CHưƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh
1.1.1 Các khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các
hoạt động tạo ra doanh thu. Các khoản thu nhập khác còn gọi là khoản thu đặc biệt xảy ra
không thường xuyên.
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Chi phí bao gồm chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ
nhất định, biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các
hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu doanh thu, thu nhập các hoạt động lớn hơn tổng chi phí
thì doanh nghiệp có lãi và ngược lại, nếu doanh thu, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì lỗ.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Là phản ánh ghi chép đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và
hoạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính
toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hoạch toán chi phí theo từng loại sản phẩm, dịch vụ trong
từng hoạt động thương mại và các hoạt động khác.
Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống chi phí phát sinh nhằm đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp
của từng khoản chi phí, ngăn ngừa các hành vi tham ô, lãng phí.
Tính toán chính xác giá vốn của hàng hoá tiêu thụ, kết quả bán hàng cũng như thông tin
cần thiết cho kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và có những biện pháp kiến
nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh. Giúp nhà quản lý nắm được thực trạng hàng hóa và có
chính sách điều chỉnh phù hợp.
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán nhất định, là cơ sở để tiến hành phân phối lợi nhuận một cách chính xác theo đúng chủ
trương chính sách của nhà nước.
Hạch toán kế toán nói chung, kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp, ghi chép các số liệu về
tình hình hoạt động doanh nghiệp, qua đó cung cấp những thông tin cần thiết giúp cho doanh
nghiệp có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, đầu tư hiệu quả nhất.
128 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khóa luận Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần giầy Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hập khác công ty cổ phần Giầy Việt
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt
180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM
MST:0302247980-1
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THU NHẬP KHÁC
Tháng 10 năm 2013
Tên tài khoản: Thu nhập khác
Số hiệu TK: 711
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƢ
Số phát sinh Số dƣ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dƣ đầu kỳ
10/10 PT110/13 10/10 Thu tiền do vi phạm hợp đồng 1111 500.000 500.000
25/10 PT127/13 25/10 Thu tiền do bán phế liệu 1111 400.000 400.000
31/10 PKT 31/10 Cộng số phát sinh trong kỳ 900.000 900.000
Số dƣ cuối kỳ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 66 MSSV:1215181277
2.3 Kế toán giá vốn hàng bán và chi phí
2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán
2.3.1.1 Đặc điểm
Bán hàng theo đơn đặt hàng: khi nhận đơn đặt hàng, phòng kinh doanh gửi lệnh xuất
hàng cho thủ kho. Thủ kho kiểm tra hàng trong kho, sau đó xuất hàng và lập phiếu xuất kho
thành 3 liên: Liên 1: Gửi khách hàng. Liên 2: Lƣu kho. Liên 3: Gửi cho bộ phận kế toán có
đầy đủ chữ ký của khách hàng và thủ kho. Khi xuất kho bán hàng kế toán mới ghi nhận giá
vốn hàng bán. Bán lẻ tại các cửa hàng: khi khách mua hàng, Cửa hàng lập bảng kê hàng bán
trong ngày theo chi tiết kiểu, màu, gót, size... cuối ngày, gửi về phòng kế toán.
Ký gửi đại lý: khi xuất hàng đi ký gửi, thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho và gởi về kế toán
hàng hóa để theo dõi. Khi đại lý nộp tiền về, thì kế toán mới ghi nhận giá vốn hàng bán.
Hàng ngày, kế toán vẫn trừ hàng tồn kho trên kiểu và ghi nhận doanh thu. Cuối tháng,
sau khi tính ra giá bình quân xuất kho, kế toán sẽ hạch toán giá vốn hàng bán theo từng ngày
và theo từng đối tƣợng. Giá hàng xuất kho tính cho từng mặt hàng theo phƣơng pháp bình
quân gia quyền.
Phương pháp tính giá hàng xuất kho:
Giá hàng xuất kho tính cho từng mặt hàng (giầy nam kiểu TC.916S, giầy nữ kiểu
ES.A1088S, dép kiểu DE.A298S, sandal kiểu SA.A178S) theo phƣơng pháp bình quân gia
quyền.
Hàng ngày kế toán vẫn trừ tồn kho trên kiểu và ghi nhận doanh thu. Cuối tháng, sau
khi tính ra giá bình quân xuất kho, kế toán sẽ hạch toán giá vốn hàng bán theo từng ngày và
theo từng đối tƣợng. Việc tính đơn giá đƣợc phần mềm kế toán tính giá vốn hỗ trợ.
Trong tháng 10/2013 tình hình nhập xuất tồn sản phẩm giầy nam kiểu 990TC và giầy
nữ kiểu C.G.0125M nhƣ sau:
SL TG SL TG SL TG
Tồn đầu 240.455 20 4.809.100
7139 10/10/13 Nhập VT 235.535 15 3.533.025
7215 20/10/13 Nhập VT 240.550 10 2.405.500
7308 22/10/13 Nhập VT 241.010 5 1.205.050
1004/13 25/10/13 Xuất CH180 239.054 3 717.162
Tồn cuối 47 11.235.513
Tồn đầu 95.670 29 2.774.430
7025 10/10/13 Nhập CG 95.550 10 955.500
7178 16/10/13 Nhập CG 95.550 10 955.500
7189 18/10/13 Nhập CG 95.550 10 955.500
1007/13 25/10/13 Xuất CH180 95.609 5 478.045
Tồn cuối 54 5.162.885
Xuất Tồn
Đơn giáDiễn GiảiNgàySố CTLoại SP
Giầy Nam
Kiểu 990TC
Giầy Nữ
Kiểu
C.G.0125M
Nhập
Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Đơn giá xuất kho theo kiểu =
Số lƣợng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 67 MSSV:1215181277
Trong đó
4.809.100 + 3.533.025 + 2.405.500 + 1.205.050
+ Đơn giá bình quân kiểu 990TC = = 239.054
20 + 15 + 10 + 5
Đơn giá vốn giầy nam kiểu 990TC = 239.054 VNĐ
Trị giá vốn 3 đôi xuất cho CH180 ngày 25/10/2013 = 3 x 239.054 = 717.162 VNĐ
2.774.430 + 955.500 + 955.500 + 955.500
+ Đơn giá bình quân kiểu C.G.0125M = = 95.609
29 + 10 +10 +10
Đơn giá vốn kiểu giầy nữ C.G.0125M = 95.609 VNĐ
Trị giá vốn 5 đôi xuất cho CH180 ngày 25/10/2013 = 5 x 95.609 = 478.045 VNĐ
2.3.1.2 Trình tự luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào chứng từ kết chuyển tính giá thành của sản phẩm (các loại giày nam, giày
nữ, sandal, dép các loại) và phiếu nhập kho đƣợc chuyển qua từ kế toán giá thành, kế toán
tổng hợp lập bảng xuất nhập tồn hàng tháng để theo dõi và đối chiếu với kế toán kho. Trên cơ
sở đó, kế toán tổng hợp lập bảng tính giá vốn hàng bán (theo dõi chi tiết từng loại thành
phẩm) trong kỳ theo công thức sau:
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ xuất kho hàng hoá - thành phẩm và hoá đơn giá trị gia
tăng, kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh vào sổ nhật
ký chung, sổ chi tiết tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”, sổ cái TK 632 thông qua phần mềm
kế toán Lạc Việt. Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập bảng kê và kết chuyển giá vốn hàng bán sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Sơ đồ lưu chuyển chứng từ Giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.8 : Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ Giá vốn hàng bán
Đơn đặt hàng.
Hợp đồng mua
bán. Bảng báo giá
chi tiết hàng bán
Phần mềm kế
toán Lạc Việt
Bảng kê xuất
hàng theo nhóm
Bảng kê nhập
xuất tồn
Sổ chi tiết tài
khoản 632
Báo cáo tiêu thụ
hàng.
Tổng xuất hàng
Báo cáo kết quả
hoạt động kinh
doanh
Nhật ký
chung
Sổ cái tài khoản
632, 156
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 68 MSSV:1215181277
2.3.1.3 Chứng từ hạch toán
Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, xuất kho và các chứng từ khác có liên quan.
2.3.1.4 Sổ kế toán
Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 632 –“Giá vốn hàng bán”.
2.3.1.5 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán” để hạch toán.
2.3.1.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh
Bán theo đơn đặt hàng:
+ Ngày 12/10/2013, Công ty xuất kho lô hàng gồm 15 đôi giầy nam kiểu TC.916S và 20
đôi giầy nữ kiểu ES.A1088S bán cho Công Ty Cảng Hàng Không Việt Nam theo hợp đồng
mua giầy phiếu xuất kho số 25/13. Bên Cảng Hàng Không Việt Nam đã nhận đủ. Cuối tháng,
sau khi tính giá xuất kho cho từng kiểu, kế toán xác định trị giá vốn của lô hàng xuất cho
Cảng Hàng Không Việt Nam là 5.497.990đ, kế toán ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 : 5.497.990
Có TK 1561 : 5.497.990
Bán lẻ từ các cửa hàng:
+ Ngày 20/10/2013, cửa hàng 180-182 Lý Chính Thắng gởi bảng kê bán lẻ cùng bản chi
tiết bán hàng, bảng kê 20/13CH theo kiểu về phòng kế toán:
Với đơn giá vốn đƣợc xác định nhƣ sau:
Loại Đơn giá vốn Số lƣợng Trị giá vốn
Dép kiểu DE.A278S 149.091 7 1.043.636
Giầy nữ kiểu A1053S 252.727 4 1.010.909
Giầy nam kiểu 930S 195.455 8 1.563.636
Giầy nam kiểu 945S 563.636 7 3.945.455
Tổng 26 7.563.636
Kế toán ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 : 7.563.636
Có TK 1561 : 7.563.636
Bán hàng qua đại lý:
+ Ngày 09/10/2013, Công ty xuất kho lô hàng gồm 87 đôi giầy nam, 90 đôi giầy nữ, 120
đôi dép và 71 đôi sandal gởi đại lý Hà Nội theo phiếu xuất kho DL09/13. Cuối tháng kế toán
xác định giá vốn của lô hàng là 125.689.034đ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 157 : 125.689.034
Có TK 1561 : 125.689.034
+ Ngày 28/10/2013, đại lý ở Hà Nội nộp báo cáo bán hàng và tiền về Công ty là
50.855.000đ. Số hàng bán đƣợc xác định giá vốn là 38.168.000đ, kế toán ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 : 38.168.000
Có TK 1561 : 38.168.000
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 69 MSSV:1215181277
Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Bảng 2.17- Sổ kế toán chi tiết giá vốn hàng bán công ty cổ phần Giầy Việt
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt
180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM
MST:0302247980-1
SỔ CÁI
Từ ngày 01/10/2013-31/10/2013
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán - Số hiệu TK: 632
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TKĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tran
g
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dƣ đầu kỳ
.. .. .. .. .. ..
12/10 PXK 25/13 12/10 Bán hợp đồng cảng Hàng Không Việt Nam 1561 5.497.990
20/10 BK20/13 20/10 Xuất bán lẻ tại CH180-Lý Chính Thắng 1561 7.563.636
28/10 DL09/13 28/10 Bán đại lý Hà Nội 1561 38.168.000
.. .. .. .. .. .. ..
31/10 PKT 31/10 Cuối kỳ kết chuyển GVHB 911 437.593.474
Cộng phát sinh trong tháng 437.593.474 437.593.474
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.18 - Sổ cái giá vốn hàng bán công ty cổ phần Giầy Việt
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt
180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM
MST:0302247980-1
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 10 năm 2013
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu TK: 632
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƢ
Số phát sinh Số dƣ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dƣ đầu kỳ
.. .. .. .. .. .. ..
12/10 PXK 25/13 12/10 Bán HĐ cảng Hàng Không Việt Nam 1561 5.497.990 5.497.990
20/10 BK20/13 20/10 Xuất bán lẻ tại CH180-Lý Chính Thắng 1561 7.563.636 7.563.636
28/10 DL09/13 28/10 Bán đại lý Hà Nội 1561 38.168.000 38.168.000
.. ... .. .. .. .. ..
31/10 PKT 31/10 Cộng số phát sinh trong kỳ 437.593.474 437.593.474
Số dƣ cuối kỳ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 70 MSSV:1215181277
2.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.3.2.1 Đặc điểm
Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn,
đầu tƣ tài chính. Bao gồm: các khoản chi phí lãi vay, chi phí góp vốn liên doanh, chiết khấu
thanh toán. Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là các khoản trả lãi tiền vay ngân hàng và
lãi thuê tài chính.
2.3.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ
Định kỳ phải trả lãi tiền vay, lãi đi thuê tài chính , khi nhận đƣợc giấy báo nợ hoặc hóa
đơn GTGT, kế toán tiến hành ghi nhận chi phí tài chính vào phân hệ phù hợp trên phần mềm
kế toán Lạc Việt, sau khi nhập xong phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ kế toán chi
tiết và sổ cái tài khoản 635.
Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí tài chính:
Sơ đồ 2.9 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí tài chính
2.3.2.3 Chứng từ hạch toán
Giấy báo nợ ngân hàng, phiếu chi, sổ phụ ngân hàng, hợp đồng vay và các chứng từ
khác có liên quan.
2.3.2.4 Sổ kế toán
Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”.
2.3.2.5 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” để hạch toán .
2.3.2.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh
+ Ngày 30/10/13, công ty nhận giấy báo Nợ 51/13 của Ngân hàng Sacombank (SCB) về
số tiền lãi mà công ty vay vốn ngắn hạn tháng 10/2013, số tiền: 5.165.000đ, kế toán ghi:
Nợ TK 635 : 5.165.000
Có TK 1121 (SCB) : 5.165.000
+ Ngày 31/10/2013, công ty nhận đƣợc hóa đơn GTGT số 01301 của công ty TNHH cho
thuê tài chính quốc tế Chailease (CILC) về khoản tiền cho thuê tài chính tháng 10 trong đó lãi
cho thuê là 1.550.000 đồng, căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán tiến hành ghi nhận chi phí
hoạt động tài chính.
Nợ TK 635 : 1.550.000
Có TK 331 (CILC) : 1.550.000
Giấy báo nợ, Hóa đơn
GTGT. Phiếu chi
Sổ phụ ngân hàng
Phần mềm kế
toán Lạc Việt
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái TK 635
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 71 MSSV:1215181277
Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt
180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM
MST:0302247980-1
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.19 - Sổ kế toán chi tiết chi phí tài chính công ty cổ phần Giầy Việt
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt
180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM
MST:0302247980-1
SỔ CÁI
Từ ngày 01/10/2013-31/10/2013
Tên tài khoản: Chi phí tài chính - Số hiệu TK: 635
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TKĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dƣ đầu kỳ
31/10 GBN 51/13 30/10 Trả lãi khoản vay ngân hàng SCB 1121 5.165.000
31/10 HĐ 01301 31/10 Thanh toán tiền cho công ty CILC 331 1.550.000
31/10 PKT 31/10 Cuối kỳ KC Chi phí tài chính 911 6.715.000
Cộng phát sinh trong tháng 6.715.000 6.715.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.20 - Sổ cái chi phí tài chính công ty cổ phần Giầy Việt
2.3.3 Kế toán chi phí bán hàng
2.3.3.1 Đặc điểm
Chi phí bán hàng của công ty là những chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm nhƣ
chi phí vật liệu, bao bì, chi phí quảng cáo, tiền điện nƣớc cho bộ phận bán hàng, đóng gói,
vận chuyển, hoa hồng bán hàng, giao hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định. Các chi phí dịch
Tháng 10 năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí tài chính
Số hiệu TK: 635
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƢ
Số phát sinh Số dƣ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dƣ đầu kỳ
30/10 GBN 51/13 30/10 Trả lãi khoản vay ngân hàng SCB 1121 5.165.000 5.165.000
31/10 HĐ 01301 31/10 Thanh toán tiền cho công ty CILC 331 1.550.000 1.550.000
31/10 PKT 31/10 Cộng số phát sinh trong kỳ 6.715.000 6.715.000
Số dƣ cuối kỳ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 72 MSSV:1215181277
vụ mua ngoài, hoa hồng bán hàng, chi phí bằng tiền có giá tri lớn đều phải đƣợc sự xét duyệt
của cấp trên có thẩm quyền.
Chi phí khấu hao tài sản cố định đƣợc kế toán tính và lập bảng phân bổ vào chi phí các
đối tƣợng sử dụng. Mức khấu hao hàng tháng đƣợc tính phƣơng pháp đƣờng thẳng (áp dụng
theo thông tƣ 203/2009/TT-BTC khấu hao tài sản cố định ban hành ngày 20/10/2009):
2.3.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ
Bộ phận kế toán tiếp nhận chứng từ chi phí bán hàng, tiến hành kiểm tra (đơn đề nghị
mua NVL, đơn đề nghị thanh toán, bảng quyết toán tạm ứng) bảo đảm tính hợp lý, hợp lệ,
đầy đủ (đối với khoản chi lớn phải có xét duyệt của cấp trên theo quy định). Sau khi có sự
phê duyệt của cấp trên sẽ đƣợc kế toán thanh toán chuyển sang thủ quỹ tiến hành chi tiền.
Cuối ngày, căn cứ vào chứng từ gốc liên quan đến chi phí bán hàng từ thủ quỹ, kế toán
phản ánh các chi phí này vào phần mềm kế toán, sau khi nhập xong phần mềm sẽ tự động cập
nhật số liệu vào sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 641. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn
bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí bán hàng:
Sơ đồ 2.10 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí bán hàng
2.3.3.3 Chứng từ hạch toán
Bảng phân bổ, thanh toán tiền lƣơng nhân viên, phiếu bảo hiểm xã hội, phiếu xuất kho,
bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định, phiếu chi, hoá đơn GTGT do bên cung cấp dịch vụ
cung cấp, phiếu đề nghị thanh toán và các chứng từ gốc phát sinh có liên quan.
2.3.3.4 Sổ kế toán
Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 641 - “Chi phí bán hàng”.
2.3.3.5 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 641 – “Chi phí bán hàng”, để hạch toán các chi phí bán hàng phát
sinh trong kỳ. Tài khoản 641 đƣợc mở chi tiết theo 6 tài khoản cấp 2.
Tài khoản 6411 – “Chi phí nhân viên”.
Tài khoản 6412 – “Chi phí vật liệu, bao bì”.
Tài khoản 6413 – “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”.
Tài khoản 6414 – “Chi phí khấu hao TSCĐ”.
Tài khoản 6417 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”.
Tài khoản 6418 – “Chi phí bằng tiền khác”.
Mức khấu hao trung
bình tháng
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng x 12
=
Phiếu chi, hóa đơn GTGT
Phiếu đề nghị thanh toán
Bảng trích khấu haoTSCĐ
Phần mềm kế
toán Lạc Việt
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái TK 641
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 73 MSSV:1215181277
2.3.3.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh
Tiền lương nhân viên bán hàng:
+ Ngày 15/10/13, nhân viên cửa hàng ứng lƣơng tháng 10/2013 kèm bảng ứng lƣơng
số tiền là 15.000.000đ, kế toán ghi phiếu chi 15/10 (Phụ lục 05) và hạch toán:
Nợ TK 334 : 15.000.000
Có TK 1111 : 15.000.000
+ Ngày 31/10/2013, căn cứ BLBH10/13 tổng lƣơng cho nhân viên bán hàng là
46.550.000, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6411 : 46.550.000
Có TK 334 : 46.550.000
+ Ngày 05/11/2013, nhân viên nhận lƣơng tháng 10/2011, kế toán ghi phiếu chi số
PCL10/11 và hạch toán :
Nợ TK 334 : 31.550.000
Có TK 1111 : 31.550.000
Tiền in bao bì, phiếu bảo hành cho khách:
+ Ngày 20/10/2013, Công ty mua cuốn đặt hàng của Công ty Ba Lan theo hóa đơn
0000485 (Phụ lục 06), nhập kho số lƣợng 300 cuốn với giá 21.000đ, thuế GTGT 10%. Kế
toán ghi phiếu chi số 20/10 và hạch toán :
Nợ TK 1531 : 6.300.000
Nợ TK 13311 : 630.000
Có TK 1111 : 6.930.000
+ Ngày 25/10/2013, Công ty mua bao xốp Công ty TNHH in ấn bao bì Long Vũ, nhập
kho số lƣợng 549kg với giá 47.000đ, thuế GTGT 10%. Số hóa đơn 0000111 (phụ lục 07). Kế
toán ghi phiếu chi số PC2510/11:
Nợ TK 1531 : 25.803.000
Nợ TK 1331 : 2.580.300
Có TK 1111 : 28.383.000
+ Ngày 28/10/2013, xuất bao xốp cho cửa hàng 180 Lý Chính Thắng sử dụng, số
lƣợng 149 kg, kế toán ghi :
Nợ TK 6412 : 7.003.000
Có TK 1531 : 7.003.000
Công cụ dùng để phục vụ bán hàng:
+ Ngày 08/10/2013, Công ty chi tiền mặt mua 110 bộ bóng đèn sử dụng CH 180 Lý
Chính Thắng, chi tiết mua hàng theo hóa đơn số 0000917 (Phụ lục 08) ngày 08/10/2013 của
Cty TNHH Quân Hoàng Sinh. Kế toán ghi phiếu chi số 05/10:
a) Nợ TK 1531 : 3.945.480
Nợ TK 13311 : 394.548
Có TK 1111: 4.340.028
b) Nợ TK 6413 : 3.945.480
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 74 MSSV:1215181277
Có TK 1531 : 3.945.480
+ Ngày 14/10/2013, Công ty mua 07 cái máy lạnh Mitsubishi đơn giá chƣa thuế là
5.270.000đ, thuế GTGT 10%, theo hóa đơn số 0037228 của Công ty TNHH TM Vy Linh.
(Kế toán ghi phiếu chi số PC0410/11 và hạch toán :
Nợ TK 1531 : 36.890.000
Nợ TK 13311 : 3.689.000
Có TK 1111 : 40.579.000
+ Ngày 19/10/2013, Công ty xuất 04 cái máy vừa mua sử dụng cho cửa hàng 180 Lý
Chính Thắng để tạo không khí mát cho khách khi đi mua sắm. Thời gian phân bổ vào chi phí
bán hàng là 60 tháng, kế toán ghi :
Nợ TK 6413 : 351.000
Nợ TK 142 : 20.729.000
Có TK 1531 : 21.080.000
+ Ngày 29/10/2013, Công ty chi tiền mặt mua hóa chất của Công ty TNHH Hoàn Mỹ
phục vụ cho việc tân trang, làm mới giầy dép, số lƣợng 01 bộ, đơn giá 192.240đ, thuế GTGT
10%. Số hóa đơn 110089
a) Nợ TK 1531 : 192.240
Nợ TK 13311 : 19.224
Có TK 1111: 211.464
b) Nợ TK 6413 : 192.240
Có TK 1531 : 192.240
Chi phí dịch vụ mua ngoài:
+ Ngày 05/10/13, khi nhận đƣợc giấy báo tiền điện sử dung Kỳ 09/2013 của CH180,
công ty chuyển khoản trả tiền điện, kế toán ghi phiếu Chi số 05/10 và hạch toán:
Nợ TK 6417 : 71.940.430
Nợ TK 1331 : 7.194.043
Có TK 1121 : 79.134.473
Chi phí bằng tiền khác:
+ Ngày 01/10/13, Công ty thánh toán tiền quảng cáo trên báo Sài Gòn Tiếp Thị với số
tiền 4.544.100đ, kế toán ghi phiếu chi số 01/10 (Phụ lục 09) và hạch toán:
Nợ TK 6418 : 4.131.000
Nợ TK 1331 : 413.100
Có TK 1111 : 4.544.100
+ Ngày 27/10/2013, công ty thanh toán cƣớc phí máy bay của hãng hàng không
Vietnam Airlines phục vụ cho việc vận chuyển mua bán hàng tại Hà Nội, chi phí thanh toán
ngay bằng tiền mặt là 2.750.000 hóa đơn VN12210/13
Nợ TK 6418 : 2.500.000
Nợ TK 1331 : 250.000
Có TK 1111 : 2.750.000
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 75 MSSV:1215181277
Sổ kế toán chi tiết tài khoản 6418 – “Chi phí bằng tiền khác”
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt
180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM
MST:0302247980-1
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.21 - Sổ kế toán chi tiết chi phí bằng tiền khác công ty cổ phần Giầy Việt
Sổ cái tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt
180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM
MST:0302247980-1
SỔ CÁI
Từ ngày 01/10/2013-31/10/2013
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng - Số hiệu TK: 641
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TKĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dƣ đầu kỳ .. ..
31/10 PC 01/10 01/10 TT tiền quảng cáo trên báo SGTT 1111 4.544.100
31/10 PC 05/10 05/10 CK trả tiền điện CH 180 kỳ 09/2013 1121 79.134.473
31/10 HĐ0000917 08/10 Mua bóng đèn xuất cho CH 180 1531 3.945.480
31/10 HĐ0037228 14/10 Mua và xuất máy lạnh cho CH 180 1531 21.080.000
31/10 PC20/10 20/10 Chi tiền mua cuốn đặt hàng bán 1111 6.930.000
31/10 HĐ0000711 25/10 Mua bao xốp xuất cho CH180 1531 7.003.000
31/10 VN12210/13 27/10 TT cƣớc phí máy bay VN Airlines 1111 2.750.000
31/10 HĐ110089 29/10 Xuất hóa chất sử dụng tân trang 1531 192.240
31/10 BLBH10/13 31/10 Trả lƣơng cho NV Bán Hàng 1111 46.550.000
.. .. .. .. .. .. ..
31/10 PKT 31/10 Cuối kỳ KC Chi phí bán hàng 911 332.452.309
Cộng phát sinh trong tháng 332.452.309 332.452.309
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.22 - Sổ cái chi phí bán hàng công ty cổ phần Giầy Việt
Tháng 10 năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí bằng tiền khác
Số hiệu tài khoản: 6418
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƢ
Số phát sinh Số dƣ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dƣ đầu kỳ
01/10 PC 01/10 01/10 TT tiền quảng cáo trên báo SGTT 1111 4.544.100 4.544.100
27/10 VN12210/13 27/10 TT cƣớc phí máy bay VN Airlines 1111 2.750.000 2.750.000
.. ... .. .. .. .. ..
31/10 PKT 31/10 Cộng số phát sinh trong kỳ 7.294.100 7.294.100
Số dƣ cuối kỳ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 76 MSSV:1215181277
2.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.3.4.1 Đặc điểm
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lƣơng, trách nhiệm và các khoản phụ cấp phải trả
cho nhân viên bộ phận QLDN. Công ty áp dụng hình thức trả lƣơng theo tháng, theo công
thức sau: Lƣơng CNV = ( (Lƣơng cơ bản /26 ) x số ngày công) + trách nhiệm + phụ cấp.
Chi phí đồ dùng văn phòng: mua giấy A4, mực photo, sửa chữa máy vi tính, nâng cấp
phần mềm kế toán. Chi phí khấu hao tài sản cố định: hàng tháng, trích khấu hao tài sản cố
định dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
Thuế, phí và lệ phí: mua vé cầu đƣờng đi công tác và đƣa đón cán bộ công nhân viên,
thuế môn bài, các phí và lệ phí khác. Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, sửa chữa máy
lạnh, gia công vách nhôm kính văn phòng. Chi phí bằng tiền khác: tiếp khách, phụ cấp cƣớc
điện thoại cá nhân, mua nƣớc khoáng...
2.3.4.2 Trình tự luân chuyển chứng từ
Khi công ty phát sinh các khoản chi phí liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp,
kế toán tiến hành lập các chứng từ liên quan nhƣ phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất Hằng
ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kể trên để tiến hành ghi nhận chi phí quản lý doanh
nghiệp, sau khi nhập số liệu vào phân hệ phù hợp trên phần mềm kế toán Lạc Việt, phần mềm
kế toán sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết tài khoản 6421,
6422, 6423, 6424, 6425, 6426, 6427, 6428 cũng nhƣ các sổ khác có liên quan. Cuối tháng, kế
toán thực hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 2.11 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.3.4.3 Chứng từ hạch toán
Hóa đơn GTGT của bên cung cấp dịch vụ, phiếu chi, giấy báo nợ. Bảng phân bổ tiền
lƣơng, BHXH. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Hợp đồng các dịch vụ mua ngoài.
2.3.4.4 Sổ kế toán
Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
2.3.4.5 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để hạch toán. Tài khoản
642 đƣợc mở chi tiết gồm 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6421 – “Chi phí nhân viên quản lý”.
Tài khoản 6423 – “Chi phí đồ dùng văn phòng quản lý (phân bổ)”.
Tài k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket.pdf