Khóa luận Công tác kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam

CHƢƠNG I: CƠ Ở L LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU

1.1 Nh ng vấn ề chung về kiểm toán doanh thu

1.1.1 Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính

1.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán báo cáo tài chính

Hoạt động kiểm toán đã có lịch sử phát triển lâu dài và gắn liền với quá trình phát triển

kinh tế - xã hội của loài người. Để phục vụ nhu cầu đa dạng của xã hội, những lĩnh vực

và loại hình kiểm toán khác nhau đã lần lượt hình thành trong đó kiểm toán báo cáo tài

chính là một lĩnh vực hoạt động rất phát triển trong nền kinh tế thị trường.

Kiểm toán báo cáo tài chính là kiểm tra và đưa ra ý kiến về sự trình bày trung thực và

hợp lý của báo cáo tài chính mỗi đơn vị. Do báo cáo tài chính bắt buộc phải được lập theo

các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, nên chuẩn mực và chế độ kế toán được sử

dụng làm thước đo trong kiểm toán báo cáo tài chính. Kết quả kiểm toán báo cáo tài

chính sẽ được phục vụ cho đơn vị, Nhà nước và các bên thứ ba trong việc đưa ra các

quyết định kinh tế - xã hội.

Đối tượng trực tiếp của kiểm toán báo cáo tài chính là bảng khai sinh. Bảng khai tài chính

bao gồm báo cáo tài chính và các bảng kê khai có tính pháp lý như các bảng dự toán và

quyết toán ngân sách nhà nước , các bảng dự toán và quyết toán các công trình đầu tư xây

dựng cơ bản, các bảng kê khai tài sản cá nhân, bảng kê khai tài sản đặc biệt, các bảng kê

khai theo yêu cầu riêng của chủ đầu tư. Trong đó, báo cáo tài chính là bộ phận của bảng

khai tài chính. Theo điểm 04 – Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “Báo cáo tài chính

là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận)

phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu của đơn vị”

1.1.1.2 Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 về “Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối

kiểm toán báo cáo tài chính” quy định: “Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính là giúp cho

kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có được lập

trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật

liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không? Mục tiêu

của kiểm toán báo cáo tài chính còn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai

sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị”

pdf75 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 339 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khóa luận Công tác kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
41 Phân tích: Trong năm Công ty có 223 khách hàng giao dịch, trong đó 10 khách hàng lớn chiếm 44,77% doanh thu cả năm (năm trước là hơn 53,45%). Trong đó khách hàng lớn nhất trong kỳ này là Sanmiguel Phú Thọ (9%), cùng kỳ năm trước là Yến Sào Khánh Hòa (19%), năm nay chỉ còn 1% tổng doanh thu. Sở dĩ có sự thay đổi này là do Yến Sào Khánh Hòa chuyển từ dùng lon thiếc chuyển sang dùng lon nhôm. Mặt dù doanh số bán hàng cho Yến Sào Khánh Hòa giảm nhưng doanh thu vẫn tăng, là do trong năm Công ty tăng sản lượng bán ra, chú trọng vào một số mặt hàng có giá bán ra cao, tiết kiệm chi phí và chú trọng hơn đến các khách hàng còn lại. ­ Kiểm toán viên thực hiện các thủ tục phân tích. Kiểm toán viên tiến hành tập hợp số liệu về doanh thu theo tháng trên sổ sách và trên tờ khai thuế hàng tháng. Thủ tục này giúp cho kiểm toán viên có cơ sở khẳng định về tính chính xác về số liệu trên sổ sách đồng thời giúp Kiểm toán viên thấy được biến động doanh thu theo tháng, xác định được những tháng có biến động doanh thu đột biến để từ đó có hướng tập trung thủ tục kiểm toán chi tiết Thực hiện:  Tập hợp doanh thu theo tháng bằng cách lấy số liệu từ sổ chi tiết doanh thu trong năm tài chính. Đối chiếu tổng doanh thu của 12 tháng với sổ cái, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.  Phân tích biến động doanh thu qua các tháng xem xét sự biến động ấy có phù hợp hay không  Nếu có số liệu kiểm toán năm trước, lấy doanh thu theo tháng của hồ sơ kiểm toán năm trước, phân tích xu hướng giữa hai năm  Kiểm toán viên lập bảng kê doanh thu theo tháng bằng cách lấy số liệu từ sổ chi tiết, sau đó cộng dọc và đối chiếu với sổ cái tài khoản 511, sổ cái tài khoản 911 và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Xem xét việc chuyển sổ có chính xác hay chưa.  Kiểm toán viên dựa vào tờ khai thuế giá trị gia tăng đối chiếu với doanh thu hàng tháng, với các sổ cái tài khoản 511, 911 42 Bảng 2.6: Tổng hợp doanh thu Tháng Doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần Giảm giá hàng bán CK thƣơng mại Hàng bán trả lại Cộng 1 39,672,533,236 33,092,000 33,092,000 39,639,441,236 2 18,870,497,472 4,130,800 4,130,800 18,866,366,672 3 28,450,743,618 - - 28,450,743,618 4 26,625,661,284 - - 26,625,661,284 5 30,692,784,720 - - 30,692,784,720 6 32,344,934,266 - - 32,344,934,266 7 33,079,946,180 - 33,079,946,180 8 31,946,167,480 - 31,946,167,480 9 33,308,633,114 - 33,308,633,114 10 31,883,993,551 16,805,300 16,805,300 31,867,188,251 11 35,617,100,036 4,654,500 13,427,500 18,082,000 35,599,018,036 12 35,687,467,648 5,895,200 5,895,200 35,681,572,448 Cộng 378,180,462,605 4,654,500 - 73,350,800 78,005,300 378,102,457,305 Bảng 2.7: Đối chiếu giữa doanh thu và tờ khai thuế Tháng ố sổ sách Tờ khai thuế Chênh lệch Doanh thu 10% Doanh thu 5% Doanh thu 0% Doanh thu (không GTGT) Tổng cộng 1 39,639,441,236 39,415,634,586 29,279,000 189,099,750 5,427,900 39,639,441,236 - 2 18,866,366,672 18,157,777,254 29,136,500 674,039,268 5,413,650 18,866,366,672 - 43 3 28,450,743,618 28,629,930,418 18,012,000 2,801,200 28,650,743,618 200,000,000 4 26,625,661,284 26,605,199,334 15,874,500 4,587,450 26,625,661,284 - 5 30,692,784,720 30,508,067,938 16,093,000 165,514,482 3,109,300 30,692,784,720 - 6 32,344,934,266 32,334,071,066 8,512,000 2,351,200 32,344,934,266 - 7 33,079,946,180 33,069,950,330 7,723,500 2,272,350 33,079,946,180 - 8 31,946,167,480 31,939,561,480 6,460,000 2,146,000 31,948,167,480 2,000,000 9 33,308,633,114 33,289,102,714 8,664,000 1,866,400 33,299,633,114 (9,000,000) 10 31,867,188,251 31,725,476,061 1,691,000 138,852,090 1,169,100 31,867,188,251 - 11 35,599,018,036 35,585,376,736 10,583,000 3,058,300 35,599,018,036 - 12 35,681,572,448 35,163,123,307 10,716,000 504,161,541 3,571,600 35,681,572,448 - Tổng 378,102,457,305 376,423,271,224 162,744,500 1,671,667,131 37,774,450 378,295,457,305 193,000,000 Qua bản phân tích trên, kiểm toán viên đưa ra kết luận doanh thu trên sổ sách khớp với tờ khai thuế GTGT, không có sai sót trọng yếu nào Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết ­ Bước tiếp theo kiểm toán viên sẽ thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết để đảm bảo các khoản mục doanh thu phát sinh trong kỳ không có sai sót trọng yếu. Theo kết quả từ các thủ tục kiểm soát và thủ tục phân tích, giá trị đưa vào chọn mẫu là doanh thu các mặt hàng sản xuất chiếm giá trị lớn trong doanh thu là doanh thu lon hàn điện và doanh thu lon các loại. Những giá trị không đưa vào chọn mẫu là doanh thu xuất khẩu và doanh thu cho thuê mặt bằng sẽ xác minh doanh thu riêng. Nguồn: Báo cáo bán hàng 6 tháng cuối năm ­ Kiểm toán viên tiến hành kiểm tra tổng doanh thu. Mục tiêu là đảm bảo các khoản doanh thu ghi sổ đều hợp lý, hợp lệ, chính xác và được phê chuẩn. Kỉểm toán viên sẽ chọn mẫu một vài nghiệp vụ, tiến hành xem xét, đối chiếu với hợp đồng mua bán hàng hóa, đơn đặt hàng, biên bản giao nhận, kiểm tra sự phê duyệt các đơn đặt hàng, tờ khai thuế tương ứng. Đồng thời kiểm toán viên cũng kiểm tra quá trình vào sổ kế toán các nghiệp vụ được chọn. 44 Bảng 2.8: Xác minh nghiệp vụ bán hàng Doanh thu bán hàng nội địa Khách hàng Phiếu uất kho Hóa ơn bán hàng Thủ tục kiểm toán Tên Ngày ố Ngày ố Nội dung VND 1 2 3 4 5 6 tháng cuối năm Công ty Cổ phần Thủy Đặc Sản 31/07/2013 1429/ LBM 31/07/2013 0017 177 Bán lon 48,535,200 √ √ √ √ √ Công ty Cổ phần Thực phẩm NEWTOWER 07/08/2013 1203/ LBM 07/08/2013 0017 376 Bán lon 12,988,800 √ √ √ √ √ Doanh nghiệp tư nhân Minh 13/08/2013 1259/ LBM 13/08/2013 0017 526 Bán lon 82,401,540 √ √ √ √ √ Công Ty CP XNK Sữa Tạ 20/08/2013 1314/ LBM 20/08/2013 0017 671 Bán lon 15,872,000 √ √ √ √ √ Công ty TNHH Sản xuất - Chế biến Nông sản 26/08/2013 1377/ LBM 26/08/2013 0017 835 Bán lon 37,417,380 √ √ √ √ √ Công ty TNHH Đồ hộp Phú 03/09/2013 1437/ LBM 03/09/2013 0018 019 Bán lon 37,181,200 √ √ √ √ √ Công ty TNHH SX TM Vân 09/09/2013 1490/ LBM 09/09/2013 0018 145 Bán lon 23,178,240 √ √ √ √ √ Doanh nghiệp tư nhân Minh 14/09/2013 1555/ LBM 14/09/2013 0018 319 Bán lon 32,879,000 √ √ √ √ √ Trong đó các thủ tục kiểm toán bao gồm: (1) Có được hóa đơn bán hàng dựa trên cơ sở chọn mẫu ở trên. (2) Kết nối các miêu tả ở phiếu giao hàng tới hóa đơn bán hàng. (3) Kiểm tra sự chấp nhận trên phiếu giao hàng của khách hàng. (4) Kiểm tra sự chấp nhận trên hóa đơn bán hàng (5) Kiểm tra việc bán hàng được ghi nhận đầy đủ trong sổ cái. 45 Doanh thu bán hàng xuất khẩu Bút toán điều chỉnh ghi nhận doanh thu không đúng niên độ: Nợ 511/ Có 131 133,943,063 Tờ khai Bill of lading biên bản giao nh n hàng hóa Hóa ơn Thủ tục kiểm toán Tên KH Ngày ố ĐK giao hàng Ngày ố Ngày ố Ngoại tệ Tỷ giá VND 1 2 3 4 5 6 tháng ầu năm YOOHWA CORPORATION 1/19/2013 2833 FOB 1/12/2013 SVICBUS13010032 1/7/2013 0000022 9,050.00 20,895.00 189,099,750 √ √ √ √ √ MILK POWER SOLUTION PTY.LTD., 2/4/2013 2708 FOB 2/11/2013 VCOES1300621 2/4/2013 0000025 32,258.40 20,895.00 674,039,268 √ √ √ √ √ MPT GLOBAL PTY LTD 5/6/2013 40155 FOB 5/12/2013 HCMMEL07606-4 5/3/2013 0000026 7,894.80 20,965.00 165,514,482 √ √ √ √ √ 49,203.20 1,028,653,500 6 tháng cuối năm MCPP Investment Pty Ltd ABN 10/11/2013 96751 FOB 10/16/2013 PN/HCBNE131001 10/10/2013 0000028 6,572.88 21,125.00 138,852,090.00 √ √ √ √ √ Seav Ling Import Export & Distribution Co ; Ltd 12/10/2013 3142 FCA 12/10/2013 12/4/2013 0000030 17,512.70 21,140.00 370,218,478.00 √ √ √ √ √ YOOHWA CORPORATION 12/31/2013 128916 FOB 1/6/2014 VBS14010017B 12/30/2013 0000032 6,337.50 21,135.00 133,943,063.00 √ √ √ √ √ 30,423.08 643,013,631.00 46 Qua việc kiểm tra trên, kiểm toán viên nhận thấy không có sai sót trọng yếu nào được ghi nhận, doanh thu được ghi nhận một cách hợp lý ­ Tiếp theo, kiểm toán viên tiến hành kiểm tra các khoản giảm trừ doanh thu, mục tiêu là để đảm bảo rằng không có nghiệp vụ trả hàng trọng yếu nào phát sinh trong năm và cho đến ngày kiểm toán hủy bỏ doanh thu bán hàng của năm tài chính hiện hành mà chưa được ghi nhận. Do hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty ABC được đánh giá là khá tốt nên kiểm toán viên xác định tiến hành chọn mẫu những nghiệp vụ phát sinh lớn để kiểm tra việc thực hiện đối chiếu với quy chế bán hàng được trả lại, giảm giá hàng bán của đơn vị. Kiểm tra các nghiệp vụ, chứng từ trả hàng để chắc chắn rằng không có nghiệp vụ trả hàng trọng yếu nào phát sinh để hủy doanh thu bán hàng trong năm. Cuối cùng kiểm toán viên hạch toán và vào sổ sách các khoản giảm trừ doanh thu. Bảng 2.9: Tổng hợp hàng bán trả lại Khách hàng Credit notes / VAT Invoices Ngày ố ố tiền Ghi chú Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 7/1/2013 0028805 8,229,400 Hàng trả lại do không đạt chất lượng Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 7/1/2013 0028806 5,904,400 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 16/1/2013 0028810 5,559,000 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 16/1/2013 0028811 5,789,000 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 26/1/2013 0028821 6,796,000 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 31/1/2013 0005954 814,200 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 28/2/2013 0028827 4,130,800 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 7/10/2013 0033749 1,589,200 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 24/10/2013 0033858 3,550,000 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 24/10/2013 0033859 7,619,100 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 31/10/2013 0033865 2,131,200 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 31/10/2013 0033866 1,915,800 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 8/11/2013 0033882 2,469,500 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 20/11/2013 0033890 1,353,100 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 20/11/2013 0033891 2,753,900 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 30/11//2013 0034505 4,796,200 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 30/11/2013 0034507 2,054,800 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 31/12/2013 0034537 4,083,200 Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 31/12/2013 0034538 1,812,000 73,350,800 CT TNHH PERFETTI VAN MELLE ( VIETNAM) 20/11/2013 0000053 4,654,500 Giảm giá hàng bán do không đúng mẫu duyệt 47 Thông qua việc kiểm tra trên, kiểm toán viên nhận thấy các thông báo trả hàng phát sinh trong năm tài chính hiện hành để hủy doanh thu trong năm là hợp lý và không có thông báo hàng bán bị trả lại nào sau ngày 31.12.2013 cho đến ngày kiểm toán để hủy doanh thu hàng bán trong năm. ­ Sau đó kiểm toán viên sẽ kiểm tra tính đúng kì của doanh thu. Kiểm toán viên sẽ thực hiện chọn mẫu một số nghiệp vụ phát sinh doanh thu trong khoảng thời gian 15 ngày trước và sau khi lập báo cáo tài chính, tiến hành đối chiếu với hóa đơn bán hàng, biên bản giao nhận hàng, hợp đồng để đảm bảo doanh thu được ghi nhận đúng kỳ kế toán. Công việc đó được miêu tả như sau: Thủ tục chia cắt niên ộ: Mục tiêu thử nghiệm:  Đảm bảo doanh thu được ghi đúng trong kỳ kế toán, không xảy ra sai sót khi kết chuyển, xác định doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh. Mục tiêu kiểm toán: Phát sinh, đầy đủ Thực hiện:  Tìm hiểu về thời gian ghi nhận doanh thu của khách hàng (tùy thuộc vào từng loại hình kinh doanh mà thời điểm ghi nhận doanh thu có thể khác nhau)  Kiểm tra các nghiệp vụ bán hàng vào những ngày cuối niên độ và đầu niên độ mới. Chú ý các ngày hóa đơn có đúng niên độ hay không, có tính liên tục hay không.  Chọn 5 (hoặc 10) nghiệp vụ bán hàng trước ngày kết thúc niên độ và 5 (hoặc 10) nghiệp vụ bán hàng ở ngày bắt đầu niên độ mới. Xem xét đối chiếu chứng từ với sổ sách, ghi chú lại số hóa đơn (Số hóa đơn phải được đánh số liên tục) Bảng 2.10: Thủ tục chia cắt niên độ Phiếu uất kho Hóa ơn Công việc thực hiện Khách hàng Ngày Ngày ố Diễn giải ố tiền 1 2 3 4 5 VND CTY TNHH PHIL INTER 31/12/2013 31/12/2013 0001 135 Chi phí bản k m 7,000,000 √ √ √ √ √ Công ty TNHH Hải Hà 31/12/2013 31/12/2013 0001 136 Khuôn dập nổi 26,000,000 √ √ √ √ √ Công Ty TNHH Dinh Dưỡng 31/12/2013 31/12/2013 0001 137 Chi phí bản k m 15,000,000 √ √ √ √ √ Công ty TNHH Dược phẩm 31/12/2013 31/12/2013 0001 138 Tiền nước 9,766,000 √ √ √ √ √ Công ty TNHH Dược phẩm 31/12/2013 31/12/2013 0001 Tiền rác 2,976,600 48 139 √ √ √ √ √ Cut-off 31.12.2013 Công ty TNHH Tân Đạt 25/1/2014 2/1/2014 0001 140 Lõi màng căng lớn 4550000 √ √ √ √ X Công ty TNHH Tân Đạt 25/1/2014 2/1/2014 0001 141 Sắt loại 3 92,214,000 √ √ √ √ X Công ty CP Xuất nhập khẩu sữa 7/1/2014 2/1/2014 0001 142 Lon sữa Úc 15,872,000 √ √ √ √ X Công ty TNHH LV Việt Nam 7/1/2014 2/1/2014 0001 143 Lon in nắp nhôm 61,600,000 √ √ √ √ X Công ty chế biến điều và nông sản 2/1/2014 2/1/2014 0001 144 Thùng vuông 33,390,000 √ √ √ √ X Dựa vào công việc thực hiện kiểm toán viên có thể kết luận rằng doanh thu trong năm tài chính không có sai sót trọng yếu 2 3 2 3 Giai oạn kết thúc kiểm toán  Kiểm toán viên thảo luận và thống nhất với khách hàng và đưa ra các bút toán điều chỉnh dự thảo. Sau khi thực hiện tất cả các thủ tục kiểm toán cần thiết đối với khoản mục doanh thu, kiểm toán viên sẽ tổng hợp các phát hiện kiểm toán lên giấy tờ làm việc cùng bằng chứng kiểm toán và nộp cho trưởng nhóm kiểm toán. Khoản mục doanh thu của Công ty ABC là khá hợp lý, kiểm toán viên chỉ phát hiện sai phạm do doanh thu ghi không đúng niên độ. Bảng 2.11: Tổng hợp điều chỉnh doanh thu Điều chỉnh Tài khoản Diễn giải KQKD CĐKT Nợ Có Nợ Có 1 Doanh thu ghi nhận không đúng niên độ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 133,943,063 131 Phải thu khách hàng 133,943,063 Tổng cộng 133,943,063 - - 133,943,063 (133,943,063) (133,943,063) 49  Soát xét giấy tờ làm việc và kiểm tra công việc của kiểm toán viên. Để đảm bảo chất lượng kiểm toán, trưởng nhóm kiểm toán sẽ thực hiện việc soát xét giấy tờ làm việc cùng bằng chứng kiểm toán của kiểm toán viên thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu. Đánh giá tổng thể những sai sót và sự kiện phát sinh sau niên độ ảnh hưởng đến báo cáo tài chính khoản mục doanh thu, kiểm toán viên đánh giá không có sự kiện phát sinh nào sau niên độ nào làm ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.  Trình bày báo cáo tài chính  Chính sách ghi nhận doanh thu (ghi nhận phù hợp với từng doanh nghiệp cụ thể)  Doanh thu bán hàng được ghi nhận trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu đã được chuyển giao cho người mua. Doanh thu không được ghi nhận nếu như có những yếu tố không chắc chắn trọng yếu liên quan tới khả năng thu hồi khoản phải thu hoặc liên quan tới khả năng hàng bán bị trả lại. Bảng 2.12: Báo cáo tài chính Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2013 2012 VND VND Doanh thu - thành phẩm, hàng hóa 260,196,768,067 222,542,375,910 Doanh thu - gia công 83,476,027,576 85,878,577,651 Doanh thu khác 34,373,723,899 26,212,976,166 Tổng doanh thu 378,046,519,542 334,633,929,727 Các khoản giảm trừ doanh thu Hàng bán bị trả lại (73,350,800) (1,840,516,580) Giảm giá hàng bán (4,654,500) Doanh thu thuần 377,968,514,242 332,793,413,147 Doanh thu theo khu vực ịa lý 2013 2012 VND VND Doanh thu trong nước 376,508,795,474 332,158,356,376 50 Các khoản giảm trừ doanh thu (78,005,300) (1,840,516,580) 376,430,790,174 330,317,839,796 Doanh thu xuất khẩu 1,537,724,068 2,475,573,351 Các khoản giảm trừ doanh thu 1,537,724,068 2,475,573,351 Tóm tắt chƣơng 2 Thông qua chương này, chúng ta phần nào thấy được công tác kiểm toán doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán AFC thực hiện. Vì đây là một khoản mục quan trọng nên chương trình kiểm toán doanh thu của AFC được thiết kế một cách hợp lý và khoa học, các bước thực hiện quy trình được các kiểm toán viên tại công ty tuân thủ một cách chặt chẽ. 51 CHƢƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU T ONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG T TNHH KIỂM TOÁN A C VIỆT NAM 3.1 Nh ng ƣu iểm ­ Đối với một Công ty kiểm toán – xây dựng cho mình một chương trình kiểm toán có thể áp dụng được tương đối đầy đủ các mục tiêu, vừa dễ hiểu khi áp dụng vào thực tế công việc là một trong những yêu cầu được đặt lên hàng đầu. ­ Là một trong những công ty kiểm toán hàng đầu Việt Nam AFC luôn biết cách sử dụng chương trình kiểm toán của mình nhằm phù hợp với điều kiện và tình hình chung của nền kinh tế Việt Nam cũng như các khách hàng của AFC. Với chương trình kiểm toán của mình, AFC sẽ giúp các kiểm toán viên dễ làm việc, dễ dàng, khoa học hơn trong việc thu thập bằng chứng kiểm toán, cũng như thống nhất trong việc lưu và sử dụng hồ sơ kiểm toán. Với mỗi khách hàng dù lớn hay nhỏ, dù hoạt động trong lĩnh vực nào, trước khi thực hiện kiểm toán, AFC đều lập kế hoạch, chương trình kiểm toán một cách rõ ràng, cơ bản nhất nhằm đạt kết quả cao nhất, chất lượng tốt nhất trong cuộc kiểm toán, góp phần nâng cao uy tín và khẳng định thương hiệu AFC. Công ty luôn cập nhật các văn bản, thông tư, hướng dẫn có liên quan do các cấp quản lý ban hành. Đây là yếu tố quan trọng làm nên thành công và chất lượng các cuộc kiểm toán. ­ Công ty TNHH Kiểm toán AFC đã thiết kế một chương trình kiểm toán chung đối với doanh thu khá rõ ràng và hợp lý. Kế hoạch kiểm toán và chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu được lập một cách rất khoa học, đảm bảo bao quát toàn diện báo cáo tài chính và chi tiết tới từng khoản mục. ­ Quy trình kiểm toán đã hiệu quả và đạt được những mục tiêu kiểm toán cần đạt đến. ­ Nhìn chung quy trình đáp ứng đầy đủ các thủ tục phân tích và thủ tục cơ bản nhằm đảm bảo các mục tiêu kiểm toán doanh thu. Nhờ đó giúp kiểm toán viên có đủ bằng chứng để đưa ra kết luận kiểm toán cho khoản mục doanh thu. 3.2 Nh ng mặt hạn chế ­ Việc tìm hiều thông tin về khách hàng được công ty thực hiện chủ yếu qua phỏng vấn Ban giám đốc và nhân viên Công ty khách hàng theo bảng mẫu câu hỏi riêng của Công ty. Do giới hạn về thời gian kiểm toán, nên kiểm toán viên thường không tiến hành quan sát trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng nên tính khách quan cho các thông tin thu thập được không cao. 52 ­ Việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ mới chỉ dừng ở việc áp dụng bảng câu hỏi cho tất các khách hàng, tuy có ưu điểm là tiết kiệm thời gian, đơn giản, dễ thực hiện nhưng chỉ mang tính định tính, chất lượng không cao, đặc biệt không phải lúc nào cũng phù hợp với khách hàng. Còn việc đánh giá rủi ro kiểm toán được thực hiện theo Bảng ước lượng mức trọng yếu được xây dựng sẵn. Thông thường, công việc này được kiểm toán viên thực hiện dựa vào xét đoán nghề nghiệp của mình. Khi phát hiện ra sai sót trên báo cáo tài chính, kiểm toán viên dựa vào kinh nghiệm của mình để ước lượng xem sai sót đó có điều chỉnh hay không. Nếu ước lượng theo mức trọng yếu được quy định trước có thể sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của cuộc kiểm toán, làm tăng thời gian và chi phí kiểm toản. Mặt khác, với những khách hàng có doanh thu lờn, kiểm toán viên không thể căn cứ vào mức trọng yếu này để thực hiện kiểm toán. ­ Tại AFC, các thử nghiệm kiểm soát rất ít được thực hiện. Do vậy sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của cuộc kiểm toán vì không có cơ sở đảm bảo rằng các ước lượng về mức trọng yếu và rủi ro, cũng như ước tính ban đầu về phạm vi của các thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên sẽ ap dụng là hợp lý ­ Về việc rà soát lại hồ sơ kiểm toán: Tại AFC, do giới hạn về thời gian và phạm vi kiểm toán, kiểm toán viên và các trợ lý kiểm toán nhiều khi không tuân thủ theo đúng chương trình kiểm toán được xây dựng. Việc đánh tham chiếu trên giấy làm việc và các tài liệu thu thập được nhiều khi không thống nhất, không theo mẫu mà công ty đã xây dựng. Điều này sẽ làm công tác soát xét gặp nhiều khó khăn và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc kiểm toán 3.3 Nh ng kiến nghị nhằm hoàn tiện chƣơng trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại Công ty TNHH Kiểm Toán A C Việt Nam ­ Đối với việc tìm hiểu thông tin về khách hàng thì AFC nên cần có những quy định chặt chẽ trong việc thu thập thông tin về khách hàng, yêu cầu kiểm toán viên phải thực hiện đầy đủ. Có thể thu thập thông tin về khách hàng từ các bên liên quan nhằm tăng cường tính khách quan trong đánh giá khách hàng. ­ Về việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro kiểm soát: Vì đây là cơ sở quan trọng để xác định phương hướng, thời gian, phạm vi tiến hành kiểm toán, thiết kế các thủ tục kiểm toán cần áp dụng Đối với khách hàng truyển thống, trước khi thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên nên trực tiếp thu thập và đánh giá thông tin. Hạn chế sử dụng kết quả đánh giá của cuộc kiểm toán năm trước. Ngoài việc áp dụng bảng câu hỏi 53 chung đối với tất cả các khách hàng. Công ty nên xây dựng thêm hệ thống lưu đồ để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. ­ Kiểm toán viên cần thực hiện kiểm soát cần thiết để đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ ­ Đối với việc rà soát lại hồ sơ kiểm toán: Bằng các tăng cường soát xét với tất cả các khoản mục trên báo cáo tài chính. Tuy nhiên không nên cố định các chỉ tiêu cần soát xét 100%, vì vậy tùy thuộc vào đặc điểm của từng khách hàng, mà mỗi khoản mục trên báo cáo tài chính có mức trọng yếu khác nhau. Khi tiến hành soát xét, cần dựa vào đặc điểm của từng khách hàng, để lựa chọn nên thực hiện soát xét 100% đối với giấy làm việc của khoản mục nào. 54 KẾT LUẬN Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam đã áp dụng một cách khoa học, sáng tạo các chuẩn mực, lý luận vào thực tế, không ngừng đào tạo nâng cao tay nghề và đạo đức của đội ngũ cán bộ thực hiện kiểm toán. Chính vì vậy, chất lượng của các dịch vụ kiểm toán mà Công ty cung cấp ngày càng cao, đáp ứng được những tiêu chuẩn của kiểm toán quốc tế Sau một thời gian thực tập ở Công ty, em đã tìm hiểu được nhiều về quy trình kiểm toán chung tại Công ty, về chương trình kiểm toán xây dựng với từng khoản mục và đặc biệt là về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu trên báo cáo tài chính – một trong những khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài chính đối với bất cứ một doanh nghiệp nào, khoản mục này luôn chứa đựng những rủi ro kiểm toán với kiểm toán viên, do đó đòi hỏi phải được thực hiện bởi những kiểm toán viên giàu kinh nghiệm và phải được tiến hành một cách thận trọng và khoa học. Qua quá trình thực tập Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam, em xin đưa ra một số ý kiến đóng góp đã được đề cập trong phần kiến nghị, với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục doanh thu của Công ty. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm trong thực tế, trình độ chuyên môn nên không thể tránh khỏi những sai sót trong chuyên đề luận vă tốt nghiệp này. Em kính mong quý thầy cô và quý công ty tận tình giúp đỡ 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài Chính, hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. 2. Bộ Tài Chính, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. 3. Bộ Tài Chính, hồ sơ kiểm toán mẫu. 4. Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính và các quy định kế toán hiện hành 5. TS. Vũ Hữu Đức, ThS. Võ Anh Dũng (2009), Kiểm toán, NXB Lao động xã hội, Hồ Chí Minh 6. www.vacpa.org.vn 7. Tài liệu làm việc của KTV Công ty TNHH Kiểm Toán AFC Việt Nam. 8. Một số tài liệu khác PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng câu hỏi kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu Câu hỏi Kết quả tìm hiểu Có Không Không áp dụng Ghi chú 1. Loại mặt hàng nào mà đơn vị kinh doanh? 2. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ trong kỳ của đơn vị như thế nào? 3. Đơn vị có các chính sách ưu đãi bán hàng cho những khách hàng chính của đơn vị không? 4. Trong năm doanh thu của đơn vị có những biến động gì đặc biệt không? 5. Những hợp đồng chính nào phát sinh trong năm? 6. Cơ cấu và bộ phận tham gia vào việc thực hiện doanh thu bán hàng: ­ Ai là người xuất hóa đơn bán hàng? ­ Ai là người xuất phiếu bán hàng? ­ Ai là người phiếu thu? 7. Các hóa đơn bán hàng chưa sử dụng có được phân công cho một nhân viên quản lý không? 8. Có phân công cho một nhân viên ghi hóa đơn bán hàng không? 9. Các chứng từ gửi hàng, hóa đơn có được đánh số liên tục trước khi sử dụng không? 10. Hóa đơn bán hàng ghi sai có được lưu giữ, bảo quản đúng thể thức không? 11. Các bảng báo giá, hóa đơn bán hàng gửi cho khách hàng có được phê duyệt của Ban Giám Đốc trước khi gửi đi hay không? 12. Có quy định bắt buộc phải có chữ ký của khách hàng trên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_cong_tac_kiem_toan_khoan_muc_doanh_thu_trong_kiem.pdf
Tài liệu liên quan