Khóa luận Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Xây dựng Sản xuất Thương mại Lê Na

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

1.1. Khái niệm, chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1.1.1. Tiền lương

Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá cả của sức lao

động mà người lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh

toán dựa trên kết quả lao động cuối cùng, tuân theo nguyên tắc cung - cầu, giá cả thị

trường và quy định hiện hành theo từng thời kỳ của Nhà nước.

1.1.1.2. Các khoản trích theo lương

Bên cạnh tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo

hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệm, kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện

sự quan tâm của toàn xã hội đối với người lao động.

Tỷ lệ trích các khoản trích theo lương được áp dụng theo quy định trong từng

thời kỳ.

1.1.2. Chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1.2.1. Chức năng đòn bẩy cho doanh nghiệp:

Tiền lương là động lực kích thích khả năng sáng tạo của người lao động và

tăng năng suất lao động hiệu quả nhất trong doanh nghiệp. Tiền lương gắn liền với

quyền lợi thiết thực nhất của người lao động, nó không chỉ thoả mãn về nhu cầu về

vật chất mà còn mang ý nghĩa khẳng định vị thế của ngưòi lao động trong doanh

nghiệp. Chính vì vậy khi người lao động nhận được khoản tiền lương xứng đáng với

công sức lao động mà họ đã bỏ ra, công tác trả lương của doanh nghiệp công bằng,

minh bạch sẽ tạo động lực tăng năng suất lao động, từ đó lợi nhuận của doanh

nghiệp được tăng lên.

pdf97 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khóa luận Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Xây dựng Sản xuất Thương mại Lê Na, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng khi khám thai, sảy thai, nạo hút thai hoặc thai chết lưu, thực hiện KHH dân số là mức bình quân tiền lương, tiền công của các tháng đã đóng BHXH.  Các phúc lợi khác Bản thân người lao động kết hôn được mừng 500.000 đồng . Cha mẹ hai bên, con, chồng, vợ chết được viếng 1.000.000 đồng . Thiên tai, hỏa hoạn được trợ cấp: 1.000.000 đồng . KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 51 2.2.3.3. Hình thức trả lương Lương của CBQL, CNV trong tháng sẽ được trả vào ngày mùng 5 của tháng kế tiếp, bằng tiền mặt. CBQL, CNV khi nhận lương từ trưởng các bộ phận, phòng ban và sẽ ký tên vào bảng tổng hợp tiền lương do phòng kế toán lập. 2.2.3.4. Nguyên tắc hạch toán: Kế toán dùng tài khoản 334 “phải trả người lao động” theo dõi các khoản nợ phải trả người lao động. Khoản này được theo dõi chi tiết từng trường hợp: về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. 2.2.3.5. Tài khoản sử dụng Tài khoản 334 - Tài khoản “phải trả người lao động”, tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2: TK.3341 “phải trả công nhân viên” TK.3348 “phải trả người lao động khác” 2.2.3.6. Chứng từ và sổ kế toán - Bảng chấm công - 01a-LĐTL - Bảng thanh toán tiền lương – 02-LĐTL - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH – 11-LĐTL - Sổ chi tiết tài khoản 334 - Sổ nhật kí chung. - Sổ cái 2.2.3.7. Trình tự luân chuyển chứng từ Hàng ngày, trưởng các phòng, ban, bộ phận, các tổ sản xuất tiến hành chấm công cho nhân viên, công nhân thuộc quyền kiểm soát. Cuối tháng, các chứng từ gồm bảng chấm công và các chừng từ có liên quan sẽ được tập hợp về phòng Tài chính – Kế toán. Kế toán tiền lương sẽ dựa vào các chứng từ đó để tiến hành tính lương và cá khoản trích theo lương theo đúng quy định. Sau đó, kế toán sẽ lập bảng tổng hợp tiền lương.. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 52 Kế toán trưởng kiểm tra tính chính xác của bảng tính lương dựa trên bảng chấm. Nếu đồng ý, kê toán trưởng chuyển cho giám đốc xem xét và ký duyệt, nếu không, sẽ trả lại cho kế toán tiền lương. Kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công, tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương và chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký duyệt. Kế toán tiền lương nhận lại bảng lương đã được ký duyệt từ kê toán trưởng và bắt đầu hạch toán vào hệ thống sổ sách kế toán, đồng thời chuyển bảng lương sang bộ phận kế toán thanh toán để lập phiếu chi, chuẩn bị thanh toán tiền lương cho CNV. . Đại diện các bộ phận nhận lương từ thủ quỹ và tiến hành chi lương cho CNV trong bộ phận. Nhân viên nhận lương và ký xác nhận. Đối với những cán bộ công nhân viên của công ty nhận lương bằng hình thức chuyển khoản, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp và gửi lệnh chi lương có xác nhận của kế toán trưởng và giám đốc, sau đó gửi tới ngân hàng mở tài khoản chi lương. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 53 Hình 2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ tính lương KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 54 2.2.3.8. Phương pháp hạch toán Thực hiện Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính và căn cứ vào thực tiễn tình hình sản xuất kinh doanh, công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na hiện đang sử dụng chế độ tiền lương theo thời gian. Chế độ trả lương theo thời gian áp dụng cho bộ phận gián tiếp và bộ phận trực tiếp sản xuất. Tiền lương được hưởng của mỗi người phụ thuộc vào tiền lương cơ bản và số ngày làm việc thực tế trong tháng. Trong đó: - Mức lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước hiện nay là 1,150,000 - Số ngày làm việc quy định trong tháng tại công ty là 26 ngày. - Hệ số mức lương cấp bậc, chức vụ được Nhà nước quy định. Cấp bậc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 GĐ 7.27 8.00 8.80 9.68 10.65 11.71 12.88 14.17 15.59 17.15 PGĐ 6.2 6.82 7.50 8.25 9.08 9.98 10.98 12.08 13.29 14.62 TrP 5.62 6.18 6.80 7.48 8.23 9.05 9.96 10.95 12.05 13.25 QĐPX 2.07 2.27 2.5 2.75 3.03 3.33 3.66 4.03 4.43 4.87 NV 2.2 2.4 2.6 2.8 3.00 3.20 3.40 3.60 3.80 4.00 CN 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 1.9 2.0 2.1 2.2 2.3 Bảng 2.3 Hệ số lương Số ngày công thực tế là số ngày làm việc thực tế của người lao động trong tháng. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 55 Số ngày làm việc thực tế được theo dõi qua bảng chấm công. Bảng chấm công được phòng Tổ chức hành chính xác nhận. Sau đó sẽ được Giám đốc duyệt đó làm căn cứ để tính lương. Bên cạnh tiền lương cơ bản, công nhân viên còn được trả một số khoản lương khác như: Trả lương làm thêm giờ: Ngoài giờ hành chính: 150% lương cơ bản. Ngày nghỉ: 200% lương cơ bản. Ngày lễ, tết: 300% lương cơ bản. Tiền thưởng do hoàn thành tốt công việc, trước tiến độ,... Phụ cấp công việc, trách nhiệm, thâm niên: các khoản phụ cấp này phụ thuộc vào hệ số phụ cấp của CBCNV. Tiền phụ cấp = Tiền lương cơ bản x Hệ số phụ cấp Hệ số trách nhiệm: STT Thâm niên Hệ số 1 Tổng giám đốc 0.6 2 Phó tổng giám đốc 0.5 3 Kế toán trưởng 0.4 4 Trưởng phòng 0.4 Bảng 2.4: Hệ số trách nhiệm. Vào thời điểm cuối năm, nhiều hợp đồng dịch vụ phát sinh thì CBCNV trực tiếp ở phòng nghiệp vụ tạo ra doanh thu thì được cộng thêm 0.2 vào hệ số trên, gián tiếp thì cộng 0.1. Các khoản phụ cấp khác như phụ cấp công tác, phụ cấp đi lại, tiền điện thoại, tiền chuyên cần. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 56 Thu nhập = Lương cơ bản + Phụ cấp, tiền thưởng + Tiền tăng ca Tiền lương thực nhận cuối mỗi tháng công nhân viên là thu nhập sau khi đã trừ các khoản giảm trừ. Tiền lương thực nhận = Thu nhập - Các khoản giảm trừ Các khoản giảm trừ thu nhập của người lao động gồm:  BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ  Thuế TNCN  Tạm ứng lương Nghiệp vụ tính lương thực tế: Bà Nga là kế toán trưởng của công ty, có hệ số lương là 6.18. Trong tháng 8, bà Nga xin nghỉ phép năm 1 ngày và đi làm 26 ngày, trong đó có 1 ngày công là tăng ca vào chủ nhật. Tiền lương cơ bản = 1,150,000 x 6,18 = 7,107,000  Phụ cấp trách nhiệm = 1,150,000 x 0,4 = 460,000  Phụ cấp công việc = 1,150,000 x 1,7 = 1,955,000  Phụ cấp chức vụ = 1,150,000 x 1,2 = 1,380,000  Tăng ca = 7,107,000 x 200% / 26 = 546,692  Thu nhập = 7,107,000 + 460,000 + 1,955,000 + 1,380,000 + 546,692= 11,448,692  Tạm ứng lương = 500,000  Thuế TNCN = 0  Tổng các khoản giảm trừ (BHXH, BHYT, BHTN, Thuế TNCN, tạm ứng lương) = 568,560 + 106,605 + 710,700 + 500,000 = 1,884,865 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 57  Số tiền lương bà Nga nhận trong tháng = 11,448,692 – 1,884,865 = 9,563,847 Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 8/2013 tại công ty: Ngày 4/8/2013: Công ty rút tiền ở ngân hàng về để chuẩn bị trả lương là Nợ 111: 350,000,000 Có 112: 350,000,000 Ngày 5/8//2013:Chi trả lương cho CN PXSX, CBQL tháng 7/2013 là Nợ 334: 343,360,240 Có 111: 343,360,240 Ngày 6/8/1013: Chi tạm ứng tiền lương cho công nhân viên bằng tiền mặt là 1,500,000 Nợ 3341: 1,500,000 Có 111: 1,500,000 Ngày 11/8/2012: Tính trợ cấp BHXH cho công nhân Ngân nghỉ thai sản là 1,522,200 Nợ 3383: 1,522,200 Có 334: 1,522,200 Ngày 12/8/2012: Nộp tiền BHXH tháng 7/2013 Nợ 338:27,947,160 Có 1111: 27,947,160 ... Ngày 20/8/2012: Chi tiền BHXH trợ cấp cho công nhân Ngân nghỉ thai sản bằng tiền mặt: Nợ 334: 1,522,200 Có 1111: 1,522,200 ... Ngày 30/8/2012: - Hạch toán lương phải trả CBQL, CNPX tháng 8/2013 là: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 58 Nợ 6271: 217,576,537 Nợ 6421: 177,966,806 Có 334: 395,543,343 - Hạch toán trích nộp BHTN, BHXH, BHYT trừ vào lương của CBQL và CNPX tháng 8/2013 là: Nợ 334: 12,900,316 Có 3383: 9,505,496 Có 3384: 2,036,892 Có 3389: 1,357,928 - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định hiện hành, tính vào chi phí SXKD: Nợ 6271: 50,042,604 (lương phải trả x 23%) Nợ 6421: 40,932,365 Có 338: 90,974,969 - Khấu trừ vào lương tiền thuế thu nhập của CNV phải nộp Nhà nước, kế toán ghi: Nợ334: 7,965,904 Có 3338: 7,965,904 TRÌNH TỰ GHI SỔ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 59 Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na Bộ phận: Phòng kế toán BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 08 năm 2013 S T T Họ tên Chức vụ Ngày trong tháng Số ngày công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 1 Trần Thị Nga KT trưởn g + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + P + + + 27 2 Lưu Tiến Đạt NV + + + + P P + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 3 Trần Thị Mộng Tuyền NV + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 Cộng Lương thời gian: + Tai nạn: T Ốm, điều dưỡng: Ô Nghỉ phép: P Con ốm: Cô Hội nghị, học tập: H Thai sản: Ts Nghỉ bù: Nb KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 60 CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG THÁNG 8/2013 Số ngày làm việc trong tháng: 26 ngày Stt Lương & Các khoản phụ cấp Trừ ngày nghỉ Tăng ca Thu nhập Các khoản giảm trừ Còn nhận K ý n h ậ n Lương cơ bản PC Công việc PC Trách nhiệm PC Chức vụ Tạm ứng BHXH 8,0% BHYT 1,5% BHTN 1,0% Thuế TNCN 1 PHÒNG KẾ TOÁN 12,305,600 2,918,700 729,500 4,675,200 769,231 546,692 24,559,169 - 1,384,448 259,584 173,056 0 24,059,166 2 PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH 10,034,400 2,401,600 117,000 - 3,096,154 20,656,846 2,500,000 862,408 150,516 100,344 43,822 11,393,578 3 PHÒNG KINH DOANH 21,272,800 11,184,200 5,082,000 7,961,000 1,750,000 62,250,000 13,000,000 2,789,096 369,092 212,728 2,106,087 48,179,084 4 PHÒNG KỸ THUẬT 23,657,600 9,478,400 8,496,000 6,855,000 9,259,616 61,627,384 8,500,000 1,956,032 354,864 36,576 2,314,974 51,829,912 5 PHÒNG DỰ ÁN 14,059,200 4,963,800 4,118,000 2,059,000 288,462 37,211,538 2,000,000 1,124,736 210,888 140,592 1,162,631 35,004,814 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 61 6 PHÒNG VẬT TƯ 8,634,400 2,859,600 1,771,000 635,000 - 10,100,000 - 690,752 129,516 863,440 9,754,732 Tổng cộng 60,415,200 80,583,800 52,566,000 24,075,000 15,163,463 217,576,537 26,000,000 3,529,064 756,228 504,152 6,015,697 180,771,396 NHÀ MÁY 7 VP NHÀ MÁY 19,520,000 14,386,000 12,804,000 3,942,000 2,930,770 50,721,230 3,300,000 1,016,400 217,800 145,200 1,056,973 46,041,830 8 TỔ BẢO VỆ 7,145,600 3,193,400 1,370,000 135,000 - 12,730,000 2,000,000 500,150 107,175 71,450 10,051,225 9 TỔ RA PHÔI 9,785,600 8,030,400 2,571,000 674,000 2,331,538 19,698,462 2,300,000 684,992 146,784 97,856 5,126 16,468,830 ... ... Tổng cộng 85,377,600 83,041,400 30,562,000 7,229,000 39,435,194 177,966,806 17,400,000 5,976,432 1,280,664 853,776 1,950,207 150.505.727 Cộng 135,792,800 163,625,200 83,128,000 31,304,000 54,598,657 395,543,343 43,400,000 9,505,496 2,036,892 1,357,928 7,965,904 331,277,123 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 62 2.2.4 Kế toán các khoản trích theo lương cho công nhân viên 2.2.4.1 Chứng từ và sổ kế toán: - Bảng tổng hợp lương - Giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH - Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH - Bảng thanh toán BHXH - Sổ chi tiết tài khoản 338 - Sổ nhật kí chung - Sổ cái 2.2.4.2. Nguyên tắc hạch toán Kế toán dùng tài khoản 334 “phải trả người lao động” theo dõi các khoản nợ phải trả người lao động. Khoản này được theo dõi chi tiết từng trường hợp: về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” Tài khoản này có các tài khoản cấp 2: TK 3382 “Kinh phí công đoàn” TK 3383 “Bảo hiểm xã hội” TK 3384 “Bảo hiểm y tế” TK 3389 “Bảo hiểm thất nghiệp” 2.2.4.4. Trình tự luân chuyển chứng từ Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công để tính lương cơ bản, kế toán sẽ tiến hành trích bảo hiểm và kinh phí công đoàn theo đúng quy định và lập bảng tổng hợp lương và bảo hiểm xã hội. Trong tháng kế toán lương tiếp nhận giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH của công nhân viên các phòng ban, tổ sản xuất trong công ty và tiến hành lập phiếu thanh toán trợ cấp các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động cho người lao động. Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH và giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH sau đó sẽ được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ký duyệt. Kế toán thanh toán sẽ tiến hành lập phiếu chi và gửi sang thủ quỹ, thủ quỹ tiến hành chi tiền cho CBCNV. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 63 Từ bảng thanh toán BHXH tháng 8/2013 kế toán lập phiếu chi tiền BHXH trả thay lương cho toàn công ty. Đối với các khoản trợ cấp thai sản, trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có liên quan từ CBCNNV, kế toán có trách nhiệm làm thủ tục giải quyết chế độ thai sản cho CBCNV, có chữ ký xét duyệt của kế toán trưởng và giám đốc, sau đó toàn bộ hồ sơ được chuyển lên cơ quan BHXH quận 8. Hình 2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ thanh toán BHXH 2.2.4.5. Phương pháp hạch toán - Cuối tháng, căn cứ vào lương cơ bản, kế toán lương tiến hành trích các khoản theo lương theo đúng chế độ quy định của Nhà nước. 24% tính vào chi phí, 10,5% tính trừ vào lương công nhân viên. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 64 Các khoản trích theo lương Doanh nghiệp (%) Người lao động (%) Cộng (%) 1. BHXH 17 7 24 2. BHYT 3 1,5 4,5 3. BHTN 1 1 2 4. KPCĐ 2 2 Cộng (%) 23 9,5 32,5 Bảng 2.5. Tỷ lệ trích bảo hiểm theo lương áp dụng trong năm 2013 Nghiệp vụ thực tế: Ông Nguyễn Nam An là công nhân tổ sơn có lương cơ bản trong tháng là 1,188,000. Các khoản trích theo lương trong tháng của ông như sau: BHXH = 1,188,000 x 7% = 83,160 BHYT = 1,188,000 x 1,5% = 17,820 BHTN = 1,188,000 x 1% = 11,880 - Hàng tháng kế toán lương tiếp nhận phiếu nghỉ hưởng BHXH của công nhân viên. Nghiệp vụ thực tế: Ngày 9/9/2013, nhân viên kế toán Dương Huỳnh Ngân có lương cơ bản là 4,500,000 xin nghỉ do con ốm từ ngày 10/8/2013 đến hết ngày 10/11/2013 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 65 TÊN CƠ SỞ Y TẾ Mẫu số C65-HD Quận 8 GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH Quyển số: 1477 Số: 147644 Họ và tên: Dương Huỳnh Ngân Năm sinh: 1988 Đơn vị công tác: Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na Lý do nghỉ việc: Nghỉ con ốm Số ngày cho nghỉ: (Từ ngày 10/8/2013 đến hết ngày 10/11/2013) XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ Ngày 8 Tháng 8 Năm 2013 Số ngày thực nghỉ: 6 ngày Y, BÁC SĨ (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)  Căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ BHXH, kế toán tiến hành lập phiếu thanh toán trợ cấp BHXH Số tiền trợ cấp được tính theo công thức: Số tiền trợ cấp = Lương cơ bản x Số ngày nghi x 75% 26 Dựa vào giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH, kế toán tiến hành lập phiếu thanh toán trợ cấp BHXH và phiếu chi cho CNV KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 66 PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH Họ và tên: Dương Huỳnh Ngân 28 tuổi Nghề nghiệp: Công Nhân Đơn vị công tác: Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na Thời gian đóng BHXH: 6 năm Số ngày được nghỉ: 4,500,000 x 75% x 6 / 26 = 778,846 Trợ cấp mức : Cộng 778,846đ Bằng chữ: Bảy trăm bảy mươi tám nghìn, tám trăm bốn mươi sáu đồng chẵn./. Thủ tục nộp BHXH, BHYT, KPCĐ. BHXH: Công ty nộp BHXH cho cơ quan BHXH Quận 8. Đồng thời làm thủ tục thanh toán BHXH cho công nhân viên trong tháng gửi lên chứng từ hợp lệ để cấp tiền thanh toán BHXH cho công nhân viên của công ty. Sau khi tổng hợp tất cả các phiếu nghỉ hưởng BHXH của công nhân viên trong công ty, kế toán lập bảng thanh toán gửi lên BHXH Quận 8 Từ bảng thanh toán BHXH tháng 8/2013 kế toán lập phiếu chi tiền BHXH trả thay lương cho toàn công ty. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 67 PHIẾU CHI Mẫu số 02-Tti Ngày 30/8/2013 QĐ số 1141-TCKD/CĐH Ngày 1-1-95 của Bộ tài chính Họ và tên: Hoàng Văn Ba Địa chỉ: Quận 8, TP.HCM Lí do: Chi BHXH cho công ty Số tiền: 28.685.000 đồng Bằng chữ: Hai tám triệu sáu trăm tám năm nghìn đồng chẵn Đã nhận đủ số tiền: 28.685.000 đồng Kèm theo một tập chứng từ gốc. Ngày 30 tháng 8 năm 2013 Thủ trưởng Kế toán trưởng Kế toán Thủ quỹ Người nhận tiền đơn vị lập phiếu BHYT: Công ty mua thẻ BHYT năm cho công nhân viên theo lương cấp bậc, sau đó đến cuối tháng khấu trừ vào lương và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. KPCĐ: Công ty thực hiện trích nộp theo quý, chuyển sang công đoàn quản lý và hoạt động. Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 8/2013 tại công ty Ngày 11/8/2013: Tính trợ cấp BHXH cho công nhân Ngân nghỉ thai sản là 1,522,200 Nợ 3383: 1,522,200 Có 334: 1,522,200 Ngày 12/8/2013: Nộp tiền BHXH tháng 7/2012 Nợ 338:27,947,160 Có 1111: 27,947,160 ... KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 68 Ngày 20/8/2013: Chi tiền BHXH trợ cấp cho công nhân Ngân nghỉ thai sản bằng tiền mặt: Nợ 334: 1,522,200 Có 1111: 1,522,200 ... Ngày 30/8/2013: - Hạch toán trích nộp BHTN, BHXH, BHYT trừ vào lương của CBQL và CNPX tháng 8/2012 là: Nợ 334: 12,900,316 Có 3383: 9,505,496 Có 3384: 2,036,892 Có 3389: 1,357,928 - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định hiện hành, tính vào chi phí SXKD: Nợ 6271: 50,042,604 (lương phải trả x 23%) Nợ 6421: 40,932,365 Có 338: 90,974,969 2.2.5. Kế toán khoản trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân viên Hiện nay, công ty không thực hiện chế độ trích trước tiền lương nghỉ phép cho cán bộ công nhân viên. Công ty quy định : ngoài những ngày nghỉ theo quy định của Luật lao động, thì khi CB CNV nghỉ việc ngày nào sẽ không được tính lương ngày đó. 2.2.6 Những trường hợp khác 2.2.6.1. Thanh toán chế độ hưu trí cho người lao động - Số tiền lương hưu hàng tháng người lao động nhận được được tính theo công thức: Mức lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu x Lương bình quân đóng BHXH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 69 Thủ tục hồ sơ - Sổ BHXH. - Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí. - Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí. Ví dụ: Bác Nguyễn Hoàng Phương công tác ở bộ phận dự án đầu tư trong công ty được 2 năm. Ngày 1/8 bác bắt đầu nghỉ hưu và hưởng chế độ hưu trí. Trước đây bác đã tham gia BHXH từ năm 1992. Mức lương hưu của bác/tháng = Bình quân lương 5 năm cuối x 75% = (5.340.890 + 6.234.000 + 7.461.723 + 7.903.022 + 8.4711.088) / 5 x 75% = 6.431.089 2.2.6.2. Tính thuế thu nhập cá nhân nộp thay người lao động Anh Nguyễn Hoàng Quân là tổ trưởng tổ ra phôi, trong tháng 8/2013 anh có thu nhập từ tiền lương, tiền công là 10.300.000. Anh Quân không có người phụ thuộc. Anh Quân được giảm trừ các khoản sau: + Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) = 10.300.000 * 9.5% = 952.850 + Cho bản thân là: 9 triệu đồng. Tổng các khoản giảm trừ = 952.850 + 9.000.000 = 9.952.850 Thu nhập tính thuế PIT: 10.300.000 – 9.952.850 = 77.150 Thu nhập tính thuế PIT áp vào biểu thuế luỹ tiến từng phần để tính số thuế phải nộp: = 77.150 * 0.05 = 3.858 Hàng tháng, khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thay cho người lao động, kế toán ghi: Nợ TK 334: 7.965.904 Có TK 333: 7.965.904 Khi nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho người lao động, kế toán ghi: Nợ TK 3335: 7.965.904 Có TK 112: 7.965.904 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 70 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Nhận xét 3.1.1. Ưu điểm 3.1.1.1. Cơ cấu tổ chức Công tác tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ. Các phòng ban được tổ chức hoạt động chặt chẽ, phân công trách nhiệm rõ ràng nên đã phát huy được hiệu quả trong tổ chức lao động, cung ứng vật tư và thi công xây lắp công trình. Bộ máy kế toán gọn nhẹ, tương đối hoàn chỉnh và chặt chẽ. Tính chuyên môn hóa của nhân viên kế toán ngày càng được bồi dưỡng và nâng cao. 3.1.1.2. Hệ thống chứng từ sổ sách Công ty sử dụng các mẫu biểu, sổ sách theo đúng mẫu quy định của Bộ tài chính ban hành. Hệ thống chứng từ, sổ sách được phòng kế toán tổ chức khoa học, hợp pháp, hợp lệ, tuân thủ đúng chế độ kế toán hiện hành. Chứng từ kế toán sau khi hạch toán được lưu trữ cẩn thận, an toàn. Các báo cáo thống kê theo định kỳ hàng quý, hàng năm kịp thời, chính xác cho cơ quan cấp trên.Việc áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung hoàn toàn phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh tại công ty, phù hợp chuyên môn kế toán cùng việc áp dụng chương trình kế toán máy tại công ty. Việc đưa phần mềm kế toán Fast vào công tác kế toán tại công ty không những giúp giảm nhẹ khối lượng công việc của nhân viên kế toán mà còn cung cấp được thông tin kịp thời, chính xác, ít tốn thời gian, đáp ứng được yêu cầu quản trị của công ty. 3.1.1.3. Hệ thống tài khoản Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và hạch toán kế toán, trên cơ sở hệ thống tài khoản được ban hành theo quy định của bộ tài chính, côn ty cũng đã tự xây dựng riêng một hệ thống tài khoản chi tiết 3.1.1.4. Phương pháp tính lương Đối với người lao động, tiền lương là yếu tố quan trọng để đảm bảo mức sống tối thiểu cho họ, quan trọng hơn là tạo động lực thúc đẩy người lao động hăng hái hơn trong sản xuất cũng như sẽ gắn bó hơn với DN. Hiểu được điều đó, việc KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 71 thanh toán lương và các chế độ cho người lao động ở công ty hàng tháng nhanh, đúng thời gian quy định. người lao động được thoải mái làm việc và thấy tin tưởng việc lãnh đạo của ban giám đốc công ty 3.1.1.5. Hạch toán Công ty luôn hoàn thành nộp các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ đầy đủ, đúng hạn. Điều này thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của công ty với người lao động. Kế toán tính tiền lương cho người lao động luôn đầy đủ, chính xác, đảm bảo lợi ích cho nhân viên công ty, giúp họ yên tâm làm việc, gắn bó với công việc. Công ty thực hiện đúng quy định của chế độ kế toán về hệ thống chứng từ sổ sách. Việc ghi sổ được tiến hành theo đúng trình tự quy định. 3.1.2. Nhược điểm 3.1.2.1. Phương pháp tính lương Thực tế cách tính lương thời gian đối với bộ phận trực tiếp sản xuất là chưa hợp lý. Vì lương thời gian không kích thích được hết năng lực lao động của mọi công nhân. Việc tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất chỉ căn cứ vào số lượng thời gian lao động mà chưa tính đến chất lượng và năng suất lao động. 3.1.2.2. Luân chuyển chứng từ Do tính chất lĩnh vực hoạt động của công ty chủ yếu là xây dựng nên các đội thi công công trình cũng thường phải đi xa, dẫn đến việc dôi lúc chứng từ kế toán không chuyển về kịp thời cho kế toán lương tính và hạch toán. Điều này ảnh hưởng đến công tác chi lương tại công ty đôi khi thiếu sự kịp thời, ảnh hưởng chất lương cuộc sống của công nhân công trình. Do công ty ngày càng mở rộng quy sản xuất và xây dựng công trình, nên đòi hỏi phải thường xuyên tăng số lượng lao động công nhân sản xuất trong phân xưởng và công nhân xây dựng công trình. Điều này sẽ dẫn đến công việc tính lương hàng tháng của kế toán lương ngày càng trở lên nhiều. Bên cạnh đó, khi nhận lương, CB CNV toàn công ty chỉ nhận lương và ký tên lên bảng lương chung của đội mà không theo dõi riêng được tiền lương của chính họ. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 72 3.1.2.3. Hình thức trả lương Hiện nay, công ty vẫn đang tiến hành trả lương cho CBCNV bằng hình thức tiền mặt. Đây là hình thức lạc hậu, tốn thời gian trong công tác phân chia lương từ khâu thủ qũy cho tới khi NLĐ nhận được lương từ trưởng các bộ phận. Việc nhận lương bằng tiền mặt cũng dẫn đến nhiểu rủi ro như tiền bị thất thoát trong quá trình kiểm đếm và luân chuyển. 3.2. Kiến nghị 3.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán 3.2.1.1. Phương pháp tính lương Để đảm bảo tính công bằng trong việc tính lương thì ngoài viêc tính lương dựa trên thời gian lao động thực tế, công ty nên xây dựng chính sách lương trong đó quan tâm đến chất lượng công việc hoàn thành của từng cá nhân  Đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: chế độ trả lương tính lương theo số lượng sản phẩm sẽ khuyến khích công nhân tập trung hết năng suất sản xuất, đặc biệt đối với những người mong muốn nâng cao thu nhập, vì lượng tiền mà họ nhận được sẽ phụ thuộc trực tiếp vào lượng sản phẩm mà họ sản xuất ra. Hơn nữa, do các sản phẩm của phân xưởng sản xuất của công ty đều được thống kê, kiểm tra, nghiệm thu và đánh giá chất lượng sản

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_t.pdf
Tài liệu liên quan