1.Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, làm thế nào để tồn tại và phát triển đang là
vấn đề thời sự của hầu hết các doanh nghiệp. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp vô
cùng gay gắt để tìm cho mình một chỗ đứng vững chắc. Để đứng vững trong quy luật
cạnh tranh khắc nghiệt này doanh nghiệp cần năng động sáng tạotrong kinh doanh, chủ
động nắm bắt, nghiên cứu nhu cầu của khách hàng sau đó đƣa ra quyết định kinh doanh
phù hợp mang lại lợi nhuận cao với chi phí thấp nhất.
Vậy làm thế nào để kết quả sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất, điều này
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: Xác định rõ phƣơng hƣớng mục tiêu đầu tƣ, kiểm soát
chặt chẽ thu chi, xây dựng hợp lý kế hoạch sản xuất, nắm bắt thông tin ra quyết định kịp
thời chính xác từ đó đƣa ra khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung ứng đủ cho thị
trƣờng. Bên cạnh đó khâu tiêu thụ giữ vị trí rất quan trọng của quá trình sản xuất kinh
doanh của daonh nghiệp. Đặc biệt trong môi trƣờng cạnh tranh hiện nay, tiêu thụ hàng
hóa đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu của tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh. Các
doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, giảm giá hàng bán và luôn
tìm kiếm các thị trƣờng tiềm năng mới nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng
đồng thời đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh cao nhất cho bản thân doanh nghiệp.
Ý thức đƣợc vai trò và tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh, cùng với những kiến thức đã đƣợc học tại trƣờng và việc tìm hiểu nghiên cứu
thực tế tại Công ty TNHH TM-DV Xây Dựng Phƣơng Nghi , em đã chọn và nghiên cứu
đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM-DV
Xây Dựng Phƣơng Nghi” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh.
Đánh giá thực trạng tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty TNHH TM-DV Xây Dựng Phƣơng Nghi.
Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty TNHH TM-DV Xây Dựng Phƣơng Nghi.
113 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng Phương Nghi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C12
632 569.823.563
31/08/2013
KC 154-
632/08
Kết chuyển TK154 ->
632 T08/2013: 11TC12
632 694.900.626
. . . . . .
Cộng số phát sinh 7.531.632.985 7.531.632.985
Số dƣ cuối kỳ
Nguồn: Sổ sách kế toán Công Ty TNHH TM-DV Xây Dựng Phƣơng Nghi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 54
2.2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.4.1.1 Nội dung
Doanh nghiệp sử dụng TK 632 để ghi nhận giá vốn hàng bán, kết chuyển giá vốn
hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Vào cuối mỗi tháng kế toán kết chuyển tất cả các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung sang tài khoản 154 “ chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang”. Khi kết thúc công trình kết chuyển “chi phí sản xuất kinh
doanh dở” sang tài khoản 632 “giá vốn hàng bán” vì vậy.
Công ty đánh giá giá thành sản phẩm của công ty theo phƣơng pháp giản đơn, khi
công trình hoàn thành kế toán tập hợp tất cả chi phí phát sinh trong kỳ của công trình đó
cuối kỳ căn cứ vào chi phí tập hợp đƣợc xác định giá thành của công trình. Khi kết thúc
công trình bàn giao khách hàng ký biên bản nghiệm thu công trình thì khoản chi phí tập
hơp đƣợc (TK 154) cũng chính là giá vốn của công trình
Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo Nợ, phiếu xuất kho, Sổ cái TK 152,
641,642,627,154,632
Sổ nhật ký chung
Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán
2.2.4.1.2 Thực tế kế toán giá vốn hàng bán
Kết chuyển TK 154“chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” sang TK 632“Giá vốn
hàng bán” theo từng công trình nhƣ sau:
Ngày 31/8/2013 kết chuyển TK 154 sang TK 632 hoàn thành 100% giá trị, quyết
toán công trình phòng giao dịch Bến Chƣơng Dƣơng – CN Eximbank Sài Gòn, kế toán
hạch toán:
Nợ TK 632: 569.823.563
Có TK 154: 569.823.563
Ngày 31/8/2013 kết chuyển TK 154 sang TK 632 hoàn thành 100% giá trị quyết
toán công trình cải tạo sửa chữa hệ thống điện Eximbank, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632: 694.900.626
Có TK 154: 694.900.626
Ngày 31/8/2013 kết chuyển TK 154 sang TK 632 hoàn thành 100% giá trị quyết
toán công trình trụ sở làm việc của Eximbank, kế toán hạch toán:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 55
Nợ TK 632: 5.682.006.341
Có TK 154: 5.682.006.341
Ngày 31/8/2013 kết chuyển TK 154 sang TK 632 hoàn thành công trình nhà ở gia
đình cho bà Lê Thị Truyền, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632: 563.345.616
Có TK 154: 563.345.616
Bảng 2.7: Sổ cái TK 632 – giá vốn hàng bán
SỔ CÁI
Tháng 8 năm 2013
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng ghi
sổ
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
-Số dƣ đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
. . . . . .
31/08/2014
KC 154-
632/08
Kết chuyển TK154 ->
632 T08/2013: 01TC13
1541 563.345.616
31/08/2013
KC 154-
632/08
Kết chuyển TK154 ->
632 T08/2013: 11TC12
1541 694.900.626
31/08/2013
KC 154-
632/08
Kết chuyển TK154 ->
632 T08/2013: 15TC11
1541 5.682.006.341
. . . . . .
31/08/2013
KC 632-
911/08
Kết chuyển TK632 -
>TK911 T08/2013:
01TC13
911 563.345.616
31/08/2013
KC 632-
911/08
Kết chuyển TK632 -
>TK911 T08/2013:
11TC12
911 694.900.626
31/08/2013
KC 632-
911/08
Kết chuyển TK632 -
>TK911 T08/2013:
15TC11
911 5.682.006.341
. . . . . .
Cộng số phát sinh 7.510.076.146 7.510.076.146
Số dƣ cuối kỳ
Nguồn: Sổ sách kế toán Công Ty TNHH TM-DV Xây Dựng Phƣơng Nghi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 56
2.2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng
Trong kỳ kế toán Công Ty không phát sinh chí phí bán hàng vì:
Thứ nhất công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên hầu nhƣ không phát sinh
các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng nên tài khoản 641 không có số dƣ.
Thứ hai địa điểm hoàn thành công trình là cố định không có sự di chuyển nên không
phát sinh các chi phí đi lại.
2.2.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.4.3.1 Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp nhƣ: mua văn phòng phẩm, chi phí bảo trì máy móc
tại văn phòng, tính lƣơng cho nhân viên văn phòng, các chi phí dịch vụ mua ngoài (khách
sạn, đi lại)
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, sổ cái tài khoản
Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.4.3.2 Thực tế kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Căn cứ hóa đơn số 2679821 ( phụ lục 13) ngày 01/08/2013 của Tập đoàn viễn
thông quân đội Viettel thông báo thanh toán cƣớc điện thoại tháng 07/2013, số tiền
1.402.097 VND, thuế GTGT 10% , chƣa thanh toán cho ngƣời bán, kế toán hạch toán:
Nợ TK 642: 1.402.097
Nợ TK 133: 140.210
Có TK 331: 1.542.307
Căn cứ hóa đơn số 0000253 ( phụ lục 14) ngày 02/08/2013 của Công Ty cổ phần
Thƣơng Mại và Địa Ốc Bình Chánh thu tiền cho thuê mặt bằng Phạm Văn Hai, huyện
Bình Chánh tháng 05/2013, số tiền 6.540.000 VND, thuế GTGT 10%, chƣa thanh toán
cho ngƣời bán, kế toán hạch toán:
Nợ TK 642: 6.450.000
Nợ TK 133: 645.000
Có TK 331: 7.194.000
Căn cứ hóa đơn số 0411244 (phụ lục 15) ngày 15/08/2013 của Công Ty thông tin
di động Mobifone thông báo thanh toán tiền cƣớc điện thoại tháng 07/2013, số tiền
814.732 VND, thuế GTGT 10%, chƣa thanh toán cho ngƣời bán, kế toán hạch toán:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 57
Nợ TK 642: 814.732
Nợ TK 133: 81.473
Có TK 331: 896.206
Căn cứ hóa đơn số 0004679 (phụ lục 16) ngày 24/08/2014 của Công Ty cổ phần
đầu tƣ Lê Bảo Minh thanh toán phí bảo trì máy photo, số tiền 354.450 VND, thuế GTGT
10%, chƣa thanh toán cho ngƣời bán, kế toán hạch toán:
Nợ TK 642: 354.450
Nợ TK 133: 35.445
Có TK 331: 389.895
Căn cứ hóa đơn số 1161858 (phụ lục 17) ngày 31/08/2013 của Chi nhánh Công Ty
Viễn Thông FPT thông báo thanh toán tiền internet tháng 08/2013, số tiền 288.000 VND,
thuế GTGT 10%, chƣa thanh toán cho ngƣời bán, kế toán hạch toán:
Nợ TK 642: 288.000
Nợ TK 133: 28.800
Có TK 331: 316.800
Căn cứ phiếu chi số PC032/08 (phụ lục 18) ngày 31/08/2013 và bảng lƣơng gián
tiếp tháng 08/2013 thanh toán tiền lƣơng nhân viên văn phòng tháng 08/2013 ( phụ lục
19 ) và các khoản trích theo lƣơng , số tiền 82.207.000 VND, thuế GTGT 10%, kế toán
hạch toán:
Nợ TK 642: 82.207.000
Có TK 334: 77.255.315
Có TK 338: 4.951.685
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 58
Bảng 2.8: Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
SỔ CÁI
Tháng 8 năm 2013
Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng ghi
sổ
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
-Số dƣ đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
. . . . . .
01/08/2014 2679821
Cƣớc điện thoại
T07/2013
3311 14.020.97
02/08/2013 0000253
Thuê mặt bằng Phạm
Văn Hai, Bình Chánh
T05/2012
3311 6.540.000
. . . . . .
15/08/2013 4112444
Cƣớc điện thoại
T07/2013
3311 814.733
. . . . . .
24/08/2013 0004679
Phí bảo trì máy photo
T08/2013
3311 354450
. . . . . .
31/08/2013 1161858
Cƣớc thuê bao internet
T08/2013
3311 288.000
31/08/2013
LVP/31.0
8
Phải trả lƣơng VP
T08/2013
3341 82.207.000
. . . . . .
31/08/2013
KC 6421-
911/08
Kết chuyển TK 6421 -
> TK 911 T08/2013
911 94.195.290
. . . . . .
Cộng số phát sinh 105.725.257 105.725.257
Số dƣ cuối kỳ
Nguồn: Sổ sách kế toán Công Ty TNHH TM-DV Xây Dựng Phƣơng Nghi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 59
2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.5.1 Nội dung
Việc xác định kết quả kinh doanh tại công ty thƣờng diễn ra vào cuối tháng, cuối
quý và cuối năm tổng hợp lại kết quả kinh doanh cho cả năm. Sau khi xác định kết quả
kinh doanh kế toán sẽ tiến hành lập báo cáo tài chính vào cuối mỗi quý, niên độ kế toán.
Chứng từ sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản doanh thu và
chi phí liên quan.
Tài khoản sử dụng: TK 911
2.2.5.2 Thực tế kế toán xác định kết quả kinh doanh
Ngày 31/8/2013 kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ tháng 08/2013
Nợ TK 551: 7.681.955.082
Có TK 911: 7.681.955.082
Ngày 31/8/2013 kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ tháng 08/2014
Nợ TK 515: 17.458
Có TK 911: 17.458
Ngày 31/8/2013 kết chuyển giá vốn hàng bán trong lỳ tháng 08/2013
Nợ TK 911: 7.510.076.146
Có TK 632: 7.510.076.146
Ngày 31/8/2013 kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ tháng 08/2013
Nợ TK 911: 105.725.257
Có TK 642: 105.725.257
Xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
7.681.955.082 +17.458 - 7.510.076.146 - 105.725.257 = 66.171.137 VND
Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = 66.171.137 VND
Kết chuyển lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
Nợ TK 911: 66.171.137
Có TK 4212: 66.171.137
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 60
2.2.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.6.1 Nội dung
Công Ty Phƣơng Nghi nộp thuế TNDN theo mức thuế suất 25%. Trong tháng
08/2013 doanh nghiệp hoạt động có lại nên có phát sinh thuế TNDN phải nộp
66.171.137 x 25% = 16.542.784
Công Ty Phƣơng Nghi hạch toán thuế TNDN theo tháng và cuối năm mới quyết
toán thuế TNDN và nộp thuế.
Chứng từ hạch toán: Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế TNDN, sổ chi
tiết TK 821, sổ cái TK 821
Tài khoản sử dụng: TK 821- Chi phí thuế TNDN
2.2.6.2 Thực tế kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Kết chuyển thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 821: 16.542.784
Có TK 3334: 16.542.784
Kết chuyển thuế TNDN sang TK 911
Nợ TK 911: 16.542.784
Có TK 821: 16.542.784
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN
Nợ TK 911: 49.628.353
Có TK 421: 49.628.353
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 61
7.510.076.146
7.681.955.082
17.458
16.542.784
49.628.353
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tháng 8 năm 2013
105.725.257
Nguồn: Sổ sách kế toán Công Ty NTHH TM-DV Xây Dựng Phƣơng Nghi
TK 511 TK 911 TK 632
TK 642
TK 515
TK 821
TK 421
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 62
2.2.7 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Bảng 2.9: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tháng 8 năm 2013
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 8 năm 2013
Đơn vị tính : VND
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh
Kỳ này Kỳ trƣớc
1 2 3 4 5
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 7.681.955.082 599.168.182
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)
10 VI.27 7.681.955.082 599.168.182
4.Giá vốn bán hàng 11 VI.28 7.510.076.146 572.561.194
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11)
20 171.878.936 26.606.988
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 17.458 12.413
7.Chi phí tài chính 22 VI.30
-Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8.Chi phí bán hàng 24
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 105.725.257 105.134.276
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30=20+(21-22)-(24+25))
30 66.171.137 (78.514.875)
11.Thu nhập khác 31
12.Chi phí khác 32
13.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40
14.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
(50=30+40)
50 66.171.137 (78.514.875)
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 16.542.784
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60=50-51-52)
60 49.628.353 (78.514.875)
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu * 70
Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần
Nguồn: Sổ sách kế toán Công Ty TNHH TM-DV Xây Dựng Phƣơng Nghi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 63
2.2.7.1 Nhận xét chung:
Tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tình hình doanh thu tăng đáng kể, doanh thu tháng 8 tăng 7.082.786.900 VND tức
là tăng 99,22% so với tháng 7 nguyên nhân của sự gia tăng đột biến này là trong kỳ tháng
7 nhiều công trình đang trong tiến độ thi công chƣa đƣợc bàn giao sang đến tháng 8 hoàn
tất các công trình thi công nghiệm thu xong và đƣợc thanh toán nên doanh thu tháng 8
tăng mạnh so với tháng 7 ( cụ thể tháng 8 phát sinh 4 nghiệp vụ kinh tế nhƣng tháng 7 chỉ
có 1 nghiệp vụ kinh tế). Đây cũng là biểu hiện tích cực trong hoạt động kinh doanh của
Công Ty, thể hiện uy tín, sự tín nhiệm của khách hàng đối với các sản phẩm của Công Ty
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu phụ từ tài khoản của Công Ty tại các
Ngân hàng, khoản thu này chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng doanh thu hàng tháng
của Công Ty. Trong tháng 8 doanh thu hoạt động tài chính tăng 5.045 VND tức là tăng
28.89% do sự biến động ra vào luồng tiền trong Công Ty tại Ngân hàng. Tuy nhiên
khoản gia tăng này rất nhỏ không đáng kể nên cũng không ảnh hƣởng lớn đến tình hình
doanh thu của Công Ty.
Chi phí giá vốn hàng bán
Chi phí giá vốn cũng có sự thay đổi lớn, tháng 8 nhiều công trình hoàn thành bàn
giao cho khách hàng nên hạch toán chi phí giá vốn cũng tăng theo, tháng 8 tăng
6.937.514.952 VND tức là tăng 92.37% so với tháng 7
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khoản chi cho quản lý doanh nghiệp là các khoản chi cố định dù có phát sinh
doanh thu hay không thì các khoản này vẫn phải chi trả nên khoản này thƣờng ít có sự
biến động, thay đổi. Tháng 8 chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng nhẹ 509.981VND
tức tăng 0.48% so với tháng 7. Khoản chi phí tăng này là hợp lý do trong tháng 8 có
nhiều hợp đồng bàn giao nên chi phí đi lại giao dịch, điện thoại phát sinh tăng thêm.
Lợi nhuận thuần
Do doanh thu tháng 8 tăng mạnh làm cho lợi nhuận thuần của doanh nghiệp cũng
tăng theo, lợi nhuận thuần của tháng 8 đạt 66.171.137 VND
Thực tế trong tháng 7 công ty kinh doanh cũng có lãi nhƣng do lãi này quá ít (chỉ có
1 công trình bàn giao) nên không thể bù hết chi phí cố định phải trả hàng tháng của doanh
nghiệp nên trong tháng này Công Ty bị lỗ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 64
Sang đến tháng 8 lƣợng công trình hoàn thành bàn giao tăng lên đáng kể cùng với
chính sách quản lý mới giúp hạ giá thành sản phẩm làm cho lợi nhuận của công ty gia
tăng đáng kể bù đắp đƣợc khoản chi phí cố định và còn có lãi.
Nhìn chung vì đặc thù là công ty xây dựng nên công trình bàn giao là không cố định
hàng tháng nên có tháng có rất nhiều công trình hoàn thành bàn giao khi đó công ty sẽ bù
đắp hết đƣợc các khoản chi cố định trong công ty ( chi phí hoạt động tài chính) và có lãi
nhƣng có tháng có ít hoặc không có công trình hoàn thành bàn giao nên không bù đƣợc
chi phí cố định trong công ty. Nhƣ vậy trong ngắn hạn không thể đánh giá chính xác tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty mà chỉ đánh giá đƣợc phần nào sự thay đổi chi
phí giá vốn trong doanh nghiệp thể hiện sự tiến bộ trong việc quản lý, đổi mới phƣơng
thức hoạt động trong doanh nghiệp.
2.2.7.2 Phân tích chỉ số tài chính
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) :
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
X 100
Tổng tài sản
Tháng 7:
= (0,12)%
Tháng 8:
ROA =
49.628.353
X 100
74.321.821.794
= 0,067 %
Trong tháng 7 Công TY hoạt động không có lợi nhuận nên tỷ suất sinh lợi trong
tháng này là âm 0,12%, nhung sang đến tháng 8 hoạt động kinh doanh đã có những thay
đổi làm lợi nhuận của Công Ty tăng lên cứ 1 đồng tài sản tạo ra đƣợc 0,067% đồng lợi
nhuận sau thuế. Đó là tín hiệu đáng mừng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
Ty.
ROA =
(78.514.875)
X 100
66.488.223.309
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 65
Doanh lợi tiêu thụ (ROS):
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
X 100
Doanh thu thuần
Tháng 7:
ROS =
(78.514.875)
X 100
599.168.182
= (13,1)%
Tháng 8:
ROS =
49.628.353
X 100
7.681.955.082
= 0,65%
Doanh lợi tiêu thụ trong tháng 7 là âm 13,1% do tháng này Công Ty bị lỗ. Đến
tháng 8 doanh lợi tiêu thụ đã tăng lên 0.65% do lợi nhuận tăng kéo theo doanh lợi tăng
theo nghĩa là cứ 1 đồng doanh thu thuần thì tạo ra đƣợc 0,65% đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
X 100
Vốn chủ sở hữu
Tháng 7:
ROE =
(78.514.875)
X 100
9.752.383.925
= (0,8)%
Tháng 8:
ROE =
49.628.353
X 100
9.818.555.062
= 0,5%
Tháng 7 Công Ty kinh doanh bị lỗ nên tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu âm 0,8%.
Tháng 8 hoạt động kinh doanh của Công Ty có nhiều thay đổi theo xu hƣớng tốt là cho tỷ
suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tăng theo đạt 0,5% cho thấy nguồn vốn công ty đã đƣợc
sử dụng một cách có hiệu quả.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 66
Tỷ lệ lãi gộp:
Tỷ lệ lãi gộp =
Lợi nhuận gộp
X 100
Doanh thu thuần
Tháng 7:
Tỷ lệ lãi gộp =
26.606.988
X 100
599.168.182
= 4,44%
Tháng 8:
Tỷ lệ lãi gộp =
171.878.936
X 100
7.681.955.082
= 2.24%
Trong tháng 7 tỷ lệ lãi gộp đạt 4.44% tức là cứ 1 đồng doanh thu thuần thì có 4,44%
đồng lợi nhuận gộp. Nhƣng trong tháng 8 tỷ lệ này giảm xuống còn 2,24%. Công Ty cần
có những chính sách đổi mới cách thức quản lý, sử dụng nguyên vật liệu để hạ giá thành
sản phẩm của Công Ty.
Tóm lại:
Bản cáo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng 7 và tháng 8 và
phân tích các chỉ số tài chính đã phản ánh đƣợc phần nào tình hình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Tuy không đánh giá đƣợc tổng quan một cách cụ thể hoạt động của
doanh nghiệp nhƣng cũng đánh giá đƣợc chất lƣợng hoạt động kinh doanh, quản lý chi
phí, giúp giảm thiểu tối đa các khoản chi không hợp lý trong doanh nghiệp. Nhận định
đƣợc loại công trình nào mang lại hiệu quả lớn cho công ty tránh những công trình có
thời gian dài mà hiệu quả không cao.
Ngoài các hợp đồng đƣợc ký kết trong nội thành TP Hồ Chí Minh Công Ty đã có
những hợp đồng ở địa bàn các tỉnh lân cận ( Khánh Hòa) thể hiện sự tin tƣởng, tín nhiệm
của khách hàng đối với công Ty. Mở ra những cơ hội mới trong việc xúc tiến mở rộng thi
trƣờng kinh doanh trong tƣơng lai đồng thời cũng thể hiện vị thế của Công Ty trên thị
trƣờng xây dựng.
Nền kinh tế đang trong tình trạng khủng hoảng hầu hết các Công Ty xây dựng gặp
rất nhiều khó khăn, cắt giẳm nhân sự làm ăn thua lỗ nhƣng Công Ty Phƣơng Nghi vẫn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 67
duy trì hoạt động tốt nhận đƣợc nhiều gói thầu là một tín hiệu đáng mừng đó là kết quả
của công cuộc quản lý đổi mới, không ngừng nâng cao uy tín chất lƣợng các sản phẩm
của mình. Tạo đƣợc chỗ đứng, thƣơng hiệu riêng trong mắt khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 68
Chƣơng 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét
Qua thời gian thực tập tại Công Ty Phƣơng Nghi đƣợc sự giúp đỡ tận tình của tập
thể các anh chị nhân viên trong công ty nói chung và các anh chị phòng kế toán nói riêng
kết hợp với nền tảng kiến thức đã đƣợc trang bị trên giảng đƣờng, em đã rút ra đƣợc rất
nhiều kinh nghiệm quý báu trong thực tế hoạt động kế toán cho bản thân. Với những kiến
thức đã có kết hợp với kiến thức thực tế trong thời gian thực tập tại Công Ty em có một
số nhận xét về hoạt động kinh doanh và hoạt động kế toán của Công Ty nhƣ sau:
3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty
3.1.1.1 Ƣu điểm
Với bề dày kinh nghiệm của mình cũng nhƣ uy tín hoạt động trong gần 10 năm
qua Công Ty đã tạo đƣợc vị thế nhất định trên thị trƣờng trong nƣớc. Mức lƣơng hợp lý
và các chính sách đãi ngộ của mình Công Ty đã thu hút đƣợc đội ngũ nhân viên lành
nghề có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. Bên cạnh việc thu hút đội ngũ nhân
viên có tay nghề Công Ty nhận thấy đƣợc thế mạnh của đội ngũ công nhân viên trẻ nên
đã tạo nhiều điều kiện để đội ngũ nhân viên trẻ đƣợc cống hiến cho Công Ty, thể hiện
sức trẻ, nhiệt huyết, năng động, không ngại khó, ngại khổ trong công việc tạo môi trƣờng
làm việc canh tranh, thân thiện, năng động sáng tạo, phát huy hết tiềm năng của mỗi
ngƣời.
Bắt kịp xu hƣớng, Công Ty đã trang bị hệ thống máy móc hiện đại về cả công
nghệ và trang thiết bị phục vụ cho hoạt động xây dựng của công ty nhằm tiết kiệm chi phí
xây dựng, thời gian và chi phí nhân công.
3.1.1.2 Khuyết điểm
Tình hình sử dụng lao động và đào tạo nâng cao trình độ cho ngƣời lao động tại
Công Ty chƣa đạt hiệu quả, vẫn còn làm việc theo lối cũ, chủ yếu chỉ dựa và những quy
định chung, chậm xây dựng những bảng tiêu chuẩn đáng giá thánh tích nhân viên làm căn
cứ trả lƣơng, ký hợp đồng lao động, bổ nhiệm. Việc trả lƣơng còn mang tính chất cào
bằng bình quân, chƣa đánh giá hết đƣợc hiệu quả làm việc của nhân viên.
Công Ty ít tổ chức các cuộc thi giao lƣu học hỏi trao đổi kinh nghiệm giữa cán bộ
công nhân viên trong Công Ty. Chƣa trú trọng đào tạo cán bộ công nhân viên nâng cao
tay nghề, kỹ năng mới trong công việc.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 69
Các rủi ro nhƣ thiên tai, dịch họa, hỏa hoạn là những rủi ro bất khả kháng, nếu
xảy ra gây thiệt hại cho tài sản, con ngƣời và tình hình hoạt động chung của Công Ty.
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công Ty
3.1.2.1 Ƣu điểm
Nguồn nhân lực và tổ chức bộ máy kế toán
Hiện nay cùng với xu thế hội nhập với thế giới hiện đại hóa trang thiết bị máy
móc, công ty cũng đã trang bị hệ thống kế toán tin học hiện đại sử dụng phần mềm kế
toán MISA 2012 nhằm giảm bới áp lực công việc cho cán bộ nhân viên, rút ngắn thời
gian xử lý các nghiệp vụ kế toán, cho kết quả với độ chính xác cao.
Nhân viên kế toán trong công ty chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Kế Toán
Trƣởng. Giữa họ có mối quan hệ chặt chẽ về việc cung cấp và đối chiếu thông tin dƣới sự
hỗ trợ của mạng máy tính nội bộ, đảm bảo công tác kế toán tại công ty luôn thống nhất và
đúng theo quy định của luật kinh tế.
Các chuẩn mực, chế độ kế toán mà Công Ty áp dụng đều phù hợp với quy định,
chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành. Trong quá trình áp dụng chế độ kế toán tuy còn
gặp nhiều khó khăn do phải tiếp cận những văn bản, chuẩn mực kế toán mới nhƣng bộ
phận kế toán đã vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo và có hiệu quả vào điều kiện cụ
thể của công ty.
Hình thức kế toán và chứng từ sử dụng
Công Ty áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung với sự hỗ trợ đắc lực của hệ
thống mạng máy tính giúp cho công việc ghi chép, phản ánh số liệu kế toán nhẹ nhàng và
đơn giản hơn. Chứng từ kế toán đƣợc theo dõi, quản lý riêng theo từng loại, chứng từ
phát sinh ngày nào thì đƣợc kiểm tra, đóng tập theo ngày đó rất dễ cho việc kiểm tra sau
này ( khi cần thiết). Công Ty sử dụng sổ tài khoản kế toán chi tiết để tập hợp các tài
khoản kế toán, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã đƣợc lập chứng từ hợp lý một
cách có hệ thống theo thứ tự thời gian và nội dung kinh tế, tất cả đều đƣợc quản lý trên hệ
thống máy tính, cuối tháng tập hợp về Sổ tổng hợp tài khoản tƣơng ứng, sau đó in ra
đóng thành tập để lƣu trữ. Hệ thống sổ sách sử dụng của Công Ty đơn giản nhƣng luôn
đạt đƣợc hiệu quả trong việc phản ánh nghiệp vụ cũng nhƣ việc quản lý sổ sách.
Các chứng từ kế toán sử dụng đều theo hƣớng dẫn và quy định của Bộ tài chính.
Với hệ thống sổ sách phù hợp với loại hình Công ty chuyên kinh doanh và theo đúng quy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Hữu Hạnh
SVTH: Cao Thị Nhung 70
định của nhà nƣớc đảm bảo công việc kế toán tiến hành thƣờng xuyên, liên tục. Công ty
tiến hành lập các báo cáo kế toán đầy đủ đúng thời gian quy định đáp ứng kịp thời yêu
cầu quản trị của Ban lãnh đạo Công Ty. Các công việc kế toán đƣợc chuyên môn hoá, kế
toán trƣởng phụ trách chung về tài chính, còn các công việc cụ thể đƣợc giao cho từng
nhân viên kế toán. Do đƣợc phân chia rõ ràng nhƣ vậy nên công tác kế toán đƣợc thực
hiện rất chi tiết và cụ thể.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Do đặc thù là Công Ty xây dựng nên giá vốn đƣợc xác định theo phƣơng pháp
giản đơn để thuận tiện cho việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh. Chi phí phát sinh
trong quá trình xây nhƣ TK 621,622,627 hạch toán riêng cho từng công trình cụ thể
thuận lợi cho việc xác định giá vốn một cách chính xác phản ánh rõ giá trị thực của công
trình.
Khi hạch toán các chi phí phát sinh trong quá trình thi công nhân viên kế toán chỉ
hạch toán khi có đầy đủ hóa đơn chứng từ có chữ ký xác nhận của các bên liên quan theo
đúng quy định luật kế toán và luật Thuế.
3.1.2.2 Nhƣợc điểm
Nguồn nhân lực và tổ chức bộ máy kế toán
Đội ngũ kế toán còn hạn chế về mặt trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Công ty chƣa
quan tâm nhiều đến vấn đề đào tạo một đội ngũ nhân viên rất mạnh.
Doanh nghiệp sau khi tuyển dụng nhân sự chỉ sử dụng nhân sự, chƣa có những
khóa học nâng cao kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình sử dụng lao động.
Do hạn chế về số lƣợng nhân viên kế toán nên một nhân viên kế toán phải đảm
nhận nhiều vai trò kh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_ta.pdf