Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Bao bì Sài Gòn Trapaco

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết

quả kinh doanh:

1.1.1 Một số khái niệm cơ bản:

- Tiêu thụ: Tiêu thụ là quá trình cung cấp sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng

và thu được tiền hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Có nhiều phương

thức phổ biến để tiêu thụ hàng hóa, có thể là tiêu thụ hàng hóa theo phương thức

xuất bán trực tiếp cho khách hàng, phương thức xuất hàng gởi đại lý. Nếu doanh

nghiệp tiêu thụ hàng hóa theo phương thức xuất bán trực tiếp cho khách hàng,

doanh nghiệp có thể bán hàng theo giá bán trả ngay, cũng có thể bán theo giá trả

góp. Doanh nghiệp xuất bán hàng hóa cho khách hàng và thu được tiền hàng hoặc

được khách hàng chấp nhận thanh toán, cũng có thể xuất bán hàng hóa cho khách

hàng theo phương thức hàng đổi hàng

- Doanh thu bán hàng: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh

nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh

thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã

thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi

ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi

là doanh thu.

- Doanh thu thuần: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các

khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán

bị trả lại.)

- Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ. đã bán trong kỳ, là

giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã tiêu thụ.

- Chiết khấu hàng bán: Là số tiền tính trên tổng số doanh thu trả cho khách

hàng, chiết khấu hàng bán bao gồm:

+ Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền giảm cho khách hàng do đã thanh toán

tiền trước thời hạn quy định.

pdf120 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Bao bì Sài Gòn Trapaco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uả kinh doanh của công ty. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 53 2.2.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu: 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ kế toán sử dụng  Hợp đồng kinh tế  Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTKT- 3LL): dùng để ghi nhận khoản doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng.  Phiếu thu (mẫu 01-TT): khi khách hàng thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ.  Giấy báo có của ngân hàng: khi khách hàng chuyển tiền thanh toán qua ngân hàng.  Biên bản đối chiếu công nợ.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Doanh thu cung ứng dịch vụ được ghi nhận tại thời điểm hoàn thành cung ứng hàng hóa, dịch vụ và đã thu tiền hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Kế toán thanh toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế viết Phiếu thu để thu các khoản tiền đặt cọc, khoản tiền thanh toán theo đúng quy trình. Nếu khách hàng chuyển tiền qua Ngân hàng thì kế toán có trách nhiệm theo dõi và nhận về các chứng từ từ Ngân hàng. Sau khi khách hàng đã thanh toán các khoản tiền theo thỏa thuận, kế toán lập hóa đơn GTGT làm 3 liên. Sau khi lập xong, kế toán xin ký duyệt của Kế toán trưởng và Giám đốc. Sau khi được ký duyệt, liên 1 được lưu giữ tại cùi, liên 2 và liên 3 chuyển cho khách hàng để ký xác nhận. Sau khi được ký xác nhận thì liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 được dùng để luân chuyển nội bộ và làm căn cứ hạch toán. b) Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”, có 4 tài khoản cấp 2:  TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”  TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm  TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”  TK 5114 “ Doanh thu phế liệu” Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 54 c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:  Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán ASIA Sơ đồ 2.2.2.1. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào phần mềm Asia  Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty SaiGonTrapaco trong tháng 12/2013 - Dẫn chứng 1: Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu xuất kho số 1308 hóa đơn số 0009911, ký hiệu AA/12P, công ty bán túi nhôm Phamoveamplus cho Công ty CP Dược phẩm AMPHARCO U.S.A với số lượng là 41.700 túi, giá xuất kho là 661,3đ/túi, giá bán chưa thuế là 1.430đ/túi (T.GTGT: 10%) + Định khoản: Nợ TK 63202 27.576.210 Có TK 155 27.576.210 Nợ TK 1311 65.594.100 Có TK 5112 59.631.000 Có TK 333111 5.963.100  Do đặc điểm phần mềm Asia, khi phát sinh cung ứng dịch vụ thì dù khách hàng thanh toán tiền liền ngay sau khi dịch vụ hoàn thành hay chỉ mới chấp nhận thanh toán đều phải qua TK 131. Sau đó căn cứ vào Phiếu thu hoặc Giấy báo có của ngân hàng, kế toán sẽ theo dõi công nợ. Tự động Kế toán nhập liệu Tổng hợp và in sổ Tự động - Chứng từ hóa đơn GTGT Sổ chi tiết doanh thu, dịch vụ Kế toán tổng hợp - Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD Kế toán bán hàng ,ccdv Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 55 -Dẫn chứng 2: Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu xuất kho số 1288 và hóa đơn số 0009931, ký hiệu AA/12P, công ty bán trục “túi PACD CP11” cho Công ty Công nghiệp Tân Á với số lượng là 1 trục với giá xuất kho là 4.416.000đ/túi, giá bán chưa thuế là 4.416.000đ/túi (T.GTGT: 10%) + Định khoản: Nợ TK 63201 4.416.000 Có TK 156 4.416.000 Nợ TK 1311 4.857.600 Có TK 5111 4.416.000 Có TK 333111 441.600 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 56 - Dẫn chứng 3: Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu xuất kho số 1286 và hóa đơn số 0009929, ký hiệu AA/12P, công ty bán 3.110 kg rác phế liệu và 519kg giấy phế liệu cho Hộ kinh doanh Cá thể Cơ sở Hoàng Phát với giá bán chưa thuế là 1.818,18đ/kg rác phế liệu, 2.909,09đ/kg giấy phế liệu (T.GTGT: 10%). + Định khoản: Nợ TK 63204 7.164.358 Có TK 1528 7.164.358 Nợ TK 1311 7.880.793 Có TK 5114 7.164.358 Có TK 333111 7.164.358 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 57 Cuối tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng của từng phần vào tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh trong tháng. Cuối quý, tiến hành tổng hợp doanh thu bán hàng và kết chuyển sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh quý. Bút toán kết chuyển do phần mềm kế toán tự xử lý. Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 511 của công ty trong tháng 12/2013: Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 58 d) Sổ kế toán:  Nhật ký bán hàng  Sổ cái tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”  Sổ chi tiết tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”, 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”, 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”, 5114 “Doanh thu phế liệu” đối với từng hợp đồng cung cấp dịch vụ mà công ty SaiGonTrapaco ký kết với khách hàng. 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ kế toán sử dụng  Văn bản trả lại của người mua Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 59  Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTKT- 3LL): dùng để ghi nhận khoản doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ cho khách hàng.  Phiếu chi (mẫu 02-TT) , phiếu kế toán: : căn cứ vào phiếu nhập kho và Hóa đơn GTGT, kế toán lập phiếu chi trình kế toán trưởng ký, thủ quỹ trả lại tiền hàng.  Phiếu nhập kho: kế toán lập phiếu nhập kho hàng bán trả lại trình kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.  Biên bản đối chiếu công nợ.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào văn bản trả lại hàng của người mua, kế toán nguyên vật liệu lập phiếu nhập kho trình kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. Sau đó, căn cứ vào phiếu nhập kho và Hóa đơn GTGT, kế toán lập phiếu chi trình kế toán trưởng ký, thủ quỹ trả lại tiền hàng. Khi nhận thông báo nợ của Ngân hàng, kế toán tiến hành lập phiếu chi kế toán. b) Tài khoản sử dụng: Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” có 1 tài khoản cấp 2: • Tài khoản 5311 “Hàng bán bị trả lại: Thành phẩm”. c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:  Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia: Sơ đồ 2.2.2.2. Quy trình hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Tự động Kế toán nhập liệu Tổng hợp và in sổ Tự động Văn bản trả lại hàng bán Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại Kế toán tổng hợp - Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD Kế toán hàng bán bị trả lại Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 60  Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty SaiGonTrapaco trong tháng 12/2013 - Dẫn chứng 1: Ngày 03/12/2013, căn cứ vào phiếu nhập kho 01/12TV, công ty nhận hàng hóa trả về từ Công ty Cổ phần Kinh Đô với tổng trị giá lô hàng là 1.050.540đ (T.GTGT: 10%) + Định khoản: Nợ TK 5311 1.050.540 Nợ TK 333111 105.054 Có TK 1311 1.155.594 -Dẫn chứng 2: Ngày 24/12/2013, căn cứ vào phiếu nhập kho số 05/12TV, công ty nhận hàng hóa trả về từ Công ty TNHH Bayer với tổng trị giá lô hàng là 5.286.500đ (T.GTGT: 10%) + Định khoản: Nợ TK 5311 5.286.500 Nợ TK 333111 528.650 Có TK 1311 5.815.150 -Dẫn chứng 3: Ngày/13/2013, căn cứ vào phiếu nhập kho số 07/12TV, công ty nhận hàng hóa trả về từ Công ty Cổ Phần Bột Giặt Đức Giang với tổng trị giá lô hàng là 2.775.989đ (T.GTGT:10%) + Định khoản: Nợ TK 5311 2.775.989 Nợ TK 333111 277.599 Có TK 1311 3.053.588 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 61 Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 531 của công ty trong tháng 12/2013:  Cuối kỳ, kết chuyển khoản hàng bán bị trả lại vào tài khoản doanh thu bán hàng hóa (5112): +Định khoản: Nợ TK 5112 97.753.419 Có TK 5311 97.753.419 d) Sổ kế toán:  Sổ cái tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”  Sổ chi tiết tài khoản 5311 “Hàng bán bị trả lại”  Căn cứ vào chứng từ kế toán, kế toán hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu vào sổ chi tiết (Sổ cái). Công việc hạch toán được phần mềm kế toán xử lý. 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ kế toán sử dụng  Giấy báo có của ngân hàng.  Phiếu kế toán Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 62 Kế toán nhập liệu Tự động Tổng hợp và in sổ  Trình tự luân chuyển chứng từ: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng, kế toán nhập liệu doanh thu tài chính trên máy tính. Thực tế tại công ty, các khoản doanh thu tài chính chủ yếu là từ lãi tiền gửi ngân hàng. b) Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” c) Trình tự kế toán:  Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia Sơ đồ 2.2.2.3. : Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính  Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty SaigonTrapaco trong tháng 12/2013: -Dẫn chứng: Ngày 31/12/2013, căn cứ vào giấy báo có số 274/1213 công ty thu tiền lãi tiền gửi tháng 12 trị giá 1.006.953đ từ ngân hàng HSBC kèm theo phiếu tính lãi. +Định khoản: Nợ TK 11215 1.006.953 Có TK 515 1.006.953 -Giấy báo có của ngân hàng - Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD Kế toán tổng hợp - Bút toán khác - Kế toán TGNH Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 63 Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 515 của công ty trong tháng 12: d) Sổ kế toán: Sổ cái, sổ chi tiết doanh thu tài chính TK 515 ứng với từng nội dung hoạt động tài chính. 2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ kế toán sử dụng  Phiếu kế toán  Hóa đơn nhượng bán, thanh lý TSCĐ  Phiếu thu  Trình tự luân chuyển chứng từ: Là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không thường xuyên. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 64 Hạch toán những khoản thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, ..Các khoản tiền thưởng của khách hàng, thu nhập quà biếu, quà tặng,. b) Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 711 “Thu nhập khác” c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:  Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty SaigonTrapaco trong tháng 12/2013: -Dẫn chứng: Ngày 31/12/2013, căn cứ vào hóa đơn 0009913, công ty có xuất bán thanh lý xe ôtô hiệu BMW cho bà Trần Hồng Nga với giá thanh lý là 400.000.000đ (T.GTGT:10%) +Định khoản: Nợ TK 1311 440.000.000 Có TK 711 400.000.000 Có TK 333111 40.000.000 Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 711 của công ty trong tháng 12/2013: Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 65 d) Sổ kế toán: Sổ cái, sổ chi tiết thu nhập khác TK 711 ứng với từng nội dung doanh thu. 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ kế toán sử dụng  Hợp đồng kinh tế  Phiếu xuất kho  Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu 01 GTKT- 3LL): dùng để ghi nhận khoản doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ cho khách hàng  Phiếu thu (mẫu 01-TT): khi khách hàng thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vào sổ nhật ký chung, cuối tháng lập sổ cái TK 632, sau đó ghi vào sổ chi tiết TK 632 để theo dõi giá vốn hàng bán. b) Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” có 4 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 63201 “Giá vốn hàng hóa”  Tài khoản 63202 “Giá vốn thành phẩm”  Tài khoản 63203 “Giá vốn dịch vụ”  Tài khoản 63204 “Giá vốn phế liệu” c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:  Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia: Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 66 Sơ đồ 2.2.3.1.: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán  Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty SaiGonTrapaco trong tháng 12/2013 : -Dẫn chứng 1: - Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu xuất kho số 1323 và hóa đơn GTGT số 0009943, công ty có xuất bán cuộn nắp nước bò húc cho Cơ sở Thành Vũ với tổng số lượng là 17.138m2, giá xuất kho là 4.608đ/m2 và giá bán chưa thuế là 5.181,81đ/m2 (T.GTGT:10%) + Định khoản: Nợ TK 63202 78.971.904 Có TK 155 78.971.904 Nợ TK 1311 97.557.900 Có TK 5112 88.689.000 Có TK 333111 8.868.900 Tự động Kế toán nhập liệu Tổng hợp và in sổ Tự động Chứng từ, Hóa đơn GTGT Sổ chi tiết TK 632 ứng với từng loại Kế toán tổng hợp - Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD Kế toán giá vốn hàng bán Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 67 -Dẫn chứng 2: Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu xuất kho số 1288 và hóa đơn giá trị gia tăng số 0009941, công ty có xuất bán cuộn Alga Complex Nano cho Công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng với tổng số lượng là 910m2, giá xuất kho là 8.918,54đ/m2 và giá bán chưa thuế là 10.400đ/m2 (T.GTGT: 10%) + Định khoản: Nợ TK 63202 8.115.871 Có TK 155 8.115.871 Nợ TK 1311 10.410.400 Có TK 5112 9.464.000 Có TK 333111 946.400 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 68 -Dẫn chứng 3: Ngày 31/12/2013, căn cứ vào hóa đơn số 0009928, công ty có xuất bán trục in cho công ty Asia Safety Product với tổng trị giá lô hàng là 11.501.024đ (lấy từ bản chi tiết TK511 ở trên), giá vốn lô hàng là 8.809.920đ (T.GTGT:10%) + Định khoản: Nợ TK 63201 8.809.920 Có TK 156 8.809.920 Nợ TK 1311 12.651.126 Có TK 5111 11.501.024 Có TK 333111 1.150.102 Tham khảo bảng chi tiết tài khoản 632 của công ty trong tháng 12/2013: Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 69 d) Sổ kế toán:  Sổ cái tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”  Sổ chi tiết tài khoản 63201 “Giá vốn hàng hóa”, sổ chi tiết tài khoản 63202 “Giá vốn thành phẩm”, sổ chi tiết tài khoản 63203 “Giá vốn dịch vụ”, sổ chi tiết tài khoản 63204 “Giá vốn phế liệu”. 2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ kế toán sử dụng  Hóa đơn dịch vụ mua ngoài Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 70 Kế toán nhập liệu Tự động Tổng hợp và in sổ  Phiếu chi (mẫu 02-TT)  Giấy báo nợ của ngân hàng  Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi tiền, bộ phận kinh doanh nộp chứng từ cho bộ phận duyệt chi. Sau khi được Kế toán trưởng duyệt chi, kế toán lập phiếu chi gồm 3 liên kèm theo chứng từ gốc. Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt theo quy định. Sau đó, chuyển phiếu chi cho thủ quỹ chi tiền, ký xác nhận và lưu liên 3 để ghi sổ quỹ. Tiếp đó người nhận tiền ký xác nhận và giữ liên 2, còn liên 1 sẽ được lưu tại nơi lập phiếu. b) Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, có 2 tài khoản cấp 2:  TK 6417 “Chi phí dịch vụ ngoài”, có 4 tài khoản cấp 3: - TK 641701 “Chi phí tuyên truyền quảng cáo” - TK 641702 “Chi phí vận chuyển” - TK 641703 “Chi phí bán hàng – Khen thưởng” - TK 641704 “Chi phí bán hàng – Hàng xuất khẩu”  TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác” c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:  Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia Sơ đồ 2.2.3.2.: Quy trình hạch toán chi phí bán hàng  Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty SaigonTrapaco trong tháng 12/2013 - Hóa đơn dịch vụ mua ngoài - Giấy báo nợ - Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD Kế toán tổng hợp - Kế toán Tiền mặt - Kế toán TGNH Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 71 -Dẫn chứng 1: Ngày 24/12/2013, căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán nhập liệu phiếu kế toán số CN023/12, công ty có nhập bìa lịch, túi lịch, bao thư và thiệp từ Công ty TNHH in ấn Thiên Quang Vũ với tổng trị giá 58.905.000 (T.GTGT:10%) +Định khoản: Nợ TK 641701 53.550.000 Nợ TK 133111 5.355.000 Có TK 3311 58.905.000 -Dẫn chứng 2: Ngày 20/12/2013, căn cứ vào ủy nhiệm chi số 108/1213, công ty thanh toán phí vận chuyển hàng hóa cho Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thông với tổng trị giá là 40.444.823 (T.GTGT: 10%) +Định khoản: Nợ TK 641702 40.444.823 Nợ TK 133111 4.044.482 Có TK 11211 44.489.305 -Dẫn chứng 3: Ngày 28/12/2013, căn cứ vào phiếu chi số 223/1213, công ty thanh toán cho nhân viên Nguyễn Thị Ngọc Tuyết nhập mua lịch bàn năm 2014 với số tiền là 8.450.000đ (T.GTGT:10%) +Định khoản: Nợ TK 641701 8.450.000 Nợ TK 133111 845.000 Có TK 11111 9.295.000 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 72 Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 641 của công ty trong tháng 12/2013: Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 73 d) Sổ kế toán: Sổ cái, sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 641 ứng với từng nội dung chi phí. 2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ kế toán sử dụng  Hóa đơn dịch vụ mua ngoài  Phiếu chi (mẫu 02-TT)  Giấy báo nợ của ngân hàng  Bảng thanh toán lương nhân viên  Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi tiền, bộ phận kinh doanh nộp chứng từ cho bộ phận duyệt chi. Sau khi được Kế toán trưởng duyệt chi, kế toán lập phiếu chi gồm 3 liên kèm theo chứng từ gốc. Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt theo quy định. Sau đó, chuyển phiếu chi cho thủ quỹ chi tiền, ký xác nhận và lưu liên 3 để ghi sổ quỹ. Tiếp đó người nhận tiền ký xác nhận và giữ liên 2, còn liên 1 sẽ được lưu tại nơi lập phiếu. Bảng thanh toán lương nhân viên: cuối mỗi tháng, kế toán tiền lương lập bảng lương cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng kiểm tra rồi trình lên Giám đốc ký duyệt, kế toán dựa vào bảng lương để lập phiếu chi và phát lương. Bảng lương sẽ được lưu tại phòng kế toán của đơn vị. b) Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, có 6 tài khoản cấp 2:  TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”, có 5 tài khoản cấp 3: - TK 642101 “Tiền lương khối văn phòng” - TK 642102 “BHXH khối văn phòng” - TK 642103 “BHYT khối văn phòng” - TK 642104 “KPCĐ khối văn phòng” Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 74 Tự động Kế toán nhập liệu Tổng hợp và in sổ - TK 642105 “ BHTN khối văn phòng”  TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”  TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”  TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”  TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”, có 5 tài khoản cấp 3: - TK 642701 “Chi phí kiểm toán” - TK 642702 “Chi phí điện” - TK 642703 “Chi phí nước sinh hoạt” - TK 642704 “Chi phí điện thoại, internet” - TK 642705 “Phí giao dịch Ngân hàng”  TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”, có 4 tài khoản cấp 3: - TK 642801 “Chi phí công tác” - TK 642802 “Chi phí tiếp khách” - TK 642803 “Chi phí không hóa đơn, không hợp lý” - TK 642809 “Chi phí khác” c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:  Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia Sơ đồ 2.2.3.3.: Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty SaigonTrapaco trong tháng 12/2013 -Dẫn chứng 1: Ngày 20/12/2013, công ty có hạch toán (phiếu kế toán số CN019/12) chi phí tiếp khách, chi phí không hóa đơn của nhân viên Trần Thị Thu Hồng thuộc bộ phận Hành chánh – Nhân sự bằng khoản tạm ứng, với tổng số tiền là 9.556.828đ (T.GTGT: 10%) - Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD Kế toán tổng hợp - Kế toán Tiền mặt - Kế toán TGNH - Hóa đơn dịch vụ mua ngoài - Giấy báo nợ Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 75 + Định khoản: Nợ TK 642802 5.580.000 Nợ TK 642803 3.976.828 Nợ TK 133111 558.000 Có TK 1413 10.114.828 -Dẫn chứng 2: Ngày 31/12/2013 công ty hạch toán tính lương cho nhân viên văn phòng với tổng số tiền là 321.126.317,6đ , đồng thời trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trừ vào chi phí theo tỷ lệ quy định hiện hành. + Định khoản:  Trả lương: Nợ TK 642101 321.126.317,6 Có TK 3341 321.126.317,6 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 76  Trích BHXH (17%): Nợ TK 642102 54.591.474 Có TK 3383 54.591.474  Trích BHYT (3%): Nợ TK 642103 9.633.789 Có TK 3384 9.633.789 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 77  Trích KPCĐ (2%): Nợ TK 642104 6.422.526 Có TK 3382 6.422.526  Trích BHTN (1%): Nợ TK 642105 3.211.263 Có TK 3385 3.211.263 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 78 Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 642 của công ty trong tháng 12/2013: d) Sổ kế toán: Sổ cái, sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 ứng với từng nội dung chi phí. 2.2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ kế toán sử dụng  Giấy báo nợ.  Phiếu kế toán  Trình tự luân chuyển chứng từ: Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm : chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt động sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,.Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền. b) Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính” Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 79 Kế toán nhập liệu Tự động Tổng hợp và in sổ c) Trình tự kế toán:  Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia Sơ đồ 2.2.3.4. : Quy trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính  Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty SaigonTrapaco trong tháng 12/2013: -Dẫn chứng : Ngày 31/12/2013, căn cứ vào giấy báo nợ số 210/1213, công ty có hạch toán chi trả lãi vay tháng 12/2013 với số tiền là 14.020.780đ cho ngân hàng Vietcombank chi nhánh Bình Thạnh. +Định khoản: Nợ TK 635 14.020.780 Có TK 11213 14.020.780 Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 635 của công ty trong tháng 12/2013: -Giấy báo nợ của ngân hàng - Nhật ký chung - Sổ cái, sổ chi tiết - Bảng CĐSPS - Bảng KQKD Kế toán tổng hợp - Bút toán khác - Kế toán TGNH Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 80 d) Sổ kế toán: Sổ cái, sổ chi tiết chi phí tài chính TK 635 ứng với từng nội dung chi phí tài chính. 2.2.3.5. Kế toán chi phí khác: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ kế toán sử dụng  Phiếu kế toán  Hóa đơn nhượng bán thanh lý TSCĐ  Phiếu chi  Trình tự luân chuyển chứng từ: Là những khoản chi mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản chi không thường xuyên. Hạch toán những giá trị còn lại, chi phí phát sinh từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, chi phí nộp phạt vi phạm hợp đồng..v..v Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 81 b) Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 811 “Chi phí khác” c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:  Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty SaigonTrapaco trong tháng 12/2013: -Dẫn chứng: Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu kế toán B06/1213, công ty có thanh lý xe BMW cho bà Trần Hồng Nga biết nguyên giá tài sản là 850.000.000đ , tài sản đã hao mòn 385.026.460đ và tổng trị giá thanh lý là 400.000.000 (T.GTGT:10%) +Định khoản: Nợ TK 811 464.973.540 Nợ TK 2141 385.026.460 Có TK 2114 850.000.000 Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 811 của công ty trong tháng 12/2013: Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 82 in sổ Tự động d) Sổ kế toán: Sổ cái, sổ chi tiết chi phí khác TK 811 ứng với từng nội dung chi phí. 2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: a) Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia: Sơ đồ 2.2.3.6. : Quy trình kết chuyển số dư để xác định kết quả kinh doanh b) Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, có 5 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 91101 “Kết quả hoạt động kinh doanh” - Tài khoản 91102 “Kết quả hoạt động sản xuất” - Tài khoản 91103 “Kết quả hoạt động dịch vụ” - Tài khoản 91104 “Kết quả hoạt động khác” - Tài khoản 91105 “Kết quả hoạt động tài chính” c) Tính toán và kết chuyển kết quả kinh doanh thực tế tại công ty SaigonTrapaco trong tháng 12/2013: Cuối tháng 12/2013, kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của tháng 12/2013. Việc kết chuyển số liệu do phần mềm kế toán Asia tự xử lý và kết chuyển vào tài khoản

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan