- Tỷ lệ sống của rừng trồng khá cao > 90%, riêng giống PN46 có tỷlệ
sống giảm xuống thấp hơn ở cả 2 địa điểm 79,0 - 86,2 %
- Giống PN10, PN46 trồng tại Tiên Kiên, tỉnh Phú Thọ (42 tháng tuổi)
có sinh trưởng và năng suất rừng vượt trội so với đối chứng. Về thể tích thân
cây PN10 vượt 30%, PN46 vượt 40,3 so với đối chứng, còn giống PN47 sinh
trưởng kém nhất, thấp hơn đối chứng 19,9%.
48 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khảo nghiệm mở rộng các giống tiến bộ kỹ thuật bạch đàn, keo lai và keo tai tượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I II III I II III
KL2 78,4 13,6 8,0 75,6 15,4 9,0
BV10 75,4 14,1 10,5 74,7 14,3 11,1
A.m 56,4 25,3 18,3 60,1 22,4 17,5
- Cấp sinh trưởng và độ thẳng thân cây: Hai giống KL2 và BV10 tương
đối bằng nhau, tập chung chủ yếu ở cấp I từ 75,4 - 78,4%, tỷ lệ cây cấp II từ
13,6 -14,1% và cây cấp III là 8,0 -10,5%. Còn keo tai tượng chất lượng rừng
kém hơn nhiều vì là rừng trồng từ hạt nên sự phân hóa về sinh trưởng rất lớn.
23
2.2.3.2. Kết quả khảo nghiệm keo tại Hàm Yên - lô B.
Kết quả sau 40 tháng tuổi sinh trưởng của các giống keo như sau:
Bảng 2.7: Tỷ lệ sống và sinh trưởng của keo 40 tháng tuổi lô B.
Giống TLS
(%)
Hvn
(m)
SHvn
(%)
D1.3
(cm)
SD1.3
(%)
Vcây
(m3)
M
(m3/ha)
∆M
(m3/ha/năm)
KL2 83,3 12,5 17,4 9,6 17,9 0,0454 62,7 19,0
BV10 80,6 12,3 16,6 9,7 18,2 0,0452 61,0 18,5
A.m 86,2 10,8 22,3 8,6 27.2 0,0314 45,0 13,6
a) Tỷ lệ sống
Kết quả biểu 2.7 cho thấy tỷ lệ sống của rừng trồng giảm xuống thấp
80,6 - 86,2%, nguyên nhân do mối ăn làm cây bị chết. Đặc biệt đối với keo lai
ở lô này tỷ lệ sống giảm xuống khá thấp là do cây bị gió bão làm đổ gẫy chết,
gây ảnh hưởng rất lớn đến năng suất rừng trồng. Đây là một vấn đề mà các cơ
sở trồng rừng đang rất băn khoăn khi trồng keo lai cho dù nó sinh trưởng
nhanh hơn nhiều cây trồng từ hạt.
b) Sinh trưởng và trữ lượng rừng
Qua kết quả ở bảng 2.7: Sau 40 tháng tuổi, sinh trưởng về chiều cao và
đường kính của hai giống keo lai chưa khác nhau rõ rệt. Sinh trưởng của keo
lai cao hơn so với keo tai tượng. Từ hệ số biến động chiều cao và đường kính
của keo cho thấy ở lô B giống KL2 và BV10 sinh trưởng kém đồng đều hơn.
Để đánh giá sai khác về sinh trưởng của các giống keo, tư kết quả phân tích
phương sai một nhân tố (xem phụ biểu 04).
Kết quả cho thấy giống KL2 và BV10 có sinh trưởng Hvn và D1.3 cũng
chưa rõ dàng (sig>0,05). Như vậy, ở cả Lô A và lô B giống KL2 sinh trưởng
tương đương với đối chứng, nhưng cả hai giống keo lai vượt trội hơn nhiều
keo tai tượng.
24
Biểu đồ 2.4: Sinh trưởng của keo lai KL2 40 tháng tuổi lô B
0
2
4
6
8
10
12
14
Hvn (m) D1.3 (cm)
Si
nh
tr
ưở
ng
A.m
BV10
KL2
c) Về chất lượng rừng
Biểu 2.8: Chất lượng rừng keo 40 tháng tuổi lô B.
Cấp sinh trưởng (%) Độ thẳng thân cây (%) Giống
I II III I II III
KL2 77,8 13,5 8,7 77,2 12,7 10,1
BV10 76,4 14,3 9,3 76,5 13,6 9,9
A.m 58,2 23,5 18,3 61,4 20,4 18,2
- Cấp sinh trưởng và độ thẳng thân cây: Hai giống KL2 và BV10 tương
đối bằng nhau, tập chung chủ yếu ở cấp I từ 76,4 - 77,8%, tỷ lệ cây cấp II từ
13,6 -14,3% và cây cấp III là 8,7 - 9,3%.
Nhận xét chung về giống keo lai KL2:
Nhìn chung kết quả sinh trưởng của keo lai KL2 trên cả 2 lô trồng thí
nghiệm cho tương đối tốt. Keo lai KL2 có một số đặc điểm điển hình sau:
Hình dáng đẹp, thân rất thẳng, thon và tròn đều; Tán lá thưa, cành nhỏ, nhiều
và mọc đều xung quanh thân; Lá nhỏ, dài, lá có mầu xanh thẫm, tán lá thưa và
cân đối, xanh quanh năm.
25
Về sinh trưởng, từ kết quả của thí nghiệm cũng cho thấy giống KL2
sinh trưởng tương đương với đối chứng, chưa vượt đối chứng.
Từ thực tế trồng rừng keo lai thí nghiệm nói riêng và rừng trồng keo lai
sản xuât nói chung hiện nay cây rất dễ bị đổ lướt và gẫy ảnh hưởng rất lớn
đến sinh trưởng và năng suất rừng trồng. Đây là vấn đề mà nhiều cơ sở sản
xuất rất lo ngại khi trồng keo lai, thậm trí có những đơn vị không trồng keo lai
nữa. Đối với rừng trồng hiện nay keo lai có cành nhiều, tán nặng, thân mềm
do vậy nên chú ý đến kỹ thuật tỉa cành hợp lí nhằm hạn chế cây bị đổ lướt để
nâng cao năng suất rừng trồng
26
3. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Bạch đàn tại Tiên Kiên, Phú Thọ và Yên Thế Bắc Giang
- Tỷ lệ sống của rừng trồng khá cao > 90%, riêng giống PN46 có tỷ lệ
sống giảm xuống thấp hơn ở cả 2 địa điểm 79,0 - 86,2 %
- Giống PN10, PN46 trồng tại Tiên Kiên, tỉnh Phú Thọ (42 tháng tuổi)
có sinh trưởng và năng suất rừng vượt trội so với đối chứng. Về thể tích thân
cây PN10 vượt 30%, PN46 vượt 40,3 so với đối chứng, còn giống PN47 sinh
trưởng kém nhất, thấp hơn đối chứng 19,9%.
- Các giống PN10, PN47 và PN46 trồng tại Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
(30 tháng tuổi) đều có sinh trưởng, năng suất rừng vượt đối chứng. Về thể tích
vượt trội nhất là PN47 vượt 75%, PN10 vượt 63,1% và PN46 vượt 33,7% so
với đối chứng.
- Rừng trồng của các giống khảo nghiệm sinh trưởng khá đồng đều, hệ
số biến động về đường kính và chiều cao đều <15%.
- Về cấp sinh trưởng và độ thẳng thân cây: Ở cả hai địa điểm nghiên
cứu chủ yếu tập chung ở cây cấp I > 90%, cây cấp II và cấp II rất ít. Có giống
không có cây cấp III (PN10 và PN46 ở Tiên Kiên và PN10 và PN47 ở Yên
Thế). Đặc biệt về độ thẳng thân cây hầu hết ở cấp I >93% còn lại là cấp II và
không có cây cấp III.
- Nhìn chung các giống bạch đàn ở cả hai địa điểm thí nghiệm đều có
khả năng đề kháng sâu bệnh tốt, chỉ xuất hiện ít sâu ăn lá khi cây con nhỏ.
Keo lai và keo tai tượng Hàm Yên, Tuyên Quang
- Tỷ lệ sống rừng trồng keo lai ở lô 2 lô A >90% cao hơn lô B <85%
- Sinh trưởng giống KL2 về đường kính, chiều cao và thể tích tương
đương với đối chứng, chưa thấy sự khác nhau rõ rệt.
- Rừng trồng keo lai hay bị đổ lướt, gẫy ngọn ảnh hưởng lớn đến sinh
trưởng và năng suất rừng trồng.
- Sinh trưởng rừng trồng keo tai tượng kém hơn nhiều sơ với keo lai
27
3.2. Khuyến nghị
Từ kết quả khảo nghiệm mở rộng các giống tiến bộ kỹ thuật bạch đàn
và keo lai tại 3 địa điểm: Tiên Kiên, tỉnh Phú Thọ (Bạch đàn 42 tháng tuổi);
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang (Bạch đàn 30 tháng tuổi) và Hàm Yên, tỉnh Tuyên
Quang (Keo lai 40 tháng tuổi):
- Nên sử dụng các giống bạch đàn PN10, PN46 ra trồng rừng tại khu
vực Phú Thọ và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự vì những giống này
có sinh trưởng, năng suất vượt trội so với đối chứng.
- Nên sử dụng các giống bạch đàn PN10, PN47 và PN46 ra trồng rừng
tại khu vực Bắc Giang và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự vì những
giống này có sinh trưởng, năng suất vượt trội so với đối chứng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Hoàng Nghĩa (1990), Kết quả nghiên cứu khảo nghiệm xuất xứ
các loài bạch đàn ở Việt Nam.
2. Lê Đình Khả (1999), Nghiên cứu sử dụng giống lai tự nhiên giữa keo tai
tượng và keo lá chàm ở Việt Nam.
3. Lê Đình Khả, Nguyễn Văn Thảo, Phạm Văn Tuấn, Nguyễn Đình Hải, Phí
Hồng Hải (1999), Báo cáo khảo nghiệm giống keo lai ở một số vùng sinh
thái chính ở nước ta, Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam.
4. Huỳnh Đức Nhân, Nguyễn Sỹ Huống, Nguyễn Thái Ngọc (2002), Chọn
và khảo nghiệm dòng vô tính cho một số loài cây nguyên liệu giấy.
5. Huỳnh đức Nhân (2002), Chương trình cải tạo giống các loài cây trồng
rừng nguyên liệu giấy.
6. Huỳnh Đức Nhân, Nguyễn Sỹ Huống, Nguyễn Văn Ngọc, Nguyễn Văn
Thạnh (2003), Báo cáo kết quả trồng thí nghiệm một số dòng vô tính bạch
đàn và keo lai ở vùng Trung tâm Bắc bộ và Miền Đông Nam bộ nhằm
công nhận giống mới để phục vụ sản xuất lâm nghiệp.
7. Nguyễn Hải Tuất, Nguyễn Trọng Bình (2003), Khai thác và sử dụng
SPSS để xử lý số liệu nghiên cứu trong lâm nghiệp.
8. Nguyễn Quang Đức (2005), Khảo nghiệm các dòng bạch đàn vô tính trên
diện rộng làm cơ sở mở rộng nguồn giống cung cấp giống gốc cho các
đơn vị trồng rừng.
9. Nguyễn Sỹ Huống (2005), Nghiên cứu khảo nghiệm các dòng vô tính keo
lai trên diện rộng, làm cơ sở bổ xung nguồn giống Quốc gia.
PHỤ LỤC
PHỤ BIỂU 01: BẢNG PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT NHÂN TỐ
BẠCH ĐÀN - TIÊN KIÊN, PHÚ THỌ
So sánh sinh trưởng Hvn và D1.3 giữa các giống
95% Confidence
Interval
Dependent Variable (I) Giong (J) Giong
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig.
Lower
Bound
Upper
Bound
PN46 -.29469* .09867 .018 -.5564 -.0329
PN47 2.22972* .08338 .000 2.0085 2.4509
PN10
PN2 1.55525* .08258 .000 1.3362 1.7743
PN10 .29469* .09867 .018 .0329 .5564
PN47 2.52441* .09918 .000 2.2613 2.7875
PN46
PN2 1.84993* .09851 .000 1.5886 2.1112
PN10 -2.22972* .08338 .000 -2.4509 -2.0085
PN46 -2.52441* .09918 .000 -2.7875 -2.2613
PN47
PN2 -.67447* .08319 .000 -.8951 -.4538
PN10 -1.55525* .08258 .000 -1.7743 -1.3362
PN46 -1.84993* .09851 .000 -2.1112 -1.5886
Hvn Bonferroni
PN2
PN47 .67447* .08319 .000 .4538 .8951
PN46 -.30256 .21312 .939 -.8679 .2628
PN47 1.53527* .18009 .000 1.0576 2.0130
PN10
PN2 .74026* .17836 .000 .2671 1.2134
PN10 .30256 .21312 .939 -.2628 .8679
PN47 1.83782* .21422 .000 1.2696 2.4061
PN46
PN2 1.04282* .21276 .000 .4784 1.6072
PN10 -1.53527* .18009 .000 -2.0130 -1.0576
PN46 -1.83782* .21422 .000 -2.4061 -1.2696
PN47
PN2 -.79501* .17967 .000 -1.2716 -.3184
PN10 -.74026* .17836 .000 -1.2134 -.2671
PN46 -1.04282* .21276 .000 -1.6072 -.4784
D1.3 Bonferroni
PN2
PN47 .79501* .17967 .000 .3184 1.2716
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Bảng phân nhóm Hvn và D1.3 theo tiêu chuẩn Duncan
Hvn
Subset for alpha = 0.05 Giong N
1 2 3 4
PN47 102 12.7631
PN2 106 13.4001
PN10 105 14.9562
PN46 85 15.2509
Duncana
Sig. 1.000 1.000 1.000 1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 86.383.
D1.3
Subset for alpha = 0.05
Giong N 1 2 3
PN47 102 8.6324
PN2 106 9.4274
PN10 105 10.1676
PN46 57 10.4702
Duncana
Sig. 1.000 1.000 .126
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 86.383.
PHỤ BIỂU 02: BẢNG PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT NHÂN TỐ
BẠCH ĐÀN – YÊN THẾ, BẮC GIANG
So sánh sinh trưởng Hvn và D1.3 giữa các giống
95% Confidence
Interval Dependent
Variable
(I) Giong (J) Giong
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig.
Lower
Bound
Upper
Bound
PN46 .45845* .11988 .001 .1406 .7763
PN47 -.51465* .11749 .000 -.8262 -.2031
PN10
PN2 2.36854* .11894 .000 2.0532 2.6839
PN10 -.45845* .11988 .001 -.7763 -.1406
PN47 -.97310* .11960 .000 -1.2902 -.6560
PN46
PN2 1.91009* .12103 .000 1.5892 2.2310
PN10 .51465* .11749 .000 .2031 .8262
PN46 .97310* .11960 .000 .6560 1.2902
PN47
PN2 2.88319* .11866 .000 2.5686 3.1978
PN10 -2.36854* .11894 .000 -2.6839 -2.0532
PN46 -1.91009* .12103 .000 -2.2310 -1.5892
Hvn Bonferroni
PN2
PN47 -2.88319* .11866 .000 -3.1978 -2.5686
PN46 .96816* .14920 .000 .5726 1.3637
PN47 -.12641 .14623 1.000 -.5141 .2613
PN10
PN2 .59292* .14804 .000 .2004 .9854
PN10 -.16816* .14920 .000 -1.3637 -.5726
PN47 -1.09457* .14886 .000 -1.4892 -.6999
PN46
PN2 -.37524 .15063 .079 -.7746 .0241
PN10 .12641 .14623 1.000 -.2613 .5141
PN46 1.09457* .14886 .000 .6999 1.4892
PN47
PN2 .71933* .14769 .000 .3277 1.1109
PN10 -.59292* .14804 .000 -.9854 -.2004
PN46 .37524 .15063 .079 -.0241 .7746
D1.3 Bonferroni
PN2
PN47 -.71933* .14769 .000 -1.1109 -.3277
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Bảng phân nhóm Hvn và D1.3 theo tiêu chuẩn Duncan
Hvn
Subset for alpha = 0.05 Giong N
1 2 3 4
PN2 100 8.0930
PN46 97 10.0031
PN10 104 10.4615
PN47 105 10.9762
Duncana
Sig. 1.000 1.000 1.000 1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 101.398.
D1.3
Subset for alpha = 0.05
Giong N
1 2 3
PN46 97 7.7142
PN2 100 7.4340
PN10 104 8.3269
PN47 105 8.4133
Duncana
Sig. 1.000 1.000 .395
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 101.398.
PHỤ BIỂU 03: BẢNG PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT NHÂN TỐ
KEO – HÀM YÊN, LÔ A
So sánh sinh trưởng Hvn và D1.3 giữa các giống
95% Confidence
Interval
Dependent Variable (I) Giong (J) Giong
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig.
Lower
Bound
Upper
Bound
BV10 .25870 .22883 .778 -.2924 .8098KL2
Am 1.65417* .23521 .000 1.0877 2.2206
KL2 -.25870 .22883 .778 -.8098 .2924BV10
Am 1.39547* .23576 .000 .8277 1.9632
KL2 -1.65417* .23521 .000 -2.2206 -1.0877
Hvn Bonferroni
Am
BV10 -1.39547* .23576 .000 -1.9632 -.8277
BV10 .17827 .22831 1.000 -.3715 .7281KL2
Am .80493* .23467 .002 .2398 1.3701
KL2 -.17827 .22831 1.000 -.7281 .3715BV10
Am .62666* .23522 .024 .0602 1.1931
KL2 -.80493* .23467 .002 -1.3701 -.2398
D1.3 Bonferroni
Am
BV10 -.62666* .23522 .024 -1.1931 -.0602
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Bảng phân nhóm Hvn và D1.3 theo tiêu chuẩn Duncan
Hvn
Subset for alpha = 0.05 Giong N
1 2
Am 89 10.6341
BV10 99 12.7303
KL2 100 12.3031
Duncana
Sig. 1.000 .268
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 95.734.
D1.3
Subset for alpha = 0.05
Giong N 1 2
Am 90 8.7461
BV10 101 9.3727
KL2 100 9.5210
Duncana
Sig. 1.000 .444
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 95.734.
PHỤ BIỂU 04: BẢNG PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT NHÂN TỐ
KEO – HÀM YÊN, LÔ B
So sánh sinh trưởng Hvn và D1.3 giữa các giống
95% Confidence
Interval
Dependent
Variable (I) Giong (J) Giong
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error Sig.
Lower
Bound
Upper
Bound
BV10 .25518 .28527 1.000 -.4336 .9440KL2
Am 1.34866* .30035 .000 .6235 2.0739
KL2 -.25518 .28527 1.000 -.9440 .4336BV10
Am 1.09348* .27452 .000 .4306 1.7563
KL2 -1.34866* .30035 .000 -2.0739 -.6235
Hvn Bonferroni
Am
BV10 -1.09348* .27452 .000 -1.7563 -.4306
BV10 -.01393 .27484 1.000 -.6775 .6497KL2
Am 1.07879* .28938 .001 .3801 1.7775
KL2 .01393 .27484 1.000 -.6497 .6775BV10
Am 1.09273* .26449 .000 .4541 1.7313
KL2 -1.07879* .28938 .001 -1.7775 -.3801
D1.3 Bonferroni
Am
BV10 -1.09273* .26449 .000 -1.7313 -.4541
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Bảng phân nhóm Hvn và D1.3 theo tiêu chuẩn Duncan
Hvn
Subset for alpha = 0.05
Giong N
1 2
Am 93 10.8781
BV10 87 11.9716
KL2 90 12.2268
Duncana
Sig. 1.000 .375
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 65.462.
D1.3
Subset for alpha = 0.05
Giong N 1 2
Am 64 8.5641
KL2 56 9.6429
BV10 81 9.6568
Duncana
Sig. 1.000 .960
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 65.462.
BẠCH ĐÀN PN2 42 THÁNG TUỔI
BẠCH ĐÀN PN10 42 THÁNG TUỔI
BẠCH ĐÀN PN46 42 THÁNG TUỔI
BẠCH ĐÀN PN47 42 THÁNG TUỔI
Phụ lục II
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
-------------------------------------
1. Tên đề tài:Chọn và dẫn giống một số dòng keo tai tượng và bạch đàn có triển vọng ở
vùng Trung tâm Bắc Bộ để thiết lập vườn giữ giống
.
2. Cấp đề tài: Nhà nước Bộ Tỉnh, thành phố Cơ sở
3. Mã số đề tài (nếu có) 41.08RD/HĐ-KHCN Thuộc Chương trình:………................
4. Cơ quan chủ trì đề tài:
Địa chỉ: Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy, xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh, tỉnh
Phú Thọ.
Điện thoại: Cơ quan: 0210 3.829241 Di động:0988106674
5. Cơ quan chủ quản: Bộ Công Thương
Địa chỉ: 54 - Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: 048258311
6. Tổng kinh phí (triệu đồng): 150 triệu đồng
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): 150 triệu đồng
7. Thời gian thực hiện: 12 tháng, bắt đầu từ tháng 01/2008
kết thúc 12/2008
8. Chủ nhiệm đề tài: Họ và tên: Hà Văn Huy
Học hàm, học vị: Thạc sỹ Lâm nghiệp
9. Danh sách các cá nhân tham gia nghiên cứu (nghi rõ họ tên, học hàm, học vị)
- Huỳnh Đức Nhân Tiến.Sĩ lâm học
- Triệu Hoàng Sơn Kỹ sư lâm nghiệp
- Hoàng Ngọc Hải Thạc sĩ lâm nghiệp
- Vũ Thi Lan Kỹ sư lâm nghiệp
10. Đề tài được nghiệm thu chính thức theo Quyết định số: 0083/QĐ-BCT ngày 06 tháng
01 năm 2009.
11. Họp chính thức ngày 19 tháng 01 năm 2009 tại Bộ Công Thương - 54 Hai Bà Trưng,
Hà Nội.
12. Bảo mật thông tin: A – Không mật B – Mật C – Tối mật D – Tuyệt mật
13. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể)
13.1 Phiếu đăng ký…………….. bản 13.8 Phim ……. ………cuộn
13.2 Biên bản họp nghiệm thu…… .…..bản
chính/bản sao
13.9 Băng video……….băng
13.3 Báo cáo tổng kết… ………quyển 13.10 Ảnh ………………chiếc
13.4 Báo cáo tóm tắt ………….quyển 13.11 Đĩa mềm ………….đĩa
13.5 Báo cáo đề tài nhánh……..quyển 13.12 Đĩa CD…………….đĩa
13.6 Báo cáo chuyên đề ………quyển 13.13 Khác………
13.7 Bản đồ …………………..tờ
14. Chủ nhiệm đề tài
(ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
15. Xác nhận của cơ quan chủ trì
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
Th.S. Hà Văn Huy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7119-R.pdf