Bài viết khảo sát trợ động từ “shall” trong
ngữ liệu gồm 50 hợp đồng kinh tế tiếng
Anh và tiếng Việt của nhiều công ty. Đồng
thời, những văn bản khác như mẫu hợp
đồng thương mại quốc tế và hướng dẫn
soạn hợp đồng bằng tiếng Anh cũng được
khảo sát để tìm ra những nét nghĩa đặc
trưng của trợ động từ “shall” trong hợp
đồng kinh tế khi được chuyển dịch sang
tiếng Việt
5 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Khảo sát các nét nghĩa của trợ động từ “shall” trong hợp đồng kinh tế Anh-Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC XAÕ HOÄI SOÁ 4(176)-2013 44
KHẢO SÁT CÁC NÉT NGHĨA CỦA TRỢ ĐỘNG TỪ “SHALL”
TRONG HỢP ĐỒNG KINH TẾ ANH-VIỆT
TRẦN LÊ TÂM LINH
TÓM TẮT
Bài viết khảo sát trợ động từ “shall” trong
ngữ liệu gồm 50 hợp đồng kinh tế tiếng
Anh và tiếng Việt của nhiều công ty. Đồng
thời, những văn bản khác như mẫu hợp
đồng thương mại quốc tế và hướng dẫn
soạn hợp đồng bằng tiếng Anh cũng được
khảo sát để tìm ra những nét nghĩa đặc
trưng của trợ động từ “shall” trong hợp
đồng kinh tế khi được chuyển dịch sang
tiếng Việt.
1. DẪN NHẬP
Thông thương hàng hóa qua đường xuất
nhập khẩu và những mối quan hệ thương
mại quốc tế ngày càng phát triển. Trong đó,
văn bản hợp đồng kinh tế đóng vai trò
quan trọng. Do vậy, soạn thảo văn bản
hợp đồng kinh tế được xem là vấn đề quan
tâm hàng đầu.
Đối với lĩnh vực hợp đồng song ngữ thì
dịch thuật đóng vai trò quan trọng nhất. Vì
vậy, việc khảo sát các nét nghĩa của một
từ cụ thể như “shall” cũng sẽ giúp cho việc
dịch thuật thủ công cũng như việc dịch
thuật tự động được rõ ràng và chính xác.
2. KHẢO SÁT NGHĨA CỦA “SHALL”
TRONG TỪ ĐIỂN
Theo Từ điển Anh-Việt (English-Vietnamese
Dictionary) (Viện Ngôn ngữ học, 2003),
shall trong tiếng Anh khi dịch sang tiếng
Việt mang các nghĩa sau.
a. Chỉ các dự đoán tương lai (được dùng
vớiIhoặc we để dự đoán về một sự kiện
trong tương lai): phải đến, liệu, sẽ
- We shall not know the result until next
week (Phải đến tuần sau chúng ta mới biết
kết quả).
- Shall we be there in time for tea? (Liệu
chúng ta có đến đó đúng giờ kịp bữa trà
không nhỉ?).
- This time next week we shall be sitting on
the beach in Greece (Vào giờ này tuần tới
tôi sẽ đang ngồi trên bãi biển Hy Lạp).
b. Chỉ ý chí hoặc sự quyết tâm (trang trọng
hơn, nhất là khi được dùng với các đại từ
ngoài I và we): sẽ
- I shall write to you again at the end of the
month (Tôi sẽ viết lại cho anh vào cuối tháng).
- You shall have a new dress for your
birthday (Em sẽ có một bộ áo mới cho ngày
sinh nhật).
- He shall be given a fair trial (Nó sẽ được
xử công minh).
c. Chỉ những lời đề nghị hoặc gợi ý:
nhé/liệu, sẽ, hãy nhé, được không, chứ
- Shall I do the washing up? (Anh rửa bát
đĩa nhé!/Liệu em có muốn anh rửa bát đĩa
không?).
Trần Lê Tâm Linh. Trường Đại học Khoa học
Tự nhiên Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh.
- What shall we do this weekend? (Chúng
ta sẽ làm gì vào dịp nghỉ cuối tuần này?).
TRẦN LÊ TÂM LINH – KHẢO SÁT CÁC NÉT NGHĨA CỦA
45
- Let’s look at it again, shall we? (Chúng ta
hãy xem lại lần nữa nhé, được không?).
- Shall I drive? (Tôi lái xe được không?).
- Shall we take our swim-suits? (Chúng ta
mang theo áo tắm chứ?).
d. Chỉ mệnh lệnh hoặc lời hướng dẫn: sẽ,
phải
- Candidates shall remain in their seats until
all the papers have been collected (Các thí
sinh sẽ ngồi nguyên tại chỗ đến khi các bài
được thu lại).
- Tenants shall maintain the property in
good condition (Người thuê phải bảo quản
tốt tài sản).
Theo Oxford Advanced Learner’s Dictionary
(Oxford University Press, 1997), shall cũng
được giải thích theo 4 hướng nghĩa như
trên nhưng lại chia thành 3 mục.
a. Được dùng với I hoặc we để dự đoán về
một sự kiện trong tương lai (used with I
and we for taking about or predicting the
future).
b. Được dùng trong câu hỏi với I hoặc we
để chỉ những lời đề nghị hoặc gợi ý (used
in questions with I and we for making offer
or suggestions or asking advice).
c. Được dùng để chỉ mệnh lệnh hoặc lời
hướng dẫn (used to show that you are
determined, or to give an order or instruction).
Theo Từ điển mở Wiktionary, shall là trợ
động từ, được phiên âm quốc tế là / ∫əl / ,
mang những nét nghĩa sau.
a. Dùng ở ngôi 1 số ít và số nhiều để cấu
tạo thời tương lai: sẽ.
- We shall hear more about it (Chúng ta sẽ
nghe thêm về vấn đề này).
b. Dùng ở ngôi 2 và ngôi 3 số ít và số nhiều
để chỉ sự hứa hẹn, sự cảnh cáo, sự quyết
định, sự cần thiết, nhiệm vụ phải làm...:
thế nào cũng, sẽ, nhất định sẽ, phải .
- You shall have my book tomorrow (Thế
nào ngày mai anh cũng có quyển sách của
tôi).
- He shall be punished (Nó nhất định sẽ bị
phạt).
c. Dùng ở ngôi 2 trong câu hỏi vì người hỏi
chắc mẩm trong câu trả lời sẽ có shall:
chắc sẽ, hẳn là sẽ.
- Shall you have a rest next Sunday? (Anh
chắc sẽ nghỉ ngơi chủ nhật sau phải
không?) hoặc (Hẳn là anh sẽ nghỉ ngơi chủ
nhật sau?).
d. Dùng ở cả ba ngôi trong mệnh đề điều
kiện hay mệnh đề có ngôi phiếm: nếu (sẽ),
khi (sẽ), lại (sẽ).
- When we shall achieve success: when
success shall be achieved (Khi chúng ta
thắng lợi).
Theo Black Law Dictionary, Shall mang
các nét nghĩa sau.
a. Mang tính ra lệnh hoặc bắt buộc trong
các đạo luật, trong quy chế hoặc trong hợp
đồng (có thể dịch là hãy, phải).
b. Chỉ hiệu lệnh hay ra lệnh mang tính bắt
buộc hay cưỡng bức trong khi nói thông
thường (có thể dịch là hãy, phải).
c. Chỉ sự cương quyết khi ra lệnh hoặc bắt
buộc (có thể dịch là nhất định sẽ).
d. Nghĩa không đổi nhằm ngăn chặn ý
tưởng tự do làm theo ý mình (có thể dịch
là được).
e. Có tác dụng bắt thi hành bổn phận đối
với chính sách đã ban hành (có thể dịch là
buộc phải).
TRẦN LÊ TÂM LINH – KHẢO SÁT CÁC NÉT NGHĨA CỦA
46
3.2. f. Có bổn phận thực thi khi nào xử lý công
khai, nơi nào liên quan đến lợi ích cộng
đồng hoặc nơi nào công chúng và người
dân có quyền thực hiện (có thể dịch là nếu,
khi).
Mẫu hợp đồng thương mại quốc tế/
International Business Contract Form
Khảo sát mẫu hợp đồng thương mại quốc
tế/ International Business Contract Form
(Cung Kim Tiến biên soạn, 2005). Ở đây
có khoảng 373 trợ động từ shall được tác
giả chuyển dịch từ tiếng Anh sang tiếng
Việt cũng có bốn nét nghĩa chủ yếu cho
hợp đồng kinh tế như: sẽ, phải/sẽ phải,
được/đều được và “không dịch”. Trong tài
liệu này, xác suất của “sẽ” cao nhất và có
tần số xuất hiện là 212 lần (chiếm hơn
58%); “không dịch” có tần số xuất hiện là
81 lần (chiếm hơn 12%); “phải” xuất hiện
62 lần (chiếm hơn 17%); “sẽ phải” xuất
hiện 9 lần; “được” cũng xuất hiện 9 lần
(chiếm hơn 2%) (xem Hình 1).
3. NỘI DUNG
Ngữ liệu khảo sát trong bài viết bao gồm
những sách tham khảo nhằm hướng dẫn
soạn thảo hợp đồng hoặc giáo trình bao
gồm những văn bản mẫu về hợp đồng kinh
tế để cho sinh viên cũng như những người
soạn thảo văn bản tham khảo. Ngoài ra,
còn có “ngữ liệu vàng” (golden corpus) là
những hợp đồng kinh tế đã và đang được
sử dụng ở nhiều công ty hiện nay cũng
được dùng để khảo sát.
3.1. Hướng dẫn soạn hợp đồng bằng tiếng
Anh 3.3. Tài liệu là những hợp đồng thực tế
Khảo sát tài liệu là những hợp đồng thực
tế (Trần Lê Tâm Linh, 2010), khi xem xét
ngữ liệu từ 50 hợp đồng kinh tế là ngữ liệu
song ngữ được trích từ những hợp đồng
kinh tế đã và đang sử dụng thực tế của
nhiều công ty ở Việt Nam. Sau khi tiến
hành xóa bớt những ngữ liệu bị trùng còn
lại 816 mục khác nhau bao gồm những
tiêu đề và những điều khoản trong hợp
đồng kinh tế, chúng tôi thu thập được 429
trợ động từ shall trong văn bản hợp đồng
Khảo sát tác phẩm Hướng dẫn soạn hợp
đồng bằng tiếng Anh (Nguyễn Thành Yến,
2005), chúng tôi nhận thấy có bốn nét
nghĩa đặc trưng đối với trợ động từ “shall”
trong những hợp đồng kinh tế như: sẽ,
phải, được và “không dịch”. Ở đây, shall
xuất hiện 314 lần và được chuyển dịch
sang tiếng Việt với tỉ lệ như sau: không
dịch từ này có tỉ lệ lớn nhất gồm 164 từ
(chiếm hơn 52%), phải gồm có 89 từ (trên
28%), sẽ gồm 45 từ (trên 14%), được gồm
16 từ (khoảng 5%) (xem Hình 1).
Hình 1. Nghĩa của “shall” trong Hướng dẫn
soạn hợp đồng bằng tiếng Anh
Hình 2. Nghĩa của “shall” trong Mẫu hợp
đồng thương mại quốc tế
TRẦN LÊ TÂM LINH – KHẢO SÁT CÁC NÉT NGHĨA CỦA
47
4. KẾT LUẬN
Shall trong các văn bản hợp đồng kinh tế
tiếng Anh được dịch sang tiếng Việt so với
từ điển chỉ mang ba nét nghĩa “sẽ”, “phải”
và “được”; riêng trường hợp “không dịch”
chiếm tỷ lệ cao nhưng không có từ điển
nào nhắc tới. Vấn đề đặt ra là tại sao hầu
hết các hợp đồng kinh tế chỉ dùng shall mà
không dùng must (mang nghĩa “phải”) cũng
như không dùng will (mang nghĩa “sẽ”). Khi
nào mang nghĩa “sẽ” , “phải” hoặc “được”.
Đối với ngữ cảnh là hợp đồng kinh tế thì
nên xem xét những câu có chứa shall nếu
thuộc vào điều khoản nghĩa vụ thì nên dịch
là “phải”, còn nếu chúng thuộc điều khoản
về quyền lợi thì nên dịch là “sẽ” hoặc
“được”.
Cụ thể trong tài liệu Hướng dẫn soạn hợp
đồng bằng tiếng Anh (Nguyễn Thành Yến,
2005), shall không được dịch chiếm tỷ lệ
cao nhất (gần 50%). Tỷ lệ này cũng trùng
khớp với những văn bản hợp đồng kinh tế
được thử nghiệm dịch tự động (Trần Lê
Tâm Linh, 2010).
Shall mang nghĩa sẽ có tỷ lệ cao nhất
(chiếm 58%) trong Mẫu hợp đồng thương
mại quốc tế (Trần Lê Tâm Linh, 2010). Đây
có thể xem là tài liệu mẫu nhằm hướng
dẫn soạn thảo hợp đồng kinh tế nhưng
trên thực tế trong những hợp đồng kinh tế
đang sử dụng mà chúng tôi khảo sát lại rất
ít sử dụng nghĩa “sẽ” (chỉ chiếm khoảng
15%) (Trần Lê Tâm Linh, 2010).
Trong các hợp đồng kinh tế đang được sử
dụng tại các công ty ở Việt Nam (Trần Lê
Tâm Linh, 2010), shall mang nghĩa ‘phải’
chiếm tỷ lệ cao nhất (trên 50%). Có thể nói
đây là điểm khác biệt lớn nhất giữa lý
thuyết (là những giáo trình soạn thảo văn
Hình 4. Nét nghĩa cơ bản trong hợp đồng
kinh tế theo tỷ lệ phần trăm
Hình 3. Nghĩa của “shall” trong những hợp
đồng kinh tế thực tế
TRẦN LÊ TÂM LINH – KHẢO SÁT CÁC NÉT NGHĨA CỦA
48
) (Cung Kim Tiến biên soạn,
2005; Nguyễn Thành Yến, 2005) với thực
hành (là những hợp đồng thực tế đang
được các doanh nghiệp sử dụng) (Trần Lê
Tâm Linh, 2010) (xem Hình 4).
Shall mang nghĩa “được” rõ ràng là không
được nhắc đến trong từ điển nhưng lại
xuất hiện hầu hết ở các loại văn bản về
hợp đồng từ những giáo trình, những hợp
đồng chính thức cho đến những hợp đồng
được dịch tự động đều có nghĩa này với
tần số xuất hiện khá cao. Cũng từ số liệu
này ta thấy sự chênh lệch quá lớn với nét
nghĩa “được”: Trong khi sách giáo khoa và
sách tham khảo đề nghị tỷ lệ dịch từ shall
mang nét nghĩa này chỉ chiếm từ 2% đến
5% (dịch tự động chiếm 4%) thì hợp đồng
kinh tế trong thực tế chiếm tới 52% (Trần
Lê Tâm Linh, 2010). Theo xu hướng phát
triển của thế giới, vấn đề dịch tự động đã
đạt được thành tích đáng kể.
Phạm vi bài viết chỉ khảo sát một phần rất
nhỏ trong thế giới ngôn ngữ là sự chuyển
dịch trợ động từ shall ra tiếng Việt nhưng
đã có nhiều điều thú vị cần chú ý. Vì vậy
khi chuyển dịch những văn bản lớn quốc tế
như hợp đồng kinh tế cần phải có sự góp
sức và sự kết hợp chặt của các nhà ngôn
ngữ và các chuyên gia máy tính để tìm ra
bộ ngữ liệu thích hợp cho từng sự vật hiện
tượng nhằm tránh những sai sót đáng tiếc
gây thiệt hại nghiêm trọng do “con chữ”
gây nên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Black Law Dictionary, Special Deluxe 5th
edition. West publishing Co. 1979.
2. Cung Kim Tiến (Biên soạn). 2005. Mẫu
hợp đồng thương mại quốc tế (Anh-Việt đối
chiếu) International Business Contract Form
(Bilingual). Hà Nội: Nxb. Lao động.
3. Dương Thị Nụ. Thử tìm hiểu độ dài của
câu tiếng Anh chuyên ngành Luật. tapchi.
vnu.edu.vn/4_208_NN/2.pdf.
4. Nguyễn Hải Vân. Sớm chấm dứt “nạn” tùy
tiện sử dụng ngôn ngữ.
www.phapluatvn.vn/.../ Som-cham-dut-nan-
tuy-tien-su-dung-ngon-ngu.
5. Nguyễn Ngọc Hùng. Kỹ thuật soạn thảo
văn bản quy phạm pháp luật, ngôn ngữ pháp
lý. www.tech24.vn/.../6025-Ky-thuat-soan-thao-
van-ban-quy-pham-pha
6. Nguyễn Thành Yến. 2005. Hướng dẫn
soạn hợp đồng bằng tiếng Anh. TPHCM:
Nxb. Tổng hợp.
7. Nguyễn Thế Quyền. Yêu cầu về ngôn ngữ
trong văn bản pháp luật. www.wattpad.com/6
60001-các-yêu-cầu-ngôn-ngữ-của-văn-bản-
pháp-luật.
8. Nguyễn Thế Truyền. Tính chính xác của
ngôn ngữ luật pháp. www.phatgiaobaclieu.
com/index.php?option=com_content
9. Oxford Advanced Learner’s Dictionary (7th
edition). Oxford University Press. 1997.
10. Trần Lê Tâm Linh. 2010. Thuật ngữ tiếng
Anh và tiếng Việt trong văn bản hợp đồng
kinh tế. Luận văn thạc sĩ Ngôn ngữ học, Đại
học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học
Quốc gia TPHCM.
11. Từ điển mở Wiktionary, website:
en.wiktionary.org.
12. Viện Ngôn ngữ học. 2003. Từ điển Anh-
Việt (English-Vietnamese Dictionary). Trung
tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia.
TPHCM: Nxb. TPHCM.
13. Vũ Thị Phương Anh. Độ khó của văn bản
và việc kiểm tra ngôn ngữ. ncgdvn.blogspot.
com/.../o-kho-cua-van-ban-va-viec-kiem-tra-
ngon....
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khao_sat_cac_net_nghia_cua_tro_dong_tu_shall_trong_hop_dong.pdf