CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao đổi, bán sản phẩm, hàng hóa hay dịch
vụ của người bán chuyển cho người mua để nhận lại từ người mua là tiền, vật phẩm hoặc
giá trị trao đổi đã thỏa thuận.
1.1.2. Các phương thức bán hàng
1.1.1.1. Bán trong nước
- Bán buôn:
• Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho gồm:
Phương thức nhận hàng trực tiếp là bên mua đến nhận hàng trực tiếp tại kho
của doanh nghiệp, khi bên mua đã nhận hàng, chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được
xác định là tiêu thụ.
Phương thức chuyển hàng.
• Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng.
- Bán lẻ
• Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao
hàng cho khách. Cuối ngày, lập giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ; kiểm kê hàng hóa
để xác định số lượng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
• Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung
• Hình thức bán hàng qua đại lý, ký gửi.
• Hình thức bán trả góp, trả chậm: Bên mua được trả tiền mua hàng nhiều lần
(doanh nghiệp chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng), ngoài số
tiền thu theo giá bán còn thu thêm một khoản lãi trả chậm.
1.1.1.2. Bán xuất khẩu
- Xuất khẩu trực tiếp: là hình thức xuất khẩu do một doanh nghiệp trong nước
trực tiếp xuất khẩu hàng hóa cho một doanh nghiệp nước ngoài thông qua các tổ chức của
chính mình.4
- Xuất khẩu tại chỗ: là hình thức do một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu cho
một doanh nghiệp nước ngoài nhưng doanh nghiệp nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng
hóa đó tại Việt Nam cho một doanh nghiệp khác.
75 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khóa luận Kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại Đức Hân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộ
• Giá vốn bán xuất khẩu và giá vốn trong nước có sự khác nhau là do khi bán xuất
khẩu nguyên liệu mua vào để sản xuất có giá cao hơn và chất lượng hơn nên giá vốn bán
xuất khẩu sẽ cao hơn giá vốn bán trong nước.
• Tương tự cách tính cửa xếp cho 2 quy cách còn lại là 35 inch x 82 inch (35’’x
82”) và 1m x 2.2m, tấm nhựa PP và các sản phẩm khác.
Minh họa “Bảng kê nhập – xuất – tồn thành phẩm tháng 06/2014” (xem Phụ Lục 1).
Thực tế, công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, nên khi xuất
kho sẽ không ghi đơn giá xuất kho trên phiếu xuất kho. Cuối tháng, căn cứ vào lượng và
giá trị tồn và nhập kho trong kỳ để tính đơn giá bình quân trên Bảng kê nhập – xuất – tồn
Đơn giá bình
quân cuối kỳ
(21.560 bộ x 229.047 đ/bộ) + (36.270 bộ x 229.045đ/bộ)
(21.560 bộ + 36.270 bộ)
= = 229.046 đ/m3
Đơn giá bình quân
cuối kỳ
(692 bộ x 186.194 đ/bộ) + (857 bộ x 186.204đ/bộ)
(692 bộ + 857 bộ)
= = 186.200 đ/m3
42
thành phẩm của tháng và sử dụng đơn giá bình quân làm đơn giá xuất kho ghi vào phiếu
xuất kho, ghi tổng giá vốn của từng quy cách sản phẩm vào các sổ sách TK 632 và TK
155.
Ví dụ 10: Xét tiếp VD 3, Phiếu xuất kho số 108/T03/2014 ngày 27/03/2014, bán cho
Công ty Sedo Camping (Korea).
Ví dụ 11: Xét tiếp VD 4, Phiếu xuất kho số 39/T3/2014 ngày 10/03/2014, bán cho
Công ty TNHH SX TM Tiến Thịnh.
Căn cứ các chứng từ ở ví dụ ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái:
- Sổ chi tiết, Chứng từ ghi sổ TK 155 Tháng 3/2014 (xem Phụ Lục 2.3, Phụ Lục 3.4
và 3.5).
43
CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)
Ghi Nợ Tài Khoản: 632
Chứng từ DIỄN ĐẠT Tài khoản
đối ứng
Số tiền
SH NT
1 2 3 4 5
515 31/03/2014 Xuất kho thành phẩm cửa xếp trong tháng 155 1.694.991.396
....... .................. ........................................................................... .............. ...............
520 31/03/2014 Xuất kho thành phẩm tấm nhựa PP trong tháng 155 15.612.980.983
Chứng từ ghi sổ TK 632 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 3.6.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)
Tháng 3 năm 2014
Chứng từ ghi sổ SỐ TIỀN Chứng từ ghi sổ SỐ TIỀN
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
..... . .. .
515 31/03/2014 1.694.991.396 520 31/03/2014 15.612.980.983
Sổ đăng ký chứng từ TK 632 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 4.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 (Trích)
THÁNG 3/2014
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn Giải TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày
tháng
NỢ CÓ NỢ CÓ
1 2 3 4 5 6 7 8 9
31/03/2014 515 31/03/2014 Xuất kho thành phẩm cửa xếp trong tháng 155 1.694.991.396
. ... .. .
31/03/2014 520 31/03/2014 Xuất kho thành phẩm tấm nhựa PP trong tháng 155 15.612.980.983
Sổ Cái TK 632 Tháng 3/2014 xem Phụ lục 5.3.
2.2.6. Kế toán chi phí tài chính
2.2.6.1. Tài khoản sử dụng
- Toàn bộ chi phí tài chính phát sinh được ghi nhận vào tài khoản 635 ‘Chi phí tài
chính’, gồm chi phí trả lãi tiền vay cho Ngân hàng, lỗ do chênh lệch tỷ giá đã thực hiện.
- TK 635 được công ty mở chi tiết theo sản phẩm:
• TK 635TN: chi tiết sản phẩm tấm nhựa
• TK 635CX: chi tiết sản phẩm cửa xếp
• TK 635 Nẹp: chi tiết sản phẩm nẹp
• TK 635pp: chi tiết sản phẩm tấm nhựa PP
• TK 635PVC: chi tiết sản phẩm thanh nhựa PVC
• TK 635KN: chi tiết sản phẩm khay nhựa
2.2.6.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán
Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ trả lại tiền vay, phiếu hạch toán ngân hàng.
Ví dụ 12:
44
- Ngày 18/03/2013, Căn cứ vào Hợp Đồng Tín Dụng số 140DVL11 ngày 18/03/2013,
công ty mua ngoại tệ là 3.400 USD (21.085VNĐ/USD) để tất toán nợ vay dài hạn (xem
Sổ chi tiết TK 341 Phụ Lục 1.9)
- Ngày 24/03/2014, nhận Phiếu hạch toán của Ngân hàng Vietcombank về việc mua
3.400 USD (21.115VNĐ/USD) (xem Phụ Lục 2.5).
- Kế toán xác định khoản chênh lệch lỗ do tỷ giá là 102.000đ
Ví dụ 13: Ngày 25/03/2014, Giấy báo nợ trả lãi tiền vay cho Ngân hàng Vietcombank
theo HĐTD số 274AVL13-HS, GNN số 14 với số tiền là 10.511.666đ.
Căn cứ các chứng từ ở ví dụ ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái:
CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)
Ghi Nợ Tài Khoản: 635
Chứng từ DIỄN ĐẠT Tài khoản
đối ứng
Số tiền
SH NT
1 2 3 4 5
....... .................. ........................................................................... ........... ...............
309 24/03/2014 Chênh lệch tỷ giá mua ngoại tệ 3.400 USD để tất toán nợ vay theo HĐTD
số 140DVL11 cho VCB Vĩnh Lộc
112,1 102.000
....... .................. ........................................................................... ........... ...............
358 25/03/2014 Thanh toán lãi vay tháng 03/2014 theo HĐTD số 275CVL13-HS, GNN số
14 cho VCB Vĩnh Lộc
112,1 10.511.666
Chứng từ ghi sổ TK 635 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 3.7.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)
Tháng 03 Năm 2014
Chứng từ ghi sổ SỐ TIỀN Chứng từ ghi sổ SỐ TIỀN
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
..... . ..... .
309 24/03/2014 102.000 358 25/03/2014 10.511.666
Sổ đăng ký chứng từ Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 4.
45
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635 (Trích)
THÁNG 3/2014
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn Giải TK đối
ứng
GHI NỢ TÀI KHOẢN
Số
hiệu
Ngày tháng Tổng số 635TN 635PP
.. . .. ........
31/03/2
014
309 24/03/2014 Chênh lệch tỷ giá mua ngoại tệ 3.400
USD để tất toán nợ vay theo HĐTD
số 140DVL11 cho VCB Vĩnh Lộc
112,1 102.000
.. . .. ......... . ..
31/03/2
014
358 25/03/2014 Thanh toán lãi vay tháng 03/2014
theo HĐTD số 275CVL13-HS, GNN
số 14 cho VCB Vĩnh Lộc
112,1 10.511.666
Sổ Cái TK 635 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 5.4.
Nhận xét:
Sổ cái TK 635 được phản ánh chi tiết do chi phí Tài chính cuối kỳ được phân bổ cho
từng loại sản phẩm tiêu thụ theo doanh thu, phục vụ cho việc xác định lãi của từng loại
sản phẩm (Kế toán quản trị). Cách làm này “kết hợp Sổ cái và Sổ chi tiết” tiện cho việc
theo dõi việc phẩn bổ chi phí tài chính nhưng lại chưa phù hợp với tính chất của Sổ Cái
(là sổ tổng hợp).
2.2.7. Kế toán chi phí bán hàng
2.2.7.1. Tài khoản sử dụng
Toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng phát sinh được ghi nhận vào
TK 641 ‘Chi phí bán hàng’, là các chi phí vận chuyển, đóng gói; các khoản thuê ngoài
như phí dịch vụ bến bãi xuất khẩu, phí chứng từ xuất khẩu, phí bảo hiểm xuất khẩu...
TK 641 được công ty mở chi tiết:
- TK 6413: Chi phí công cụ đồ dùng
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
2.2.7.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi
Ví dụ 14: Thanh toán cho Công ty HTX Vận Tải Cơ Giới Quận 11 bao gồm:
- Hóa đơn GTGT số 0001559 ngày 18/03/2014.
- Ủy nhiệm chi ngày 19/03/2014 thanh toán theo hóa đơn số 0001559.
46
Căn cứ các chứng từ ở ví dụ ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái:
- Sổ chi tiết TK 1111 Tháng 3/2014 (xem Phụ Lục 2.2).
CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)
Ghi Nơ Tài Khoản: 641
Chứng từ DIỄN ĐẠT Tài khoản
đối ứng
Số tiền
SH NT
1 2 3 4 5
....... ............... ......................................................................................................................... .............. ...............
221 18/03/2014 Tiền vận chuyển tấm nhựa PP kèm bảng kê số 01-03/ĐH/2014 từ ngày
01/03/2014 đến ngày 15/03/2014 của HTX Vận Tải Cơ Giới Q.11 theo HĐ
0001559
331 134.650.000
Chứng từ ghi sổ TK 641 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 3.8.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)
Tháng 03 Năm 2014
Chứng từ ghi sổ SỐ TIỀN Chứng từ ghi sổ SỐ TIỀN
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
.. . .... .
221 18/03/2014 134.650.000 .... .
222 18/03/2014 13.465.000 246 19/03/2014 148.115.000
Sổ đăng ký chứng từ tháng 3/2014 xem Phụ Lục 4.
47
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641 (Trích)
THÁNG 3/2014
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn Giải TK
đối
ứng
GHI NỢ TÀI KHOẢN
Số
hiệu
Ngày tháng Tổng số 641,3 641,8
.. . .. ......... ......
31/03/2014 221 18/03/2014 Tiền vận chuyển tấm nhựa PP kèm bảng
kê số 01-03/ĐH/2014 của HTX Vận Tải
Cơ Giới Q.11 theo HĐ 0001559
331 134.650.000 134.650.000
.. . . .. ......... ......
Sổ cái TK 641 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 5.5.
Nhận xét:
- Sổ cái TK 641 được phản ánh chi tiết theo nội dung chi phí bán hàng. Cách làm
“kết hợp Sổ cái và Sổ chi tiết” chưa phù hợp với tính chất của Sổ Cái (là sổ tổng hợp).
- Tương tự như vậy với Sổ cái TK 642.
2.2.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.8.1. Tài khoản sử dụng
- Toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh được
ghi nhận vào TK 642 ‘Chi phí quản lý doanh nghiệp’, là những chi phí như thanh toán
tiền chuyển phát nhanh, các khoản phí như phí vận chuyển hàng, phí đóng các khoản
trích theo lương, phí xử lý chất thải, phí chuyển tiền nộp VAT hàng nhập khẩu các
khoản liên quan đến điện, nước, thông tin, văn phòng phẩm
- TK 642 được công ty mở chi tiết:
• TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
• TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
• TK 6425: Chi phí Thuế, phí & lệ phí
• TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
• TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
2.2.8.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.
Ví dụ 16: Thanh toán Công ty cổ phần TM & DV Ngọc gồm:
- Hóa đơn số 0012592 ngày 21/03/2014.
- Phiếu chi số 37/PC/T03 ngày 21/03/2014, thanh toán theo Hóa đơn số 0012592.
48
Căn cứ các chứng từ ở ví dụ ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái:
- Sổ chi tiết TK 1111 Tháng 3/2014 (xem Phụ Lục 2.2).
- Sổ chi tiết TK 3335 Tháng 3/2014 (xem Phụ Lục 2.4).
CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)
Ghi Nợ Tài Khoản: 642
Chứng từ DIỄN ĐẠT Tài khoản
đối ứng
Số tiền
SH NT
1 2 3 4 5
....... .................. ........................................................................... .............. ...............
279 21/03/2014 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm các loại cho CN tại TP.HCM của
Công ty cổ phần TM & DV Ngọc Hà theo Hóa đơn số 0012592
331 2.987.000
....... .................. ........................................................................... .............. ...............
Chứng từ ghi sổ tháng 03/2014 TK 642 xem Phụ Lục 3.9.
49
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)
Tháng 03 Năm 2014
Chứng từ ghi sổ SỐ TIỀN Chứng từ ghi sổ SỐ TIỀN
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
..... . 279 21/03/2014 2.987.000
Sổ đăng ký chứng từ tháng 03/2014 xem Phụ lục 4.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 (Trích)
THÁNG 3/2014
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn Giải TK
đối
ứng
GHI NỢ TÀI KHOẢN
Số
hiệu
Ngày tháng Tổng số 642,1 642,3
.. . ..
31/03/2
014
279 21/03/2014 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm các
loại cho CN tại TP.HCM của Công ty cổ
phần TM & DV Ngọc Hà theo Hóa đơn số
0012592
111 2.987.000 2.987.000
Sổ cái TK 642 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục số 5.6.
2.2.9. Kế toán xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh
2.2.9.1. Tài khoản sử dụng
Xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh phát sinh cuối kỳ được ghi nhận vào TK
911 ‘Xác định KQKD’.
- Xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh tháng 03/2014.
• Tổng doanh thu thuần và doanh thu tài chính (theo Sổ cái TK 511 và TK 515
xem Phụ Lục 5) trong tháng 3 là 19.892.115.440đ ; kết chuyển vào TK 911.
• Tổng các chi phí gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp (theo Sổ cái TK 632, TK 635, TK 641, TK 642 xem Phụ Lục
5) trong tháng 3 là 19.078.132.410đ ; kết chuyển vào TK 911.
• Kết quả từ hoạt động kinh doanh trong tháng 3 có lãi là 813.983.030đ.
2.2.9.2. Sổ sách và trình tự hạch toán
CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)
Ghi Nợ Tài Khoản: 911
Chứng từ DIỄN ĐẠT Tài khoản đối ứng Số tiền
SH NT
1 2 3 4 5
.. .. ..
533 31/03/2014 Giá vốn hàng bán 632 17.975.285.951
Chi phí bán hàng 641 516.984.317
Chi phí QLDN 642 351.930.747
Chi phí tài chính 635 233.931.392
Chứng từ ghi sổ TK 911 tháng 03/2014 xem Phụ lục 3.10.
50
CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)
Ghi Có Tài Khoản: 911
Chứng từ DIỄN ĐẠT Tài khoản đối ứng Số tiền
SH NT
1 2 3 4 5
.. .. ..
533 31/03/2014 Doanh thu bán hàng 511 19.888.878.170
31/03/2014 Thu nhập tài chính 515 3.237.266
Chứng từ ghi sổ TK 911 tháng 03/2014 xem Phụ lục 3.11.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)
Tháng 03 Năm 2014
SỐ TIỀN Chứng từ ghi sổ SỐ TIỀN
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
. ................. 533 31/03/2014 516.984.317
533 31/03/2014 19.888.878.170 533 31/03/2014 351.930.747
533 31/03/2014 3.237.266 533 31/03/2014 233.931.392
533 31/03/2014 17.975.285.951 .. ..
Sổ đăng ký chứng từ tháng 03/2014 xem Phụ lục 4.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
THÁNG 3/2014
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn Giải TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày tháng NỢ CÓ NỢ CÓ
1 2 3 4 5 6 7 8 9
31/03/2014 533 31/03/2014 Kết chuyển vào tài khoản
XĐKQKD để tính lợi nhuận
trước thuế
Doanh thu bán hàng 511 19.888.878.170
Thu nhập tài chính 515 3.237.266
Thu nhập khác 711 17.272.727
Giá vốn hàng bán 632 17.975.285.951
Chi phí bán hàng 641 516.984.317
Chi phí QLDN 642 351.930.747
Chi phí tài chính 635 233.931.392
Chi phí khác 811 77.328.684
Chi phí thuế TNDN hiện hành
tháng 03/2014
8211 165.863.956
31/03/2014 533 31/03/2014 Kết chuyển lợi nhuận chưa phân
phối trong tháng
4212 588.063.116
Tổng số phát sinh 19.909.388.163 19.909.388.163
51
2.2.9.3. Báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm 2014
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Trích)
Quý 1 năm 2014
Đơn vị tính: đồng VN
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh
Quý 1/2014 Lũy kế đầu năm đến cuối quý này
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2013
1 2 3 4 5 6 7
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 47,362,382,666 26,243,611,650 47,362,382,666 26,243,611,650
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 280,666,516 0 280,666,516 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 -02)
10 47,081,716,147 26,243,611,650 47,081,716,147 26,243,611,650
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 40,355,054,463 23,732,322,529 40,355,054,463 23,732,322,529
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 – 11)
20 6,726,661,684 2,511,289,121 6,726,661,684 2,511,289,121
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 53,083,474 20,319,204 53,083,474 20,319,204
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
22
23
VI.28 618,599,812
611,266,021
837,241,103
744,109,485
618,599,812
611,266,021
837,241,103
744,109,485
8. Chi phí bán hàng 24 1,229,370,543 756,586,761 1,229,370,543 756,586,761
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1,870,880,154 817,566,876 1,870,880,154 817,566,876
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh {30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)}
30 3,060,894,649 120,213,585 3,060,894,649 120,213,585
Xem Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh ở Phụ Lục 6.
Qua Báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm 2014, so sánh quý 1 năm 2014 với quý 1
2013 cho thấy:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013
phát sinh tăng khoảng 21.118 triệu đồng với tỷ lệ tăng 80,47%.
- Các khoản giảm trừ doanh thu trong quý 1 năm 2014 có phát sinh khoảng 280 triệu
đồng còn quý 1 năm 2013 không phát sinh.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 1 năm 2014 so với quý 1
năm 2013 phát sinh tăng khoảng 20.838 triệu đồng với tỷ lệ tăng 79,40%.
- Giá vốn hàng bán quý 1 năm 2014 so với hơn quý 1 năm 2013 tăng khoảng 16.622
triệu đồng với tỷ lệ tăng 70,04%.
- Doanh thu hoạt động tài chính quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013 tăng khoảng
32 triệu đồng với tỷ lệ tăng 161,25%.
- Chi phí tài chính quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013 giảm khoảng 218 triệu
đồng với tỷ lệ tăng 35,34%, trong đó chi lãi vay giảm khoảng 132 triệu đồng với tỷ lệ
giảm 21,73%.
- Chi phí bán hàng quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013 tăng khoảng 472 triệu
đồng với tỷ lệ tăng 62,49%.
52
- Chi phí quản lý doanh nghiệp quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013 tăng khoảng
1.053 triệu đồng với tỷ lệ tăng 128,84%.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013
tăng khoảng 2.940 triệu đồng với tỷ lệ tăng 2,446.
53
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. NHẬN XÉT TỔNG QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
- Công ty luôn đề ra những hướng phát triển kinh doanh đúng đắn và phù hợp với
năng lực và hoàn thành tốt những chỉ tiêu đề ra.
- Đội ngũ cán bộ, công nhân viên luôn có tinh thần, trách nhiệm, trình độ chuyên
môn, nhiều kinh nghiệp trong công tác.
- Duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng, luôn tôn trọng ý kiến đóng góp của khách
hàng.
- Quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của nhân viên.
- Trang thiết bị, cơ sở vật chất hiện đại, có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho việc
sản xuất kinh doanh.
3.2. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
3.2.1. Về chính sách bán hàng
- Trong công tác tiêu thụ hàng hóa, công ty không áp dụng bán hàng có chiết khấu
thương mại cho các khách hàng. Đây cũng là nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả của
việc tiêu thụ hàng hóa, nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường như hiện nay.
- Công ty chỉ nhận hàng bán bị trả lại đối với hàng bán xuất khẩu, bán trong nước khi
bị lỗi hay sai quy cách công ty không giảm giá, cũng không nhận hàng trả lại. Như vậy sẽ
gây nhiều khó khăn trong mối quan hệ với các khách hàng và ảnh hưởng đến việc tiêu thụ
sản phẩm, khó cạnh tranh với các công ty trong ngành.
3.2.2. Về tài khoản sử dụng
Khoản phải trả tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên
toàn công ty được hạch toán chung vào tài khoản 642, không phản ánh đúng theo “nơi
phát sinh chi phí – các tài khoản 622, 627 hay 641.
3.2.3. Về tổ chức sổ sách và hạch toán cách ghi chép sổ sách kế toán của công ty
- Việc trên phần mềm máy tính mặc định đơn vị tính ở các sổ sách kế toán là VNĐ
dẫn đến các sổ kế toán của công ty như Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái
được in ra để lưu trữ đều không có đơn vị tính tiền tệ.
- Công ty sử dụng phương pháp tính giá xuất kho kê khai định kỳ nhưng lại hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Như vậy việc ghi nhận và phản
54
ánh giá xuất kho cho việc bán hàng hơi ngược với nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai định kỳ.
- Về trình tự hạch toán sổ sách của công ty.
• Về hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, công ty chưa mở Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại, sẽ không thuận tiện kiểm tra chặt chẽ các chứng từ kế toán cũng như
việc ghi Chứng từ ghi sổ.
• Thực tế, công ty chưa mở sổ chi tiết các tài khoản loại 5, 6, 7, 8, 9 để tiết kiệm
chi phí và thời gian vì thế Chứng từ ghi sổ các tài khoản (trừ TK 511, TK 632) được ghi
chi tiết phát sinh như Sổ chi tiết.
o Không thống nhất cách ghi chép trên chứng từ ghi sổ TK 511: Chứng từ ghi sổ
TK 511 có phản ánh chi tiết phát sinh doanh thu theo quy cách chủng loại sản phẩm cửa
xếp được phản ánh chi tiết theo quy cách của sản phẩm cửa xếp, nhưng doanh thu của
bán hàng tấm PP không phản ánh chi tiết theo quy cách của sản phẩm tấm PP. Điều này
cũng không phù hợp với tính chất của chứng từ ghi sổ (là sổ tổng hợp).
o Công ty chưa mở sổ chi tiết TK 511 (Sổ chi tiết bán hàng), chỉ mở Sổ chi tiết
sản phẩm để theo dõi về nhập, xuất bán và tồn kho về số lượng và giá trị của từng quy
cách của từng chủng loại quy cách của sản phẩm. Và chứng từ ghi sổ TK 511 cũng không
phản ánh chi tiết đối với tấm nhựa PP - là mặt hàng có rất nhiều quy cách khác nhau, gần
60 quy cách. Chủ yếu việc ghi nhận chi tiết bán tấm PP trên Sổ chi tiết của từng sản
phẩm. Như vậy, công ty rất khó kiểm tra và ghi nhận kịp thời sản phẩm xuất bán theo các
quy cách, nên cũng không kiểm tra và ghi nhận doanh thu từng quy cách.
o Công ty sử dụng Bảng thuyết minh chi phí và tiêu hao nguyên vật liệu trong
tháng để tính giá vốn cho từng quy cách của sản phẩm theo từng ngày phát sinh. Cuối
tháng lập Bảng kê khai nhập – xuất – tồn thành phẩm theo dõi tổng số lượng nhập – xuất
– tồn thành phẩm và tổng giá nhập – xuất – tồn thành phẩm của từng quy cách sản phẩm.
Việc theo dõi chi tiết riêng việc xuất kho từng quy cách của sản phẩm sẽ khó kiểm tra.
o Chưa mở sổ chi tiết nên chứng từ ghi sổ các TK 515, TK 635, TK 641, TK
642 phản ánh chi tiết cho từng phát sinh liên quan trong tháng. Sổ cái là sổ tổng hợp nên
chỉ ghi nhận tổng số phát sinh của các tài khoản dựa vào Chứng từ ghi sổ và đối chiếu
với Sổ đăng ký chứng từ, vì thế sổ cái các TK 511, TK 515 và TK 632 ghi nhận việc hạch
toán đúng theo tính chất tổng hợp của sổ cái. Nhưng nội dung ghi trên sổ cái TK 635,
TK 641, TK 642 lại phản ánh phân bổ như:
55
Sổ cái TK 635 phản ánh chi tiết chi phí tài chính phân bổ cho từng sản phẩm
tiêu thụ trong kỳ.
Sổ cái TK 641 phản ánh chi tiết cho các tài khoản cấp 2: TK 641.3, TK 641,8.
Sổ cái TK 642 phản ánh chi tiết cho các tài khoản cấp 2: TK 642,1; TK 642,3;
TK 642,5; TK 642,7; TK 642,8.
3.3. KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
3.3.1. Về chính sách bán hàng
- Các khoản chiết khấu thương mại thường không phát sinh nên công ty không áp
dụng. Nhưng khoản chiết khấu thương mại lại là yếu tố kích thích mạnh mẽ việc tiêu thụ
hàng hóa, thu hút nhiều khách hàng mới và tăng nhanh vòng quay của vốn. Vì vậy công
ty nên xem xét lại chính sách bán hàng có áp dụng các khoản chiết khấu thương mại.
• Đối với các khách hàng lâu năm của công ty thì cũng nên áp dụng hình thực chiết
khấu nhất định.
• Đối với các khách hàng mới thì khi ký kết một hợp đồng mua bán lớn thì có thể
cho các khách hàng này hưởng một khoản chiết khấu để tạo mối quan hệ lâu dài và thu
hút các khách hàng mới trở thành các khách hàng lâu năm của công ty.
- Thực hiện chính sách giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại đối với các trường hợp
bán trong nước, để giữ được khách hàng mua với số lượng lớn.
3.3.2. Về tài khoản sử dụng
Nhân viên của công ty khoảng 112 người, trong đó lao động trực tiếp có 80 người. Với
số lượng nhân viên như thế, việc hạch toán chung vào TK 642 sẽ làm các phản ánh chi
phí lương và các khoản trích theo lương (KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN) phát sinh trong
kỳ thiếu tính hợp lý và việc tính giá thành sản xuất không chính xác do tập hợp chi phí
không đầy đủ, từ đó tính giá vốn sản phẩm xuất bán cũng bị sai lệch. Công ty nên hạch
toán tách biệt khoản thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương vào các TK 622
– Chi phí nhân công trực tiếp, 627 – Chi phí sản xuất chung, 641 – Chi phí bán hàng.
3.3.3. Về tổ chức sổ sách và ghi chép sổ sách kế toán
- Điều chỉnh chương trình phần mềm kế toán để sổ sách kế toán in ra có phản ánh
đơn vị tính thích hợp.
- Công ty nên tính giá xuất kho theo phương pháp liên hoàn để phù hợp với việc hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, sẽ phù hợp hơn với mô hình
56
sản xuất nhiều loại quy cách của sản phẩm công ty. Như thế, có thể tính được giá vốn
ngay khi xuất kho bán sản phẩm.
- Về trình tự hạch toán sổ sách của công ty
• Công ty nên mở thêm các Bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại (căn cứ vào các
chứng từ gốc phát sinh) VD: các phiếu thu liên quan bán hàng, các giấy báo có liên quan
đến bán hàng
• Sổ chi tiết mang tính chất là phản ánh chi tiết các phát sinh trong tháng, trong
quý, trong năm; vào chứng từ ghi sổ và sổ cái mang tính chất là sổ tổng hợp phản ánh
tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh đã được phản ánh chi tiết trên các sổ chi tiết hay bảng
tổng hợp chi tiết. Vì thế công ty nên mở Sổ chi tiết các tài khoản loại 5, 6, 7, 8, 9, đặc biệt
là TK loại 5 và TK loại 6 mở để theo dõi được doanh thu, giá vốn cũng như xác định
được lãi lỗ cho từng loại sản phẩm. Chứng từ ghi sổ và Sổ cái chỉ ghi tổng hợp không kết
hợp ghi chi tiết.
• Việc sử dụng Sổ chi tiết sản phẩm để thay thế Sổ chi tiết bán hàng như thế làm
mất đi ý nghĩa của các sổ. Sổ chi tiết sản phẩm dùng để theo dõi về nhập, xuất bán và tồn
kho về số lượng và giá trị của từng quy cách của sản phẩm dùng làm căn cứ đối chiếu
việc ghi chép của thủ kho. Sổ chi tiết bán hàng mang tính chất theo dõi việc bán các sản
phẩm theo chủng loại quy cách và theo tình hình thanh toán của khách hàng thanh toán.
Hai sổ này sẽ đối chiếu nhau cho việc kiểm soát tốt hơn, công ty nên tách hai loại sổ này
theo 2 ý nghĩa khách nhau của các sổ. Vì thế, Công ty mở thêm Sổ chi tiết bán hàng theo
Mẫu số S35-DN cho từng quy cách của sản phẩm VD như:
Đối với sản phẩm là cửa xếp thì có 3 quy cách chính là 31 inch x 82 inch, 35
inch x 82 inch và 1m x 2.2m nên công ty có thể chia là 3 Sổ chi tiết bán hàng cho 3 loại
quy cách, như mẫu sổ VD phía dưới:
57
Công ty TNHH SX – TM Đức Hân Mẫu số S35-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/20116 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Sản phẩm Cửa xếp – 35 inch x 82 inch - Đơn vị tính: bộ
Tháng 03 năm 2014
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Doanh thu Các khoản
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_tu_hoat_dong.pdf