Khóa luận Kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Intimex

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và

xác định kết quả kinh doanh.

1.1.1. Khái niệm:

Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh

doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu

và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp.

Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược lại nếu tổng

doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ.

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ,

chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo đúng cơ chế của Bộ

tài chính.

Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và

hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch

vụ và các hoạt động khác.Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh

thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán.

1.1.3. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá

kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu

quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của

doanh nghiệp.

Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp

có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó

doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất.

1.1.4. Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh.

1.1.4.1. Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh

thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã được xác định tiêu thụ

trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước.

pdf141 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Intimex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - CTy đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 2.2.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu này được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp được cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kì kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kì được thực hiện căn cứ vào tỉ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày cuối kỳ. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  CTy có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày thành lập bảng cân đối kế toán.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 2.2.1.3. Phương thức bán hàng: Bán hàng trong nước:  Bán buôn: CTy thực hiện giao hàng qua kho và bán hàng vận chuyển thẳng.  Bán lẻ: CTy có cửa hàng phân phối tại số 63 Nuyễn Văn Giai, P.Đakao, Q.1, TP.HCM. CTy chuyển hàng qua trung tâm, sau khi bán được hàng trung tâm sẽ chuyển doanh thu về cho CTy. Doanh thu được xác định theo bảng kê hàng hóa. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 60 NĂM 2014  Bán hàng nội bộ: CTy bán hàng cho các chi nhánh trực thuộc CTy và hạch toán doanh thu như bán buôn. Xuất khẩu hàng hóa: CTy chỉ tiến hành XK trực tiếp chứ không ủy thác hay nhận ủy thác xuất. XK luôn là hoạt động chủ lực của CTy. Do đặc điểm của hoạt động kinh doanh XK nên thời điểm ghi chép nghiệp vụ, là thời điểm hoàn thành thủ tục hải quan, xếp hàng lên phương tiện vận tải đã rời bến, cầu cảng. 2.2.1.4. Phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán trong nước chủ yếu là thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng. Phương thức thanh toán XK: CTy áp dụng phương thức giao hàng trả tiền ngay (CAD) hoặc phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ (L/C). Tiền sử dụng thanh toán là USD hoặc EUR. 2.2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác. 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng. a. Nội dung: Công ty cổ phần tập đoàn Intimex là một CTy mà hoạt động chính là mua -bán hàng hóa. Vì vậy doanh thu bán hàng chiếm tỉ lệ lớn trong tổng doanh thu được thực hiện trong kì của CTy. Kế toán phản ánh vào doanh thu bán hàng khi bán các mặt hàng như thực phẩm, điện gia dụng, nông sản cho các đối tác trong và ngoài nước. b. Chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT; bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ, hợp đồng kinh tế, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, biên bản thanh lý hợp đồng, tờ khai hải quan, giấy đề nghị xuất hàng, phiếu xuất kho. Do doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ nên hóa đơn bán hàng là hóa đơn GTGT. Hóa đơn được lập thành 3 liên. Liên 1 được lưu tại quyển hóa đơn, liên 2 giao cho khách hàng để vận chuyển hàng và thanh toán tiền hàng, liên 3 được sử dụng trong nội bộ làm chứng từ thu tiền và được lưu cùng với phiếu thu để xác nhận đã thu tiền của hóa đơn được lưu trong phiếu thu. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 61 NĂM 2014 Phiếu xuất kho do phòng kế toán lập sau khi bên mua kí hợp đồng với trung tâm phân phối. Phiếu thu được đánh số thứ tự theo số hóa đơn và được lưu thành 3 liên: liên 1 được lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu chung với hóa đơn. Sổ sách sử dụng: Sổ cái tài khoản Sổ chi tiết bán hàng: Sổ chi tiết: TK5111 “ Doanh thu bán hàng hóa”. Sổ chi tiết: TK5121 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”. Sổ chi tiết thanh toán với người mua. Tài khoản sử dụng: TK5111: Doanh thu bán hàng hóa TK5112: Doanh thu bán các thành phẩm. TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. TK5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản. TK5121: Doanh thu bán hàng hóa nội bộ. TK5122: Doanh thu bán các thành phẩm nội bộ. TK5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ. Trình tự luân chuyển chứng từ: Phòng kinh doanh đảm nhận công việc giao dịch mua bán với khách hàng và ký hợp đồng kinh tế rồi chuyển hợp đồng cho phòng kế toán, phòng kế toán sẽ viết hóa đơn GTGT gồm 3 liên. Sau đó phòng kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT tiến hành nhập dữ liệu vào máy theo 1 chương trình cài đặt trên máy. Các thông tin sẽ được tự động nhập sổ kế toán tổng hợp, chi tiết có liên quan. Cuối năm hoặc tại bất kỳ thời điểm nào kế toán thực hiện khóa sổ và lập BCTC. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 62 NĂM 2014 Công ty Cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh kinh doanh các mặt hàng nông sản, thực phẩm đông lạnh nên thuế GTGT áp dụng đối với hàng hóa bán ra trong nước là 5%, Công ty xuất khẩu, thuế xuất khẩu áp dụng đối với công ty là 0%. c. Kế toán chi tiết một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: Bán hàng trong nước. 1-Theo Hóa đơn GTGT AA/11P số 0012745 ngày 30/9/2012, CTy bán cho chị Duy 30kg cánh gà đông lạnh với giá 68.571đồng/kg, 30kg thịt gà đông lạnh với giá 33.333đồng/kg, 3kg thăng nội với giá 119.048đồng/kg, 2kg thịt filet đà điểu với giá 177.143đồng /kg. Thuế GTGT 5%. Người mua thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK111 3.956.978 Có TK511 3.768.550 Có TK33311 188.428 2- Theo Hóa đơn GTGT AA/11P số 0014986 ngày 22/11/2012, CTy bán cho công ty TNHH Thực phẩm Hưng Thịnh 2250kg thịt gà đông lạnh (đùi gà ¼) với giá 29.334đồng/kg, 600kg Nạc mông (45) với giá 87.619đồng/kg, 100kg Nạc đùi (41) với giá 95.224đồng/kg. Thuế GTGT 5%. Người mua thanh toán bằng chuyển khoản. Nợ TK112 134.500.065 Có TK511 128.095.300 Có TK33311 6.404.765 Khách hàng mua hàng Phòng kinh doanh Phòng kế toán Nhập dữ liệu vào máy - Sổ cái, sổ chi tiết - Doanh thu bán hàng - GVHB - Theo dõi công nợ - Thuế GTGT - BCTC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 63 NĂM 2014 Bán hàng nội bộ. Theo Hóa đơn GTGT AA/11P số 0012023 ngày 2/8/2012, CTy bán cho CN Công ty cổ phần tập đoàn XNK INTIMEX tại Buôn Ma Thuột 129.600kg cà phê ROBUSTA L2/S13 với giá chưa thuế là 51.000đồng/kg. Thuế GTGT 5%. Người mua thanh toán bằng chuyển khoản. Nợ TK112 6.940.080.000 Có TK512 6.609.600.000 Có TK33311 330.480.000 Xuất khẩu. 1-Theo Hóa đơn Xuất khẩu AA/11P số 0001508 ngày 21/6/2012, xuất khẩu cho Taloca GMBH 43,2 tấn cà phê L1/S16 với giá 2170,31USD/tấn, thanh toán bằng hình thức CAD. TGTT 20.828đồng/USD. Nợ TK131 44.747.494,78 Có TK511 44.747.494,78 2- Theo Hóa đơn Xuất khẩu AA/11P số 0001515 ngày 23/6/2012, Xuất khẩu cho Rals International Ptc.Ltd 35.000lb hạt điều W240 với giá 4,33USD/lb, thanh toán bằng hình thức nhờ thu trả ngay (D/P). TGTT 20.828đồng/USD. Nợ TK131 3.124.657.900 Có TK511 3.124.657.900 3- Theo Hóa đơn Xuất khẩu AA/11P số 0001511 ngày 23/6/2012, xuất khẩu cho Bombay Foodstuff Toading LL.C 26,963 tấn tiêu đen với giá 5450USD/tấn, thanh toán bằng hình thức nhờ thu trả ngay (D/P). TGTT 20.828đồng/USD. Nợ TK131 3.029.781.080 Có TK511 3.029.781.080 4- Theo Hóa đơn Xuất khẩuAA/11P số 0001548 ngày 13/7/2012, Xuất khẩu cho Atlantic (USA) 153,6tấn cà phê với giá tạm tính là 473,5USD/tấn, được thanh toán theo hình thức CAD. TGTT 20.818đồng/USD. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 64 NĂM 2014 Nợ TK131 4.664.200.397 Có TK511 4.664.200.397 - Theo Hóa đơn Xuất khẩu AA/11P số 0001731 ngày 18/8/2012, chốt giá theoFinal Invoice, kế toán điều chỉnh doanh thu, TGTT 20.628đồng/USD. Nợ TK131 2.186.761.574 Có TK511 2.186.761.574  Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2012: 13.187.682.041.602 (đồng). 2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. a. Nội dung: Bao gồm: Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi; Lãi bán hàng trả góp, trả chậm; Lãi ứng vốn; Lãi đầu tư trái phiếu, cổ phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu; Cổ tức lợi nhuận được chia; Thu nhập về hoạt động đầu tư mua- bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Thu nhập về các hoạt động tài chính khác; Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. b. Nguyên tắc hạch toán và trình tự luân chuyển chứng từ.  Nguyên tắc hạch toán: Doanh thu được ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở trích trước trừ khi khả năng thu hồi tiền lãi không chắc chắn, nếu không thì doanh thu chỉ được ghi nhận ở mức có thể thu hồi được của các chi phí đã được ghi nhận.  Chứng từ sử dụng: Giấy báo có của ngân hàng, giấy báo số dư của ngân hàng, bản sao kê của ngân hàng.  Trình tự luân chuyển chứng từ: - Khi phát sinh doanh thu tài chính, ngân hàng gửi Giấy báo có kèm theo sổ phụ ngân hàng về cho kế toán ngân hàng. - Căn cứ vào Giấy báo có, kế toán ngân hàng hạch toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính. - Giấy báo có ngân hàng được lưu vào sổ chi tiết ngân hàng. c. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Tài khoản sử dụng: TK515 - TK 5152: Thu nhập hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán. - TK 5154: Thu lãi tiền gửi. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 65 NĂM 2014 - TK 5155: Thu lãi cho vay vốn. - TK 5156: Đánh giá chênh lệch tỉ giá. - TK 5158: Thu nhập về hoạt động đầu tư khác. d. Kế toán chi tiết một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: 1-Ngày 1/1/2012 theo giấy báo có BC 574/01, thu lãi tháng 12/2011 số tiền 1.290.800 VNĐ. Nợ TK1121 1.290.800 Có TK515 1.290.800 2-Ngày 1/5/2012 theo BN 032/01, bán 3000USD được 56.800.000đồng tiền gửi tại ngân hàng. TGTT là 18.932VNĐ/USD. Nợ TK1121 56.800.000 Có TK515 56.800.000 ..  Tổng số doanh thu hoạt động tài chính trong năm 2012: 88.181.327.721 (đồng). 2.2.2.3. Kế toán thu nhập khác. a. Nội dung: Bao gồm các hoạt động: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. Khách hàng vi phạm hợp đồng. Các khoản nợ khó đòi đã sử lý, xóa sổ. Các khoản thuế được hoàn lại. Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bỏ xót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra. b. Nguyên tắc hạch toán và trình tự luân chuyển chứng từ:  Nguyên tắc hach toán: Trong kỳ kế toán, TK thuộc loại 7 được phản ánh bên Có, cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang TK911 “xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 66 NĂM 2014  Trình tự luân chuyển chứng từ: - Khi CTy phát sinh khoản thu nhập khác, kế toán vốn bằng tiền sẽ lập phiếu thu, sau đó ghi nhận vào chương trình kế toán số tiền thu. - Kế toán vốn bằng tiền chuyển phiếu thu cho kế toán trưởng và Giám đốc ký, sau đó chyển bảng photo phiếu thu cho thủ qũy. - Thủ quỹ ghi sổ khoản thu nhập đó. c. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Tài khoản sử dụng: TK711 - TK 7111: Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. - TK 7112: Thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng. - TK 7118: Thu nhập bất thường khác. d. Kế toán chi tiết một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: Ngày 20/12 thu tiền bán thanh lý một máy photocopy theo HĐ:05751. Thuế GTGT 10%, thanh toán bằng hình thức chuyển khoản. Nợ TK112 10.450.000 Có TK711 9.500.000 Có TK33311 950.000  Tổng số thu nhập khác trong năm 2012: 19.160.124.834 (đồng). 2.2.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần. 2.2.3.1. Chiết khấu thương mại. TK152 “chiết khấu thương mại” là TK dung để phản ánh các khoản chiết khấu thanh toán mà CTy đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua với số lượng lớn. Công ty cổ phần tập đoàn Intimex Tp.HCM hiện tại không áp dụng chính sách được hưởng chiết khấu thương mại cho những khách hàng mua số lượng lớn. 2.2.3.2. Hàng bán bị trả lại. Intimex Hồ Chí Minh chỉ xuất bán hàng qua kho. Khi có người mua sẽ kiểm tra số lượng, chất lượng trước khi nhận hàng. Vì vậy, nếu có phát sinh thừa thiếu, hàng kém KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 67 NĂM 2014 chất lượng, kém phẩm chất đều được giải quyết tại kho. Chính vì vậy, trường hợp hàng bán bị trả lại là không sảy ra. 2.2.3.3. Giảm giá hàng bán. Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hoặc không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Tại CTy, do nguồn hàng của CTy đã được chọn lọc, kiểm định chất lượng nên khả năng hàng kém chất lượng trả lại là không có nên CTy không áp dụng chính sách này. 2.2.4. Kế toán các khoản chi phí. 2.2.4.1. Giá vốn hàng bán. a. Nguyên tắc hạch toán và trình tự luân chuyển chứng từ.  Nguyên tắc hạch toán: Giá vốn hàng bán của CTy là giá thực tế xuất kho của sản phẩm hàng hóa đã bán, được xác định là đã tiêu thụ và các khoản khác tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. TK này còn phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, phản ánh giữa giá thị trường và giá nhập kho cuối kỳ do hàng bị mất giá.  Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu tồn, hóa đơn xuất hàng, phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng.  Trình tự luân chuyển chứng từ: - Kế toán bán hàng xuất hóa đơn bán hàng. - Chuyển hóa đơn GTGT liên 3 cho thủ kho. Thủ kho lập phiếu xuất kho và được lập thành 2 liên hạch toán vào phần mền kế toán đồng thời tính giá vốn xuất kho. Sau đó ghi nhận vào các sổ chi tiết có liên quan. b. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: - Tài khoản sử dụng: TK 632; Được lập dựa trên phiếu nhập kho. - Dựa vào chi phí mua hàng đã tập hợp, kế toán tính giá vốn cho từng SP, nhóm SP. c. Kế toán chi tiết một số nghiệp vụ thực tế phát sinh. 1- Ngày 30/9/2012 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn INTIMEXkí với MARUBENI CORPORATION theo hợp đồng số VE4501 một lô hàng Cà Phê L1, với số lượng 114.286MTS, đơn giá là 2.430USD/MT. TGTT là 20.828 đồng/USD. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 68 NĂM 2014 Nợ TK632 5.594.026.556 Có TK1561 5.594.026.556 2- Ngày 4/10/2012 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn INTIMEX ký với Công Ty cổ Phần XNK INTIMEX Nha Trang xuất bán một lô hàng Cà phê ROBUSTA L2/S13 theo hợp đồng số 0886ND/INXHCM/11 với số lượng 132.300kg, đơn giá là 450.230đồng/kg. Thuế suất GTGT là 5%. Nợ TK632 5.925.717.000 Có TK1561 5.925.717.000 ...  Tổng số giá vốn hàng bán trong năm 2012: 12.776.576.145.014 (đồng). 2.2.4.2. Chi phí bán hàng. a. Nội dung: Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, doanh thu của CTy. Chi phí bán hàng của CTy bao gồm: Chi phí làm chứng từ xuất khẩu; Chi phí ngân hàng, Chi phí mở L/C, phí chiết khấu bộ chứng từ; Chi phí hoa hồng, thuê kho bãi; Chi phí bảo hiểm hàng hóa; Chi phí bốc xếp, vận chuyển, đóng hàng, kiểm dịch. b. Nguyên tắc hạch toán và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán tạm, bảng phân bổ khấu hao, bảng phân bổ chi phí.  Trình tự luân chuyển chứng từ: - Hóa đơn chuyển cho kế toán vốn bằng tiền. - Kế toán vốn bằng tiền lập phiếu chi, hạch toán chi phí và vào các sổ có liên quan. Phiếu chi được lập thành 2 liên. - Kế toán vốn bằng tiền chuyển phiếu chi cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. - Phiếu chi được ký duyệt chuyển cho thủ quỹ. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 69 NĂM 2014 - Căn cứ vào phiếu chi, thủ quỹ chi tiền cho khách hàng. Sau khi chi tiền xong, thủ quỹ lại chuyển lại cho kế toán vốn bằng tiền 1 liên phiếu chi có đầy đủ chữ ký, 1 liên lưu. c. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Kế toán theo dõi chi tiết và ghi đầy đủ các chi phí bán hàng phát sinh vào sổ chi tiết bán hàng. Tài khoản sử dụng: TK641 “chi phí bán hàng” - TK6411: Chi phí nhân viên bán hàng. - TK6412: Chi phí vật liệu bao bì. - TK6413: Chi phí đồ dung, dụng cụ. - TK6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định. - TK6415: Chi phí bảo hành. - TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK6418: Chi phí bằng tiền khác. d. Kế toán chi tiết nghiệp vụ thực tế phát sinh: 1-Theo giấy Báo nợ BN 013/01 ngày 1/4/2012, chi tiền gửi ngân hàng thanh toán phí seal, THC, Bill HĐ 57503-04-05 số tiền 46.529.636 đồng. Nợ TK641 9.140.000 Có TK1121 9.140.000 2- Theo giấy Báo nợ BN 021/01 ngày 1/5/2012, chi tiền gửi ngân hàng thanh toán phí lưu cont, lưu bãi hàng đông lạnh HĐ 33515 số tiền 49.925.000đồng. Nợ TK641 49.925.000 Có TK1121 49.925.000 3-Theo phiếu chi số PC066/11 ngày 23/11/2012, chi tiền mặt thanh toán chi phí xuất cà phê HĐ:CP03456.0606 số tiền 9.140.000 đồng. Nợ TK6417 9.140.000 Có TK111 9.140.000 . KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 70 NĂM 2014  Tổng số chi phí bán hàng trong năm 2012: 213.768.297.234 (đồng) 2.2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp. a. Nội dung: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kì bộ phận nào. Bao gồm: Chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác. b. Nguyên tắc hạch toán và trình tự luân chuyển chứng từ.  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ, bảng phân bố chi phí, bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng tính lương.  Trình tự lưu chuyển chứng từ: − Hóa đơn chuyển cho kế toán vốn bằng tiền. − Kế toán vốn bằng tiền lập phiếu chi. − Kế toán vốn bằng tiền chuyển phiếu chi cho Kế toán trưởng và Giám đốc kí duyệt. − Phiếu chi sau khi được ký duyệt chuyển cho thủ quỹ. − Thủ quỹ chi tiền cho khách hàng. c. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng. Kế toán theo dõi chi tiết và ghi đầy đủ các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh vào sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”. - TK6421: Chi phí nhân viên quản lý. - TK6422: Chi phí vật liệu quản lý. - TK6423: Chi phí đồ dung văn phòng. - TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK6425: Thuế, phí và lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phòng. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK6428: Chi phí bằng tiền khác. d. Kế toán chi tiết nghiệp vụ thực tế phát sinh. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 71 NĂM 2014 1-Theo phiếu chi PC 005/01 ngày 1/4/2012 chi tiền mặt thanh toán chi phí mua nước uống, hoa, nhận thư số tiền 1.071.000 đồng. Nợ TK642 1.071.000 Có TK1111 1.071.000 2-Theo phiếu chi PC 001/01 ngày 1/4/2012 chi tiền mặt thanh toán tiền ăn giữa ca tháng 12/2011 số tiền 19.800.000 đồng. Nợ TK642 19.800.000 Có TK1111 19.800.000 3-Theo phiếu chi số PC 081/11 ngày 28/11/2012 chi tiền mặt thanh toán chi phí mua vé máy bay CBCNV đi công tác số tiền 36.997.000 đồng. Thuế GTGT 2.200.000 đồng. Nợ TK6428 34.797.000 Nợ TK1331 2.200.000 Có TK1111 36.997.000  Tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp: 44.359.161.162 (đồng) 2.2.4.4. Chi phí hoạt động tài chính. a. Nội dung: Bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính: Chi phí đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Khoản lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác; khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá đã thực hiện và chưa thực hiện. b. Nguyên tắc hạch toán và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ của ngân hàng, các chứng từ khác có liên quan.  Trình tự luân chuyển chứng từ: − Ngân hàng gửi giấy báo nợ khi phát sinh chi phí tài chính. − Kế toán ngân hàng ghi nhận căn cứ vào Giấy báo nợ. − Giấy báo nợ ngân hàng được lưu vào sổ chi tiết tài khoản ngân hàng. c. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 635 “Chi phí tài chính” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 72 NĂM 2014 Tài khoản sử dụng: TK635 - TK6352: Chi về hoạt động đầu tư mua- bán chứng khoán. - TK6354: Lãi tiền vay. - TK6356: Đánh giá chênh lệch tỉ giá. d. Kế toán chi tiết một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: 1-Ngày 26/4/2012 trả 121.835.747 đồng lãi vay cho ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)theo hình thức chuyển khoản. Nợ TK635 121.835.747 Có TK112 121.835.747 2-Ngày 16/5/2012 trả 63.434.445 đồng lãi vay cho ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) theo hình thức chuyển khoản. Nợ TK635 63.434.445 Có TK112 63.434.445  Tổng số chi phí hoạt động tài chính trong năm 2012: 192.669.183.155 (đồng) 2.2.4.5. Chi phí khác. a. Nội dung: Bao gồm các khoản chi phí phát sinh như: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ xót khi ghi sổ kế toán. b. Nguyên tắc hạch toán và trình tự luân chuyển chứng từ:  Nguyên tắc hạch toán: TK này trong kì luôn luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ, cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 và không có số dư.  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng.  Trình tự lưu chuyển chứng từ: − Khi CTy phát sinh khoản chi phí khác, kế toán vốn bằng tiền sẽ lập phiếu chi. − Kế toán vốn bằng tiền chuyển phiếu chi cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký. Sau đó chuyển bảng photo phiếu chi cho thủ quỹ. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 73 NĂM 2014 − Thủ quỹ ghi sổ khoản phiếu chi đó. c. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: khoản sử dụng: TK811 “khoản phải chi khác”. d. Kế toán chi tiết một số nghiệp vụ thực tế phát sinh: 1- Theo giấy Báo nợ BN274/01 ngày 13/1/2012 chi thanh toán tiền in sổ tay HĐ 83/HĐ2011 và 144/HĐ2011 số tiền 17.050.000 đồng. Nợ TK811 17.050.000 Có TK1121 17.050.000 2-Theo phiếu chi PC 089/11ngày 20/12/2012 chi tiền thanh toán các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý máy photocopy số tiền 200.000đồng. Nợ TK811 200.000 Có TK111 200.000  Tổng số chi phí khác trong năm 2012: 20.847.620.359 (đồng). 2.2.4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp trong quý, đồng thời được tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của quý đó. Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số và ghi nhận thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế TNDN hiện hành trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm đó. Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp cho năm đó, thì số chênh lệch giữa số thuế tạm phải nộp lớn hơn số thuế phải nộp đựoc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 74 NĂM 2014 b. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng.  Tài khoản sử dụng: - TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành. - TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.  Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái tổng hợp, sổ chi tiết tài khoản, sổ theo dõi tình hình nộp thuế cho nhà nước. c. Thuế TNDN thực tế tại Công ty: 1.Cuối năm tài chính căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK8211 2.484.320.952 Có TK3334 2.484.320.952 2.Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, ghi: Nợ TK3334 2.484.320.952 Có TK112 2.484.320.952 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. a. Nội dung: Kết quả kinh doanh của CTy được xác định vào cuối năm tài chính. CTy dùng TK911 để kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh ngiệp trong kì kế toán. b. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Tài khoản sử dụng: TK 911  Chứng từ sử dụng: - Sổ doanh thu bán hàng. - Sổ doanh thu hoạt động tài chính. - Sổ thu nhập khác. - Sổ chi phí bán hàng. - Sổ chi phí quản lý doanh nghiệp - Sổ chi phí tài chính. - Sổ chi phí khác. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 75 NĂM 2014 c. Trình tự xác định kết quả kinh doanh. Kế toán tập hợp doanh thu trong kỳ. Theo báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012, kế toán kết chuyển doanh thu trong kỳ: Doanh thu thuần = 13.187.682.041.602-971.884.244=13.186.710.157.358  Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK511 13.186.710.157.358 Có TK911 13.186.710.157.358  Kết chuyển doanh thu từ các hoạt động tài chính: Nợ TK515 88.181.327.721 Có TK911 88.181.327.721  Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK711 19.160.124.834 Có TK911 19.160.124.834 Kế toán tập hợp chi phí trong kỳ.  Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK911 12.776.576.145.014 Có TK632 12.776.576.145.014  Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK911 192.669.183.155 Có TK635 192.669.183.155  Kết chuyển chi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tap_hop_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket.pdf
Tài liệu liên quan