Bạncómộtnhânviêngầnnhưhoànhảo. Nhân
viên nàykhông ngừngthể hiệntính sáng tạo
trong côngviệc,cótinh thần hợptác, rất thành
côngvàluôn cónhữngđónggópđángkểvàonỗ
lực chungcủatập thể. Anhta nhiệttình hướng
dẫnvàgiúpđỡcácthành viênkháctrong công
ty, thường xuyênđềxuấtnhữnggiảiphápmớivà
luôn hoànthành côngviệctheo đúngthời hạn
đặtra, chưakểthái độlạc quanvàtích cựchoà
đồngvớitập thể.
43 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khi nhân viên tốt trở nên yếu kém?, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–1
Khi nhân viên tốt trở nên yếu kém?
Bạn có một nhân viên gần như hoàn hảo. Nhân
viên này không ngừng thể hiện tính sáng tạo
trong công việc, có tinh thần hợp tác, rất thành
công và luôn có những đóng góp đáng kể vào nỗ
lực chung của tập thể. Anh ta nhiệt tình hướng
dẫn và giúp đỡ các thành viên khác trong công
ty, thường xuyên đề xuất những giải pháp mới và
luôn hoàn thành công việc theo đúng thời hạn
đặt ra, chưa kể thái độ lạc quan và tích cực hoà
đồng với tập thể.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–2
Khi nhân viên tốt trở thành nhân viên kém
Tuy nhiên, gần đây bỗng dưng các ưu điểm
trên biến mất. Nhân viên này không còn tinh
thần hợp tác nữa, làm việc kém hiệu quả, thiếu
năng động, hay tỏ ra cáu kỉnh, thậm chí rơi vào
trạng thái chán nản. Công việc không hoàn
thành đúng hạn và mọi tính cách tốt đẹp trước
kia dường như đã bị bao phủ bởi một đám mây
mù.
Vậy bạn phải làm gì?
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–3
Chương IX:
ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH CÔNG TÁC
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–4
So sánh giữa đánh giá kết quả thực hiện
công việc và quản lý thực hiện công việc
Đánh giá thực hiện công việc
– Đánh giá kết quả công việc hiện tại hoặc trước
đây theo các tiêu chuẩn thực hiện công việc.
Quản lý thực hiện công việc
– Chủ DN sử dụng quy trình để đảm bảo cho nhân
viên của mình làm việc theo mục tiêu của tổ chức.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–5
Giới thiệu đánh giá kết quả công việc
Tại sao cần đánh giá kết quả công việc?
– Cải thiện hiệu năng công tác và thông tin phản hồi
– Hoạch định tài nguyên nhân sự
– Tuyển mộ và tuyển dụng
– Phát triển tài nguyên nhân sự
– Hoạch định và phát triển nghề nghiệp
– Lương bổng đãi ngộ
– Quan hệ nhân sự nội bộ
– Đánh giá tiềm năng của nhân viên
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–6
Đánh giá thành tích có thể gây nên mâu thuẫn
Mục đích Mục tiêu của tổ chức Mục tiêu cá
nhân
Phân phối
phần thưởng
và cơ hội
Trả lương theo thành tích
Đề bạt những người xứng
đáng nhất
Loại bỏ những công nhân
không đạt y.cầu
Mâu thuẫn
cá nhân và
tổ chức
Lương cao
Tiến bộ trong sự
nghiệp
An toàn việc làm
Mâu thuẫn trong phạm vi
tổ chức
Mâu thuẫn trong
phạm vi cá nhân
Cung cấp
thông tin
phản hồi và
góp ý
Giúp nhân viên làm việc
tốt hơn
Phát hiện những nhu cầu
đào tạo
Cải thiện việc trao đổi
thông tin
Bàn bạc về
những khó khăn
Xác định sự hỗ
trợ
Chia sẻ ý tưởng
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–7
Classroom
Teaching
Appraisal By
Students
Figure 9–1
Source: Richard I. Miller, Evaluating Faculty
for Promotional and Tenure (San Francisco:
Jossey-Bass Publishers, 1987), pp. 164–165.
Copyright © 1987, Jossey-Bass Inc.,
Publishers. All rights reserved. Reprinted with
permission.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–8
Trách nhiệm và định kỳ đánh giá
Trách nhiệm
– Cấp trên trực tiếp
– Cấp dưới
– Đồng nghiệp
– Đánh giá nhóm
– Tự đánh giá
– Tổng hợp
Định kỳ đánh giá
– Chính thức (theo định kỳ)
– Phi chính thức (trong trường hợp cần thiết)
Đánh giá
3600
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–9
Vai trò đánh giá công việc
Người giám sát (supervisors)
– Thường xuyên tiến hành đánh giá
– Phải áp dụng những kỹ thuật đánh giá cơ bản.
– Phải hiểu và tránh những vấn đề có thể phá hỏng
cuộc đánh giá.
– Phải biết làm thế nào để tiến hành đánh giá công
bằng.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–10
Vai trò đánh giá công việc (tt)
Bộ phận nhân sự
– Đóng vai trò tư vấn và đề ra chính sách.
– Tư vấn và hỗ trợ về công cụ đánh giá cần sử
dụng.
– Chuẩn bị các mẫu và thủ tục đánh giá cho các
phòng ban.
– Có trách nhiệm đào tạo nhà giám sát cải thiện kỹ
năng đánh giá.
– Có trách nhiệm điều khiển hệ thống đánh giá theo
đúng quy địnhvà tiêu chuẩn được cập nhật và
theo luật định.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–11
Hệ thống đánh giá kết quả công việc
Kết quả công việc
của nhân viên
Đánh giá kết
quả công việc
Phản hồi đến
nhân viên
Đo lường kết
quả công việc
Các tiêu chuẩn liên quan
đến kết quả công việc
Ghi nhận cho
nhân viên
Quyết định về
nhân sự
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–12
Hệ thống đánh giá kết quả công việc (tt)
Các tiêu chuẩn đánh giá kết quả công việc
– Cần được chuẩn hóa
– Dựa trên kết quả mong muốn của mỗi công việc
Đo lường kết quả thực hiện công việc
– Dễ sử dụng
– Đáng tin cậy
– Báo cáo dựa trên các hành vi quan trọng để xác
định kết quả
– Khách quan và chủ quan
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–13
Những khó khăn khi đánh giá
Những giới hạn pháp lý
– Luật tuyển dụng
– Các luật định khác
Thành kiến của người đánh giá
– Tác động hào quang
– Khuynh hướng đánh giá chung chung
– Đánh giá quá dễ dãi hay quá khắt khe
– Thành kiến giữa các văn hóa
– Thành kiến cá nhân
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–14
Các phương pháp đánh giá kết quả công việc
Phương pháp mức thang điểm
– Còn gọi là mức thang điểm vẽ bằng đồ thị
– Đánh giá được ghi lại trên một bảng thang điểm từ
thấp đến cao.
– Các yếu tố đánh giá gồm hai loại: đặc tính liên quan
đến công việc và đặc tính liên quan đến cá nhân.
– Ưu điểm
• Dễ tính điểm trung bình và dễ so sánh
• Không tốn kém
– Nhược điểm
• Thành kiến
• Nhiều tiêu chuẩn cụ thể bị bỏ qua
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–15
Ví dụ về bảng đánh giá theo thang điểm
Hướng dẫn: mỗi yếu tố đánh giá phải ghi rõ điểm được đánh giá
Tên nhân viên...........................................Bộ phận........................................
Tên người đánh giá.................................Ngày, tháng..................................
Giỏi
5
Tốt
4
Khá
3
Được
2
Kém
1
Tính phụ thuộc
Sáng tạo
Kết quả công việc
Tinh thần tham gia
Thái độ
Hợp tác
......
Tổng cộng
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–16
Graphic
Rating Scale
with Space
for
Comments
Figure 9–3
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–17
A Graphic Rating Scale with Unclear Standards
Table 9–2
Note: For example, what exactly is meant by
“good,” “quantity of work,” and so forth?
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–18
Portion of an Administrative Secretary’s Sample
Performance Appraisal Form
Figure 9–4Source: James Buford Jr., Bettye Burkhalter, and Grover Jacobs, “Link Job Description
to Performance Appraisals,” Personnel Journal, June 1988, pp. 135–136.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–19
Performance
Management Outline
Figure 9–5a
Source: www.cwru.edu.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–20
Figure 9–5b
Performance
Management
Outline
(cont’d)
Source: www.cwru.edu.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–21
Performance
Management
Outline
(cont’d)
Figure 9–5c
Source: www.cwru.edu.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–22
Các phương pháp đánh giá kết quả công việc (tt)
Phương pháp xếp hạng luân phiên
– Điểm đánh giá dựa trên từng đặc tính hay từng
yếu tố.
– Lập bảng danh sách tất cả những người được
đánh giá
– Ghi tên từng người theo tiêu chuẩn đánh giá đề ra
– Giúp phân biệt so sánh người giỏi nhất và người
dở nhất.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–23
Phương pháp xếp hạng luân phiên
Figure 9–6
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–24
Các phương pháp đánh giá kết quả công việc (tt)
Phương pháp so sánh cặp
– Phương pháp đánh giá này được thực hiện bằng
cách vẽ một bảng biểu ghi rõ những người có thể
so sánh và sau đó so sánh từng cặp một để chọn
ra người làm việc tốt hơn.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–25
Xếp loại nhân viên bằng phương pháp
so sánh cặp
Figure 9–7
Note: + means “better than.” − means “worse than.” For each chart, add up
the number of 1’s in each column to get the highest-ranked employee.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–26
Các phương pháp đánh giá kết quả công việc (tt)
Phương pháp ghi chép các vụ việc quan
trọng
– Phương pháp này ghi chép lại những việc làm tốt
và chưa tốt của nhân viên để làm cơ sở đánh giá
kết quả công việc của nhân viên
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–27
Ghi chép các vụ việc quan trọng của nhân
viên phòng thí nghiệm
Tên nhân viên.....................................................bộ phận............................
Tên người đánh giá...........................................giai đoạn đánh giá...........
Ngày Hành vi tích cực Ngày Hành vi tiêu cực
12/10 Báo cáo các chuông
báo động bị hỏng
3/11 để ống nước dọc lối
đi qua nhà kho
15/10 Dập tắt những tàn
lửa có thể gây cháy
27/11 Hút thuốc trong nhà
kho hóa chất
30/10 Sắp xếp những hàng
hóa nguy hiểm khi
vận chuyển
19/11 để axít rơi vào
container bằng
plastic.
Kiểm tra an toàn
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–28
Các phương pháp đánh giá kết quả công việc (tt)
Phương pháp thang điểm đánh giá căn cứ
vào hành vi (BARS- Behaviorally anchored
rating scales method)
– Phương pháp này là một bản mô tả các hành vi
đối với công việc có hiệu quả hay không hiệu quả
Ưu điểm của phương pháp này
– Tiêu chuẩn đánh rõ ràng hơn
– Khả năng chính xác cao hơn
– Có phản hồi
– Phạm vi độc lập
– Tính kiên định cao
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–29
Example of a
Behaviorally
Anchored Rating
Scale for the
Dimension
Salesmanship Skill
Figure 9–9
Source:Walter C. Borman, “Behavior
Based Rating,” in Ronald A. Berk (ed.),
Performance Assessment: Methods and
Applications (Baltimore, MD: Johns
Hopkins University Press, 1986), p. 103.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–30
Thang tính điểm hành vi cho nhà quản trị
ký túc xá
Tốt (1) (2) (3) (4) (5) Xấu
Nhận thấy
một người
trong ký
túc xá có
vẻ buồn
phiền và
hỏi xem họ
có vấn đề
gì muốn
trình bày
không
Có lời
khuyên
những
người
trong ký
túc xá các
học khóa
học mà họ
đã tham
dự
Gặp một
người
nhận ra họ
ở ký túc xá
và nói “”xin
chào”
Thân thiện
với những
người ở
KTX, tham
gia bàn
bạc vấn đề
nhưng
không theo
dõi vấn đề
đó
chỉ trích
một người
ở ký túc xá
vì không
giải quyết
những vấn
đề của
riêng mình
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–31
Quản lý bằng mục tiêu (MBO)
Phương pháp này bao gồm thiết lập những mục
tiêu có thể đo lường được cụ thể cho mỗi nhân viên
và sau đó xem xét tiến độ thực hiện theo từng
khoảng thời gian nhất định.
1. Thiết lập các mục tiêu của tổ chức.
2. Thiết lập mục tiêu của các bộ phận.
3. Thảo luận mục tiêu của các bộ phận.
4. Xác định kết quả mong đợi (Thiết lập mục tiêu cá nhân).
5. Xem xét kết quả thực hiện.
6. Đưa ra thông tin phản hồi.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–32
Ưu và nhược của các phương pháp đánh giá
Table 9–3
Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm
Thang điểm dễ sử dụng, đưa ra các
thang điểm có tính định
lượng cho mỗi nhân viên
Tiêu chuẩn đánh giá
không rõ ràng, có thể
bị tác động hào quang,
đánh giá chung chung,
dễ dãi hay thành kiến
BARS Chính xác Khó phát triển
Xếp hạng luân
phiên
dễ sử dụng, tránh đánh
giá chung chung, và
những vấn đề đánh giá
thang điểm
Nhân viên có thể
không đồng ý và có
thể không công bằng
với những nhân viên
làm việc xuất sắc
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–33
Ưu và nhược của các phương pháp đánh giá (tt)
Table 9–3
Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm
Ghi chép các vụ
việc quan trọng
Gíup chỉ rõ những điểm
‘đúng’, ‘sai’ trong kết quả
công việc của nhân viên.
Buộc nhà giám sát đánh
giá nhân viên dựa trên
những ghi chép trước đó
Khó xếp hạng nhân
viên hoặc khó so sánh
giữa các nhân viên
MBO Có sự thống nhất chặt
chẽ giữa kết quả công
việc và mục tiêu
Tốn thời gian
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–34
Các đặc điểm của lao động, CNV và môi trường
ảnh hưởng đến các pp đánh giá
So sánh với
các mục tiêu
Thông thường Mức độ thông thường của
lao động
Không thông
thường
Thấp
Cao
Mong
muốn
được
độc lập
Môi
trường
Hay thay
đổi
So sánh với tiêu
chuẩn công việc
Nhật
ký
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–35
Các vấn đề quan tâm khi đánh giá
Loại bỏ những khuyết điểm khi đánh giá
– Tiêu chuẩn đánh giá không rõ ràng
– Ảnh hưởng của tác động hào quang
– Xu hướng đánh giá chung chung
– Đánh giá quá khoan dung hay quá khắc khe
– Có định kiến thiên lệch
Tăng bậc lương và chức vụ
Tổng kết hàng tháng để khen thưởng
Thưởng phạt phân minh
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–36
Làm thế nào để tránh những vấn đề khi đánh giá
Tìm hiểu những vấn đề tiềm tàng và đưa ra
giải pháp cho mỗi vấn đề.
Sử dụng phương pháp đánh giá phù hợp. Mỗi
phương pháp có ưu và nhược
Đào tạo những người giám sát để giảm tỉ lệ
tác động hào quang, dễ dãi trong đánh giá
hay đánh giá chung chung.
Giúp những người đánh gía khi áp dụng
phương pháp ghi chép các vụ việc quan trọng
thấy rõ những mặt tích cực hoặc tiêu cực của
các vụ việc.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–37
Phỏng vấn đánh giá
Mục đích của phỏng vấn đánh giá
– Nhân viên biết lãnh đạo đánh giá như thế nào
– Cung cấp thông tin phản hồi cho nhân viên
Các dạng phỏng vấn đánh giá
– Thỏa mãn —thăng tiến
– Thỏa mãn— không thăng tiến
– Không thỏa mãn—thay đổi
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–38
Performance
Contract
Figure 9–10
Source: David Antonion, “Improving the
Performance Management Process Before
Discontinuing Performance Appraisals,”
Compensation and Benefits Review May–
June 1994, p. 33, 34.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–39
Checklist
During the
Appraisal
Interview
Figure 9–11
Source: Reprinted with permission of
the publisher, HRnext.com. Copyright
HRnext.com, 2003.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–40
Trình tự thực hiện phỏng vấn
Chuẩn bị phỏng vấn
– Thu thập được các thông tin cần thiết về nhân
viên
– Xem xét kỹ lưỡng các chỉ tiêu đặt ra trong thực
hiện công việc
– Ghi lại những điểm cần thảo luận với nhân viên
– Thông báo cho nhân viên biết trước thời gian
phỏng vấn
Thông báo về những quyền lợi của nhân viên
có thể liên quan đến phỏng vấn
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–41
Trình tự thực hiện phỏng vấn (tt)
Chỉ ra những phần việc, những lĩnh vực công
việc cụ thể nhân viên đã thực hiện tốt và
những lĩnh vực nhân viên cần thực hiện tốt
hơn.
– Bắt đầu bằng những đánh giá tốt về những phần
công việc.
– chỉ ra những phần nhân viên cần cố gắng hơn
Mời hợp tác
– Cần khuyến khích nhân viên trình bày ý kiến cá
nhân
Chú trọng đến vấn đề phát triển
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–42
Đánh giá thi đua các phòng ban, bộ phận
Công thức
Ktd = Hht (j)*Hbv (j)
Quy trình thực hiện đánh giá
– Xác định các tiêu thức cần đánh giá
– Xác định trọng số cho từng tiêu thức
– Tiến hành so sánh đánh giá
Xác định hệ số bận việc
Hbv(j) = ∑Tg hl (j)/∑Tg hl min
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 9–43
Thảo luận nhóm
Mỗi nhóm tự chọn một công việc quen thuộc
nhất và xây dựng tiêu thức cụ thể đánh giá
năng lực thực hiện của nhân viên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hrm07_3777.pdf