử dụng để làm căn cứ hạch toán, đối chiếu.
2.2.1.4.3 Trình tự luân chuyển chứng từ
Lưu đồ minh họa hoạt động thu tiền qua ngân hàng
Sơ đồ 2.7: Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền qua ngân hàng
Khi nhận được tiền thanh toán qua tài khoản ngân hàng, Ngân hàng sẽ gửi Giấy báo
có hoặc giấy nộp tiền đến công ty.
KẾ TOÁN THANH TOÁN
Ngân hàng
Giấy báo có, chứng
từ liên quan
Nhập liệu
Cập nhật dữ
liệu
Giấy báo có
N
Kiểm tra,
đối chiếu
CSDL
Sổ
TGNH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
54 SVTH: Châu Dương Tú Trân
Kế toán thanh toán sẽ tiến hành việc kiểm tra, đối chiếu với các chứng từ có liên
quan, sau đó tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán, cập nhật tình hình công nợ phải
thu, các tài khoản doanh thu và tài sản của công ty đồng thời lưu trữ các chứng từ kế
toán.
Hoạt động bán hàng – thu tiền qua ngân hàng: Sau khi nhận được đơn đặt hàng của
Khách hàng, phòng xuất nhập khẩu tiến hành kiểm tra thông tin khách hàng, tình hình gia
công của công ty, nếu đủ điều kiện, sẽ tiến hành ký kết hợp đồng nhận gia công theo các
điều kiện đã thỏa thuận giữa công ty và bên khách hàng. Sau khi ký kết hợp đồng, phòng
xuất nhập khẩu tiến hành nhập dữ liệu đơn hàng và cập nhật thông tin khách hàng, các dữ
liệu này sẽ được chuyển đến cho phân xưởng và bộ phận kế toán để theo dõi, kiểm tra.
Sau khi hoàn thành đơn hàng, phân xưởng sẽ thông báo và phòng xuất nhập khẩu tiến
hành bàn giao sản phẩm cho khách hàng sau khi đã được kiểm tra bởi Phòng kiểm tra
chất lượng.
Khi nhận được dữ liệu về đơn hàng và phiếu xuất kho,sau khi kiểm tra, kế toán tiến
hành nhập dữ liệu, cập nhật công nợ khách hàng và lập hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa
đơn xuất khẩu gồm 3 liên, 1 liên gửi cho khách hàng, 2 liên lưu tại bộ phận và theo dõi
việc thanh toán của khách hàng.
Khách hàng thanh toán cho công ty qua Ngân hàng, Ngân hàng sẽ gửi giấy báo có sau
khi nhận được tiền thanh toán. Khi nhận được giấy báo có và các chứng từ có liên quan,
kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu và tiến hành nhập liệu, cập nhật thông tin khách
hàng, tình hình công nợ khách hàng và lưu trữ các chứng từ.
55
Hoạt động bán hàng – thu tiền qua ngân hàng
Sơ đồ 2.8: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng – thu tiền qua ngân hàng
KẾ TOÁN PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU
Khách hàng
Đơn đặt hàng
Nhập liệu
Truy xuất dữ liệu, ghi
nhận đơn đặt hàng
Hợp đồng
nhận gia công
Dữ liệu
đơn hàng
Kế toán
Phân xưởng
Khách hàng
Đơn đặt hàng
N
Dữ liệu KH
Dữ liệu HH
Thông tin
nhập liệu
Phiếu xuất
kho
Phiếu xuất
kho
Nhập liệu
Ghi nhận bán
hàng, lập hóa đơn
Hóa đơn, hóa
đơn xuất khẩu
KH N
Ngân hàng
Giấy báo có,
chứng từ liên quan
Kiểm tra,
đối chiếu
Nhập liệu
Cập nhật dữ liệu,
công nợ KH
Dữ liệu
KH
Sổ
TGNH
Giấy báo có,
chứng từ liên quan N
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
56
SVTH: Châu Dương Tú Trân
Sơ đồ 2.9: Quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền qua ngân hàng
Sau khi nhận được hóa đơn từ Nhà cung cấp và đã được kế toán trưởng và Giám đốc
xét duyệt và cập nhật các khoản nợ đến hạn, kế toán thanh toán tiến hành lập Ủy nhiệm
chi để tiến hành thanh toán, Ủy nhiệm chi được lập gồm 3 liên sẽ được chuyển cho Kế
toán trưởng và Giám đốc kí xét duyệt và gửi cho Ngân hàng. Ngân hàng sẽ xác nhận
UNC và tiến hành thanh toán cho đối tượng nhận tiền, sau đó gửi Giấy báo nợ hoặc phiếu
hạch toán về cho công ty. Ngân hàng sẽ gửi 1 liên UNC cho người nhận tiền, 1 liên Ngân
hàng giữ lại và gửi lại cho công ty liên còn lại.
KẾ TOÁN THANH TOÁN NGÂN HÀNG
KH, NCC
Hóa đơn, chứng
từ cần thanh toán
Kiểm tra DL, xác định
hóa đơn hay công nợ
đến hạn, lập UNC
CSDL (Hóa
đơn chưa
thanh toán,
Phải trả
người bán..)
A
A
Thanh toán tiền và
lập giấy báo nợ
Kiểm tra dữ liệu,
cập nhật thanh toán
GBN
D
UNC
UNC
UNC
GBN
Kế toán trưởng
Kí duyệt
UNC đã
duyệt
B
B
GBN
Ktra dữ liệu
Nhập liệu
Chứng từ cần
thanh toán
N
CSDL
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
57
SVTH: Châu Dương Tú Trân
Sau khi nhận được GBN, Kế toán thanh toán sẽ kiểm tra, đối chiếu với các chứng từ
có liên quan, sau đó tiến hành nhập liệu, hạch toán vào phần mềm kế toán cập nhật tình
hình thanh toán công nợ và hạch toán các khoản mục chi phí có liên quan và lưu GBN,
UNC theo ngày.
2.2.1.4.4 Hạch toán chi tiết
Các tài khoản chi tiết được sử dụng tại công ty để quản lý tài khoản TGNH:
TK 112 Tiền gửi ngân hàng
TK 1121 Tiền gửi ngân hàng-VND
TK 112101 Tiền gửi ngân hàng Shinhanbank-VND
TK 112101 Tiền gửi ngân hàng Vietcombank HCM-VND
TK 1122 Tiền gửi ngân hàng-USD
TK 112102 Tiền gửi ngân hàng Vietcombank HCM-USD
TK 112102 Tiền gửi ngân hàng Shinhanbank-USD
2.2.1.4.5 Hệ thống sổ sách kế toán
Sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ cái TK 112, Sổ chi tiết TK 1121, TK 1122, TK 1123 được
dùng để theo dõi chi tiết các khoản tiền gửi.
2.2.1.4.6 Ví dụ các nghiệp vụ thực tế phát sinh
(1) Ngày 02/12 nộp 2.624.031 đồng thuế nhập khẩu và VAT nhập phụ tùng máy may
công nghiệp, chứng từ BVT1312-004.
(2) Ngày 04/12 thanh toán 16.194.313 đồng phí dịch vụ chi lương T11 cho ngân
hàng, chứng từ BVT1312-012.
(3) Ngày 06/12 đổi USD 300.000,00 TGNH USD sang VND, theo chứng từ
BST1312-003, tỷ giá 21.135 đồng/USD.
(4) Ngày 06/12 thanh toán tiền phí #FCR, chứng từ BVT1312-022.
(5) Ngày 31/12 nhận tiền gia công 7.930.711.410 đồng từ NBig, theo chứng từ
BVT1312-190.
(6) Ngày 31/12 thanh toán 8.211.345.000 đồng tiền lương cho công nhân viên T12,
chứng từ BVT1312-206.
(7) Ngày 31/12 nhận 221.361 đồng lãi TGNH T12, chứng từ BCT1312-002.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
58
SVTH: Châu Dương Tú Trân
(8) Ngày 04/12 nhận USD 222.030,00 tiền thanh toán từ văn phòng chính, chứng từ
BST1312-001, tỉ giá 21.080 đồng.
(9) Ngày 24/12 thanh toán phí cho ngân hàng 2.844.156 đồng, theo chứng từ
BVT1312-158.
(10) Ngày 31/12 đổi USD 1.330.000,00 TGNH USD sang VND, theo chứng từ
BST1312-003, tỷ giá 21.075 đồng/USD.
(11) Ngày 31/12 nhận USD 0.64 lãi tiền gửi T12 tại Shinhanbank, theo chứng từ
BCT1312-001, tỉ giá 21.085 đồng/USD
(12) Ngày 31/12 đánh giá chênh lệch tỉ giá tại Vietcombank.
(13) Ngày 31/12 đánh giá chênh lệch tỉ giá tại Shinhanbank
221.361 221.361
(6)
8.211.345.000 8.211.345.000
7.930.711.410 7.930.711.410
501.389
10.585.830 11.087.219
6.340.500.000 6.340.500.000
16.194.313 16.194.313
(1)
1.249.539
1.374.492 2.624.031
TK 1121 TK 3331
TK 3333
TK 3333
TK 6417
TK 1121
(2)
(3)
TK 1331 (4)
TK 1311
(5)
TK 3341
TK 5151
(7)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
59
SVTH: Châu Dương Tú Trân
Công ty TNHH Nobland Việt Nam
SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOÁN
Tài khoản 1122- Tiền gửi ngân hàng USD
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Số dư nợ đầu kỳ: 9.814.464.083
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ứng
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
04/12 BST1312-001 Nhận tiền gia công từ văn phòng
chính
1312 4.680.403.362
24/12 BVT1312-158 Phí ngân hàng 6428 2.844.156
31/12 BST1312-020 Đổi tiền 1121 28.029.750.000
31/12 BCT1312-001 Lãi tiền gửi T12 5151 13.494
31/12 CLTG1312-002 Chênh lệch tỉ giá Vietcombank 5152 5.786.106
31/12 CLTG1312-002 Chênh lệch tỉ giá Shinhanbank 6352 4.304.324
Tổng cộng 47.176.618.306 52.624.299.546
Số dư cuối kỳ 4.366.782.843
5.786.106
13.494 (11)
(10)
28.029.750.000 7.930.711.410 7.930.711.410
5.786.106
4.304.324 4.304.324
4.680.403.362 4.680.403.362
28.029.750.000
13.494
2.844.156 2.844.156
TK 1122 TK 6428
TK 1121
TK 5151 TK 6352
TK 1312
(8)
TK 1331
(13)
TK 1311
(5)
(9)
(12)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
60
SVTH: Châu Dương Tú Trân
CN. HCM, 10 Võ Văn Kiệt, Quận 1
Mã VAT: 0100112437002
CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
ỦY NHIỆM CHI - PAYMENT ORDER
Ngày (Date)
Số HĐ - Invoice No: 021213
KH: VC/13T
ĐỀ NGHỊ GHI NỢ TÀI KHOẢN (Please Debit account)
SỐ TK (A/C No): 007-100-1213730
TÊN TK (A/C name): Cty TNHH Nobland Việt Nam
ĐỊA CHỈ (Address): KCN Tân Thới Hiệp, Q.12
TẠI NH (With bank): NH TMCP Ngoại thương
SỐ TIỀN (With amount)
BẰNG SỐ (In figures):2.624.031
BẰNG CHỮ (In word): Hai triệu sáu
trăm hai mươi bốn ngàn khồn trăm ba mươi
mốt đồng.
Phí NH (Bank charge)
Phí trong
(Including)
Phí ngoài
(Excluding)
& GHI CÓ TÀI KHOẢN (& Credit account)
SỐ TK (A/C No): 007-100-0710906
TÊN TK (A/C name): Kho bạc TP.HCM
ĐỊA CHỈ (Address):
TẠI NH (With bank): NH TMCP Ngoại thương
NỘI DUNG (Details of Payment):Thanh toán thuế nhập khẩu và VAT
nhập phụ tùng máy may CN.
KẾ TOÁN TRƯỞNG KÝ CHỦ TÀI KHOẢN KÝ VÀ ĐÓNG DẤU
Chief Accountant Acc. Holder & Stamp
DÀNH CHO NGÂN HÀNG (For Bank’s Use only) MÃ VAT:
SỐ TIỀN GHI NỢ:
SỐ TIỀN GHI CÓ:
PHÍ NGÂN HÀNG:
THUẾ VAT: (Tỷ giá)
Mã VAT khách hàng
Thanh toán viên
Kiểm soát
Giám đốc
Công ty TNHH Nobland Việt Nam
SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOÁN
Tài khoản 1121- Tiền gửi ngân hàng VND
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Số dư nợ đầu kỳ: 2.518.621.717
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ứng
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
02/12 BVT1312-004 Nộp thuế nhập khẩu nhập phụ tùng
máy may công nghiệp
3333 1.249.539
BVT1312-004 VAT nhập khẩu 3331 1.374.492
04/12 BVT1312-012 Thanh toán phí dịch vụ chi lương 6428 16.194.313
06/12 BST1312-003 Đổi tiền 1122 6.340.500.000
06/12 BVT1312-022 Thanh toán tiền phí #FCR 6417 10.585.830
BVT1312-022 VAT 1331 501.389
31/12 BVT1312-190 Nhận tiền gia công từ Nbig 1311 7.930.711.410
31/12 BVT1312-206 Thanh toán tiền lương cho công
nhân viên T12
3341 8.211.345.000
31/12 BCT1312-002 Lãi tiền gửi T12 5151 221.361
Tổng cộng 99.375.560.358 94.771.808.480
Số dư cuối kỳ 7.122.373.595
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
61
SVTH: Châu Dương Tú Trân
CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH
10 VÕ VĂN KIỆT, QUẬN 1,
TP.HCM
VAT: 0100112437002
CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
GIẤY BÁO CÓ – CREDIT NOTE
Ngày:31/12/13
Số HĐ: 311213.4593.007372
KH: VC/13T
Mã VAT KH: 0302544944
Người chuyển tiền Người nhận tiền
Tên tài khoản: Cty TNHH NBig Việt Nam
Số tài khoản: 0071001459844
Tại ngân hàng: VCB CN HCM
Tên tài khoản: Cty TNHH Nobland Việt Nam
Số tài khoản: 0071001213730
Tại ngân hàng: VCB CN HCM
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền gia công
Số tiền bằng số:
Số tiền bằng chữ:
Loại phí:
Ngày giá trị:
Nội dung
7.930.711.410
Bày tỷ chin trăm ba mươi triệu bảy trăm mười một ngàn bốn
trăm mười đồng.
Người chuyển chịu
30-12-2013
Loại tiền: VND
Lập phiếu Kiểm soát
Trưởng phòng kế toán
2.2.1.5 Tiền đang chuyển
Không sử dụng
2.2.1.6 Kiểm kê quỹ
2.2.1.6.1 Mục đích kiểm kê
Công ty thực hiện việc kiểm kê để kiểm tra, đảm bảo việc ghi chép, hạch toán chính
xác số tài sản hiện có. Kiểm tra xem số dư trên sổ quỹ, sổ chi tiết tài khoản có phù hợp
với sổ cái hay không. Ngoài mục đích kiểm tra sự chính xác, việc thực hiện kiểm kê giúp
Ban Giám đốc phát hiện ra các gian lận, tham ô hay mất mát do nhân viên cố tình gây ra
để có biện pháp giải quyết và cải thiện.
2.2.1.6.2 Phương pháp kiểm kê
Khi kiểm kê sẽ tiến hành kiểm kê toàn bộ bao gồm cả tiền Việt Nam Đồng và tiền mặt
ngoại tệ tại quỹ bằng cách đếm từng loại và đối chiếu số tổng cộng giữa sổ quỹ, sổ chi
tiết, sổ cái với số liệu kiểm kê được.
Tiền gửi ngân hàng sẽ được kiểm tra bằng cách đối chiếu số dư của từng tài khoản
giữa sổ kế toán của công ty với sổ ngân hàng hoặc với giấy yêu cầu xác nhận số dư mà
công ty đã gửi cho ngân hàng trước khi kiểm kê. Ban kiểm kê sẽ lập báo cáo kiểm kê, nêu
rõ tên tài khoản được kiểm kê, số dư của từng khoản đối chiếu, số chênh lệch (nếu có)
kèm nguyên nhân chênh lệch và cách xử lý, người chịu trách nhiệm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
62
SVTH: Châu Dương Tú Trân
2.2.1.6.3 Quy trình thực hiện
Việc kiểm kê sẽ được tiến hành theo nhiều bước
Thành lập “Ban kiểm kê”: Định kì hoặc khi có yêu cầu kiểm kê quỹ từ Kế toán
trưởng và Ban giám đốc (đột xuất), hội đồng kiểm kê sẽ được lập bao gồm: thủ quỹ, kế
toán thanh toán, Kế toán trưởng và cuối năm tài chính thì có thêm sự có mặt của GĐ.
Thực hiện các công việc trước khi kiểm kê: Để công việc kiểm kê được thuận lợi và
chính xác, kế toán phải phản ánh và cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ,
tiến hành khóa sổ đúng hạn để có số liệu chính xác trước khi tiến hành kiểm kê. Thủ quỹ
và kế toán sau khi nhận được thông báo hoặc yêu cầu về việc kiểm kê sẽ tiến hành việc
phân loại, sắp xếp các chứng từ, sổ sách để thuận tiện trong việc tiến hành kiểm kê, kiểm
tra, đối chiếu.
Thực hiện kiểm kê: Đối với tiền mặt, Ban kiểm kê sẽ tiến hành phân loại đếm các
loại tiền của cả tiền Việt Nam Đồng và ngoại tệ (USD) và lập bảng kiểm kê quỹ, sau đó
tiến hành đối chiếu giữa số dư trên sổ quỹ và số kiểm kê được. Đối với tiền gửi Ngân
hàng, Ban kiểm kê sẽ tiến hành đối chiếu giữa số dư trên sổ tiền gửi ngân hàng và số dư
được Ngân hàng xác nhận hoặc sổ phụ ngân hàng do công ty yêu cầu cấp vào ngày kiểm
kê. Hiện công ty có tiền gửi tại ngân hàng Vietcombank và Shinhanbank.
Xử lý kết quả kiểm kê: Sau khi kết thúc việc kiểm kê, Ban kiểm kê sẽ ký xác nhận
vào Bảng kiểm kê quỹ. Khi phát hiện chênh lệch, công ty sẽ xác định nguyên nhân và
phản ánh số chênh lệch và kết quả xử lý vào các tài khoản có liên quan trước khi lập Báo
cáo tài chính. Người lập và ký phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
63
SVTH: Châu Dương Tú Trân
CÔNG TY TNHH
NOBALND VIỆT NAM
Mẫu số: 08a-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho VND)
Số:
Hôm này, vào 16 giờ 30 ngày 31 tháng 12 năm 2013
Chúng tôi gồm:
- Ông/bà: Lê Thị Hồng Duyên Đại diện Kế toán.
- Ông/bà: Trần Thị Yến Nhi Đại diện Thủ quỹ.
- Ông/bà: Kim Chung Kuk Đại diện Giám Đốc.
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, kết quả như sau:
STT Diễn giải Mệnh giá Số lượng (tờ) Số tiền Ghi chú
I Số dư theo sổ quỹ 141.394.966
II Số kiểm kê thực tế 141.394.500
1 500.000 200 100.000.000
2 200.000 145 29.000.000
3 100.000 98 9.800.000
4 50.000 40 2.000.000
5 20.000 20 400.000
6 10.000 12 120.000
7 5.000 12 60.000
8 2.000 6 12.000
9 1.000 2 2.000
10 500 1 500
III Chênh lệch (III = I - II) 466
Lý do:
- Thừa:
- Thiếu: Do tiền lẻ..
Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: Đầy đủ, chênh lệch nhỏ do tiền lẻ.
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người đại diện
(ký, họ tên)
2.2.1.6.4 Xử lý chênh lệch
Một số ví dụ xảy ra tại công ty khi kiểm kê
Khi phát hiện thiếu 250.000 đồng quỹ tiền mặt khi kiểm kê, kế toán định khoản:
Nợ TK 1381 250.000 đồng
Có TK 1111 250.000 đồng
Sau khi phát hiện nguyên nhân, xử lý bắt nhân viên bồi thường bằng tiền mặt, hạch
toán:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
64
SVTH: Châu Dương Tú Trân
Nợ TK 1111 250.000 đồng
Có TK 1381 250.000 đồng
Bắt nhân viên bồi thường, trừ vào lương tháng sau của nhân viên, hạch toán:
Nợ TK 3341 250.000 đồng
Có TK 1381 250.000 đồng
Phát hiện thiếu 15.000 đồng, nguyên nhân do tiền rách , xử lý bằng cách ghi nhận vào
chi phí, hạch toán:
Nợ TK 811 15.000 đồng
Có TK 1381 15.000 đồng
Kiểm kê phát hiện thừa 25.000 đồng, chưa xác định được nguyên nhân, hạch toán:
Nợ TK 1111 25.000 đồng
Có TK 3381 25.000 đồng
Phát hiện nguyên nhân thừa 12.450.000 đồng do chưa ghi nhận các khoản đã thu của
Nbig, hạch toán:
Nợ TK 3381 12.450.000 đồng
Có TK 1311 12.450.000 đồng
Phát hiện nguyên nhân thừa 890.000 đồng do kế toán ghi nhận khoản chi
tiền điện thoại nhưng chưa chi, hạch toán:
Nợ TK 3381 890.000 đồng
Có TK 6427 890.000 đồng
Phát hiện thừa 12.000 đồng, không xác định được nguyên nhân, xử lý bằng cách ghi
nhận vào khoản thu nhập khác, hạch toán:
Nợ TK 3381 12.000 đồng
Có TK 711 12.000 đồng
2.2.2 Các khoản phải thu
2.2.2.1 Phải thu khách hàng
2.2.2.1.1 Chính sách bán hàng và quản lý công nợ
Công nợ phát sinh do quan hệ mua bán hàng hóa với khách hàng được thể hiện rõ
trong hợp đồng hoặc cam kết, trong đó nêu rõ: Thời hạn nợ cho phép, cách thức thanh
toán, hình thức vận chuyển hàng hóa, thời gian giao hàng
Khi lập hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất hàng thì nhân viên lập có trách nhiệm kiểm
tra hợp đồng và các giấy tờ liên quan để đảm bảo khớp đúng các điều khoản ghi trên hợp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
65
SVTH: Châu Dương Tú Trân
đồng với hóa đơn chứng từ. Mọi trường hợp xuất giao hàng để bán chưa thu được tiền mà
không có hợp đồng hay cam kết dẫn đến nợ khó đòi hoặc tổn thất thì người viết hóa đơn
phải chịu trách nhiệm. Trường hợp đặc biệt phải báo cáo cho người phụ trách để báo cáo
Giám đốc quyết định.
Kế toán hạch toán chi tiết cho từng đối tượng khách hàng và ghi chép theo từng lần
thanh toán, thường xuyên đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán kịp thời.
Đối với các khoản nợ có gốc ngoại tệ, cuối kỳ kế toán tiến hành đánh giá lại tỉ giá
theo tỉ giá bình quân liên ngân hàng.
Định kỳ cuối mỗi quý, các khoản phải thu khách hàng được thực hiện đối chiếu xác
nhận nợ, nếu không phù hợp với số phải thu trên sổ kế toán thì phải tìm nguyên nhân sai
lệch và thông báo với khách hàng để tìm biện pháp xử lý.
Định kỳ từng quý, Kế toán phải báo cáo tình hình công nợ, phân loại phải thu khách
hàng và báo cáo với Giám đốc các trường hợp đặc biệt để có biện pháp xử lý thích hợp.
2.2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn xuất khẩu, Hợp đồng nhận gia công, Giấy báo Có của
ngân hàng, Giấy xác nhận nợ, Phiếu thu, Thanh lý hợp đồnglà những chứng từ được sử
dụng để hạch toán khoản phải thu khách hàng tại công ty.
2.2.2.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ
Lưu đồ minh họa hoạt động bán hàng xử lý bằng máy:
Phòng xuất nhập khẩu sau khi ký kết hợp đồng nhận gia công sẽ tiến hành lập đơn đặt
hàng gửi cho phân xưởng và bộ phận kế toán. Phân xưởng sau khi hoàn thành đơn hàng
sẽ thông báo cho phòng xuất nhập khẩu và tiến hành gửi hàng cho Khách hàng, đồng thời
phòng xuất nhập khẩu sẽ lập phiếu xuất kho gửi cho bộ phận kế toán để tiến hành việc
ghi nhận công nợ.
Sau khi nhận được phiếu xuất kho, kế toán công nợ tiến hành kiểm tra, đối chiếu với
các chứng từ và dữ liệu liên quan, sau đó nhập dữ liệu vào máy để ghi nhận bán hàng và
in hóa đơn, hóa đơn gồm 2 liên, 1 liên lưu nội bộ, liên còn lại gửi cho khách hàng. Đồng
thời cập nhật tình hình công nợ khách hàng và tiến hành theo dõi tiến độ thanh toán của
khách hàng để thông báo và có biện pháp xử lý để thu nợ đúng hạn.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp nước ngoài, kế toán sẽ tiến hành lập hóa đơn
xuất khẩu, hóa đơn xuất khẩu gồm 3 liên, 1 liên gửi cho khách hàng, trên hóa đơn ghi rõ
số tiền bằng ngoại tệ và tỉ giá ngày phát sinh giao dịch.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
66
SVTH: Châu Dương Tú Trân
Sơ đồ 2.10: Lưu đồ minh họa hoạt động bán hàng xử lý bằng máy
2.2.2.1.4 Hạch toán chi tiết
Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng được hạch toán chi tiết theo khách hàng nội địa
và khách hàng nước ngoài theo TK 1311 và TK 1312.
2.2.2.1.5 Hệ thống sổ sách kế toán
Kế toán theo dõi khoản Phải thu khách hàng trên Sổ tổng hợp công nợ phải thu và chi
tiết theo Sổ nhật ký bán hàng, Sổ chi tiết TK 1311, TK 1312 và Sổ cái TK 131.
2.2.2.1.6 Ví dụ các nghiệp vụ thực tế phát sinh
(1) Ngày 01/12 xuất hàng gia công cho Nbig, chứng từ N1/AR1312-00001.
Nợ TK 1311 7.930.711.410 đồng
Có TK 51131 7.209.737.645 đồng
Có TK 3331 720.973.765 đồng
(2) Ngày 05/12 xuất hàng gia công cho Nobland International trị giá USD 1409.65,00
tỷ giá 21.080 đồng/USD, chứng từ AR-00004843.
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
Phòng xuất nhập khẩu
Phiếu xuất
kho
Nhập liệu
Ghi nhận bán
hàng, in hóa
đơn
Dữ liệu
bán hàng
Chi tiết
hàng hóa
Chi tiết
KH
-Dữ liệu
KH
-Dữ liệu
HH
Dữ liệu
đơn hàng
Dữ liệu
giao hàng
Hóa đơn
Phiếu xuất
kho
KH N
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
67
SVTH: Châu Dương Tú Trân
Nợ TK 1312 29.715.422 đồng
Có TK 51132 29.715.422 đồng
(3) Ngày 04/12 nhận tiền gia công từ Nbig, chứng từ BVT1312-190 số tiền
7.930.711.410 đồng.
Nợ TK 1121 7.930.711.410 đồng
Có TK 1311 7.930.711.410 đồng
(4) Ngày 31/12 nhận tiền thanh toán từ văn phòng chính số tiền 4.680.403.362 đồng,
chứng từ BST1312-001.
Nợ TK 1312 4.680.403.362 đồng
Có TK 1312 4.680.403.362 đồng
Công ty TNHH Nobland Việt Nam
SỔ CÁI
Tài khoản 131- Phải thu khách hàng
Tháng 12/2013
Số dư nợ đầu kỳ: 11.718.143.178
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ứng
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
01/12 N1/AR1312-0001 Xuất hàng gia công cho Nbig 51131 7.209.737.645
N1/AR1312-0001 VAT 3331 720.973.765
04/12 BST1312-001 Nhận tiền thanh toán từ văn
phòng chính
1122 4.680.403.362
05/12 AR1312-0004843 Xuất hàng gia công cho Nobland
Internatio
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_von_bang_tien_va_cac_khoan_phai_thu_tai_co.pdf