Khảo nghiệm mở rộng các giống tiến bộ kỹ thuật bạch đàn, keo lai và keo tai tượng

- Tỷ lệ sống của rừng trồng khá cao > 90%, riêng giống PN46 có tỷlệ

sống giảm xuống thấp hơn ở cả 2 địa điểm 79,0 - 86,2 %

- Giống PN10, PN46 trồng tại Tiên Kiên, tỉnh Phú Thọ (42 tháng tuổi)

có sinh trưởng và năng suất rừng vượt trội so với đối chứng. Về thể tích thân

cây PN10 vượt 30%, PN46 vượt 40,3 so với đối chứng, còn giống PN47 sinh

trưởng kém nhất, thấp hơn đối chứng 19,9%.

pdf48 trang | Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khảo nghiệm mở rộng các giống tiến bộ kỹ thuật bạch đàn, keo lai và keo tai tượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I II III I II III KL2 78,4 13,6 8,0 75,6 15,4 9,0 BV10 75,4 14,1 10,5 74,7 14,3 11,1 A.m 56,4 25,3 18,3 60,1 22,4 17,5 - Cấp sinh trưởng và độ thẳng thân cây: Hai giống KL2 và BV10 tương đối bằng nhau, tập chung chủ yếu ở cấp I từ 75,4 - 78,4%, tỷ lệ cây cấp II từ 13,6 -14,1% và cây cấp III là 8,0 -10,5%. Còn keo tai tượng chất lượng rừng kém hơn nhiều vì là rừng trồng từ hạt nên sự phân hóa về sinh trưởng rất lớn. 23 2.2.3.2. Kết quả khảo nghiệm keo tại Hàm Yên - lô B. Kết quả sau 40 tháng tuổi sinh trưởng của các giống keo như sau: Bảng 2.7: Tỷ lệ sống và sinh trưởng của keo 40 tháng tuổi lô B. Giống TLS (%) Hvn (m) SHvn (%) D1.3 (cm) SD1.3 (%) Vcây (m3) M (m3/ha) ∆M (m3/ha/năm) KL2 83,3 12,5 17,4 9,6 17,9 0,0454 62,7 19,0 BV10 80,6 12,3 16,6 9,7 18,2 0,0452 61,0 18,5 A.m 86,2 10,8 22,3 8,6 27.2 0,0314 45,0 13,6 a) Tỷ lệ sống Kết quả biểu 2.7 cho thấy tỷ lệ sống của rừng trồng giảm xuống thấp 80,6 - 86,2%, nguyên nhân do mối ăn làm cây bị chết. Đặc biệt đối với keo lai ở lô này tỷ lệ sống giảm xuống khá thấp là do cây bị gió bão làm đổ gẫy chết, gây ảnh hưởng rất lớn đến năng suất rừng trồng. Đây là một vấn đề mà các cơ sở trồng rừng đang rất băn khoăn khi trồng keo lai cho dù nó sinh trưởng nhanh hơn nhiều cây trồng từ hạt. b) Sinh trưởng và trữ lượng rừng Qua kết quả ở bảng 2.7: Sau 40 tháng tuổi, sinh trưởng về chiều cao và đường kính của hai giống keo lai chưa khác nhau rõ rệt. Sinh trưởng của keo lai cao hơn so với keo tai tượng. Từ hệ số biến động chiều cao và đường kính của keo cho thấy ở lô B giống KL2 và BV10 sinh trưởng kém đồng đều hơn. Để đánh giá sai khác về sinh trưởng của các giống keo, tư kết quả phân tích phương sai một nhân tố (xem phụ biểu 04). Kết quả cho thấy giống KL2 và BV10 có sinh trưởng Hvn và D1.3 cũng chưa rõ dàng (sig>0,05). Như vậy, ở cả Lô A và lô B giống KL2 sinh trưởng tương đương với đối chứng, nhưng cả hai giống keo lai vượt trội hơn nhiều keo tai tượng. 24 Biểu đồ 2.4: Sinh trưởng của keo lai KL2 40 tháng tuổi lô B 0 2 4 6 8 10 12 14 Hvn (m) D1.3 (cm) Si nh tr ưở ng A.m BV10 KL2 c) Về chất lượng rừng Biểu 2.8: Chất lượng rừng keo 40 tháng tuổi lô B. Cấp sinh trưởng (%) Độ thẳng thân cây (%) Giống I II III I II III KL2 77,8 13,5 8,7 77,2 12,7 10,1 BV10 76,4 14,3 9,3 76,5 13,6 9,9 A.m 58,2 23,5 18,3 61,4 20,4 18,2 - Cấp sinh trưởng và độ thẳng thân cây: Hai giống KL2 và BV10 tương đối bằng nhau, tập chung chủ yếu ở cấp I từ 76,4 - 77,8%, tỷ lệ cây cấp II từ 13,6 -14,3% và cây cấp III là 8,7 - 9,3%. Nhận xét chung về giống keo lai KL2: Nhìn chung kết quả sinh trưởng của keo lai KL2 trên cả 2 lô trồng thí nghiệm cho tương đối tốt. Keo lai KL2 có một số đặc điểm điển hình sau: Hình dáng đẹp, thân rất thẳng, thon và tròn đều; Tán lá thưa, cành nhỏ, nhiều và mọc đều xung quanh thân; Lá nhỏ, dài, lá có mầu xanh thẫm, tán lá thưa và cân đối, xanh quanh năm. 25 Về sinh trưởng, từ kết quả của thí nghiệm cũng cho thấy giống KL2 sinh trưởng tương đương với đối chứng, chưa vượt đối chứng. Từ thực tế trồng rừng keo lai thí nghiệm nói riêng và rừng trồng keo lai sản xuât nói chung hiện nay cây rất dễ bị đổ lướt và gẫy ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng và năng suất rừng trồng. Đây là vấn đề mà nhiều cơ sở sản xuất rất lo ngại khi trồng keo lai, thậm trí có những đơn vị không trồng keo lai nữa. Đối với rừng trồng hiện nay keo lai có cành nhiều, tán nặng, thân mềm do vậy nên chú ý đến kỹ thuật tỉa cành hợp lí nhằm hạn chế cây bị đổ lướt để nâng cao năng suất rừng trồng 26 3. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 3.1. Kết luận Bạch đàn tại Tiên Kiên, Phú Thọ và Yên Thế Bắc Giang - Tỷ lệ sống của rừng trồng khá cao > 90%, riêng giống PN46 có tỷ lệ sống giảm xuống thấp hơn ở cả 2 địa điểm 79,0 - 86,2 % - Giống PN10, PN46 trồng tại Tiên Kiên, tỉnh Phú Thọ (42 tháng tuổi) có sinh trưởng và năng suất rừng vượt trội so với đối chứng. Về thể tích thân cây PN10 vượt 30%, PN46 vượt 40,3 so với đối chứng, còn giống PN47 sinh trưởng kém nhất, thấp hơn đối chứng 19,9%. - Các giống PN10, PN47 và PN46 trồng tại Yên Thế, tỉnh Bắc Giang (30 tháng tuổi) đều có sinh trưởng, năng suất rừng vượt đối chứng. Về thể tích vượt trội nhất là PN47 vượt 75%, PN10 vượt 63,1% và PN46 vượt 33,7% so với đối chứng. - Rừng trồng của các giống khảo nghiệm sinh trưởng khá đồng đều, hệ số biến động về đường kính và chiều cao đều <15%. - Về cấp sinh trưởng và độ thẳng thân cây: Ở cả hai địa điểm nghiên cứu chủ yếu tập chung ở cây cấp I > 90%, cây cấp II và cấp II rất ít. Có giống không có cây cấp III (PN10 và PN46 ở Tiên Kiên và PN10 và PN47 ở Yên Thế). Đặc biệt về độ thẳng thân cây hầu hết ở cấp I >93% còn lại là cấp II và không có cây cấp III. - Nhìn chung các giống bạch đàn ở cả hai địa điểm thí nghiệm đều có khả năng đề kháng sâu bệnh tốt, chỉ xuất hiện ít sâu ăn lá khi cây con nhỏ. Keo lai và keo tai tượng Hàm Yên, Tuyên Quang - Tỷ lệ sống rừng trồng keo lai ở lô 2 lô A >90% cao hơn lô B <85% - Sinh trưởng giống KL2 về đường kính, chiều cao và thể tích tương đương với đối chứng, chưa thấy sự khác nhau rõ rệt. - Rừng trồng keo lai hay bị đổ lướt, gẫy ngọn ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng và năng suất rừng trồng. - Sinh trưởng rừng trồng keo tai tượng kém hơn nhiều sơ với keo lai 27 3.2. Khuyến nghị Từ kết quả khảo nghiệm mở rộng các giống tiến bộ kỹ thuật bạch đàn và keo lai tại 3 địa điểm: Tiên Kiên, tỉnh Phú Thọ (Bạch đàn 42 tháng tuổi); Yên Thế, tỉnh Bắc Giang (Bạch đàn 30 tháng tuổi) và Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang (Keo lai 40 tháng tuổi): - Nên sử dụng các giống bạch đàn PN10, PN46 ra trồng rừng tại khu vực Phú Thọ và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự vì những giống này có sinh trưởng, năng suất vượt trội so với đối chứng. - Nên sử dụng các giống bạch đàn PN10, PN47 và PN46 ra trồng rừng tại khu vực Bắc Giang và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự vì những giống này có sinh trưởng, năng suất vượt trội so với đối chứng. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Hoàng Nghĩa (1990), Kết quả nghiên cứu khảo nghiệm xuất xứ các loài bạch đàn ở Việt Nam. 2. Lê Đình Khả (1999), Nghiên cứu sử dụng giống lai tự nhiên giữa keo tai tượng và keo lá chàm ở Việt Nam. 3. Lê Đình Khả, Nguyễn Văn Thảo, Phạm Văn Tuấn, Nguyễn Đình Hải, Phí Hồng Hải (1999), Báo cáo khảo nghiệm giống keo lai ở một số vùng sinh thái chính ở nước ta, Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam. 4. Huỳnh Đức Nhân, Nguyễn Sỹ Huống, Nguyễn Thái Ngọc (2002), Chọn và khảo nghiệm dòng vô tính cho một số loài cây nguyên liệu giấy. 5. Huỳnh đức Nhân (2002), Chương trình cải tạo giống các loài cây trồng rừng nguyên liệu giấy. 6. Huỳnh Đức Nhân, Nguyễn Sỹ Huống, Nguyễn Văn Ngọc, Nguyễn Văn Thạnh (2003), Báo cáo kết quả trồng thí nghiệm một số dòng vô tính bạch đàn và keo lai ở vùng Trung tâm Bắc bộ và Miền Đông Nam bộ nhằm công nhận giống mới để phục vụ sản xuất lâm nghiệp. 7. Nguyễn Hải Tuất, Nguyễn Trọng Bình (2003), Khai thác và sử dụng SPSS để xử lý số liệu nghiên cứu trong lâm nghiệp. 8. Nguyễn Quang Đức (2005), Khảo nghiệm các dòng bạch đàn vô tính trên diện rộng làm cơ sở mở rộng nguồn giống cung cấp giống gốc cho các đơn vị trồng rừng. 9. Nguyễn Sỹ Huống (2005), Nghiên cứu khảo nghiệm các dòng vô tính keo lai trên diện rộng, làm cơ sở bổ xung nguồn giống Quốc gia. PHỤ LỤC PHỤ BIỂU 01: BẢNG PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT NHÂN TỐ BẠCH ĐÀN - TIÊN KIÊN, PHÚ THỌ So sánh sinh trưởng Hvn và D1.3 giữa các giống 95% Confidence Interval Dependent Variable (I) Giong (J) Giong Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound PN46 -.29469* .09867 .018 -.5564 -.0329 PN47 2.22972* .08338 .000 2.0085 2.4509 PN10 PN2 1.55525* .08258 .000 1.3362 1.7743 PN10 .29469* .09867 .018 .0329 .5564 PN47 2.52441* .09918 .000 2.2613 2.7875 PN46 PN2 1.84993* .09851 .000 1.5886 2.1112 PN10 -2.22972* .08338 .000 -2.4509 -2.0085 PN46 -2.52441* .09918 .000 -2.7875 -2.2613 PN47 PN2 -.67447* .08319 .000 -.8951 -.4538 PN10 -1.55525* .08258 .000 -1.7743 -1.3362 PN46 -1.84993* .09851 .000 -2.1112 -1.5886 Hvn Bonferroni PN2 PN47 .67447* .08319 .000 .4538 .8951 PN46 -.30256 .21312 .939 -.8679 .2628 PN47 1.53527* .18009 .000 1.0576 2.0130 PN10 PN2 .74026* .17836 .000 .2671 1.2134 PN10 .30256 .21312 .939 -.2628 .8679 PN47 1.83782* .21422 .000 1.2696 2.4061 PN46 PN2 1.04282* .21276 .000 .4784 1.6072 PN10 -1.53527* .18009 .000 -2.0130 -1.0576 PN46 -1.83782* .21422 .000 -2.4061 -1.2696 PN47 PN2 -.79501* .17967 .000 -1.2716 -.3184 PN10 -.74026* .17836 .000 -1.2134 -.2671 PN46 -1.04282* .21276 .000 -1.6072 -.4784 D1.3 Bonferroni PN2 PN47 .79501* .17967 .000 .3184 1.2716 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Bảng phân nhóm Hvn và D1.3 theo tiêu chuẩn Duncan Hvn Subset for alpha = 0.05 Giong N 1 2 3 4 PN47 102 12.7631 PN2 106 13.4001 PN10 105 14.9562 PN46 85 15.2509 Duncana Sig. 1.000 1.000 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 86.383. D1.3 Subset for alpha = 0.05 Giong N 1 2 3 PN47 102 8.6324 PN2 106 9.4274 PN10 105 10.1676 PN46 57 10.4702 Duncana Sig. 1.000 1.000 .126 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 86.383. PHỤ BIỂU 02: BẢNG PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT NHÂN TỐ BẠCH ĐÀN – YÊN THẾ, BẮC GIANG So sánh sinh trưởng Hvn và D1.3 giữa các giống 95% Confidence Interval Dependent Variable (I) Giong (J) Giong Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound PN46 .45845* .11988 .001 .1406 .7763 PN47 -.51465* .11749 .000 -.8262 -.2031 PN10 PN2 2.36854* .11894 .000 2.0532 2.6839 PN10 -.45845* .11988 .001 -.7763 -.1406 PN47 -.97310* .11960 .000 -1.2902 -.6560 PN46 PN2 1.91009* .12103 .000 1.5892 2.2310 PN10 .51465* .11749 .000 .2031 .8262 PN46 .97310* .11960 .000 .6560 1.2902 PN47 PN2 2.88319* .11866 .000 2.5686 3.1978 PN10 -2.36854* .11894 .000 -2.6839 -2.0532 PN46 -1.91009* .12103 .000 -2.2310 -1.5892 Hvn Bonferroni PN2 PN47 -2.88319* .11866 .000 -3.1978 -2.5686 PN46 .96816* .14920 .000 .5726 1.3637 PN47 -.12641 .14623 1.000 -.5141 .2613 PN10 PN2 .59292* .14804 .000 .2004 .9854 PN10 -.16816* .14920 .000 -1.3637 -.5726 PN47 -1.09457* .14886 .000 -1.4892 -.6999 PN46 PN2 -.37524 .15063 .079 -.7746 .0241 PN10 .12641 .14623 1.000 -.2613 .5141 PN46 1.09457* .14886 .000 .6999 1.4892 PN47 PN2 .71933* .14769 .000 .3277 1.1109 PN10 -.59292* .14804 .000 -.9854 -.2004 PN46 .37524 .15063 .079 -.0241 .7746 D1.3 Bonferroni PN2 PN47 -.71933* .14769 .000 -1.1109 -.3277 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Bảng phân nhóm Hvn và D1.3 theo tiêu chuẩn Duncan Hvn Subset for alpha = 0.05 Giong N 1 2 3 4 PN2 100 8.0930 PN46 97 10.0031 PN10 104 10.4615 PN47 105 10.9762 Duncana Sig. 1.000 1.000 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 101.398. D1.3 Subset for alpha = 0.05 Giong N 1 2 3 PN46 97 7.7142 PN2 100 7.4340 PN10 104 8.3269 PN47 105 8.4133 Duncana Sig. 1.000 1.000 .395 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 101.398. PHỤ BIỂU 03: BẢNG PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT NHÂN TỐ KEO – HÀM YÊN, LÔ A So sánh sinh trưởng Hvn và D1.3 giữa các giống 95% Confidence Interval Dependent Variable (I) Giong (J) Giong Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound BV10 .25870 .22883 .778 -.2924 .8098KL2 Am 1.65417* .23521 .000 1.0877 2.2206 KL2 -.25870 .22883 .778 -.8098 .2924BV10 Am 1.39547* .23576 .000 .8277 1.9632 KL2 -1.65417* .23521 .000 -2.2206 -1.0877 Hvn Bonferroni Am BV10 -1.39547* .23576 .000 -1.9632 -.8277 BV10 .17827 .22831 1.000 -.3715 .7281KL2 Am .80493* .23467 .002 .2398 1.3701 KL2 -.17827 .22831 1.000 -.7281 .3715BV10 Am .62666* .23522 .024 .0602 1.1931 KL2 -.80493* .23467 .002 -1.3701 -.2398 D1.3 Bonferroni Am BV10 -.62666* .23522 .024 -1.1931 -.0602 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Bảng phân nhóm Hvn và D1.3 theo tiêu chuẩn Duncan Hvn Subset for alpha = 0.05 Giong N 1 2 Am 89 10.6341 BV10 99 12.7303 KL2 100 12.3031 Duncana Sig. 1.000 .268 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 95.734. D1.3 Subset for alpha = 0.05 Giong N 1 2 Am 90 8.7461 BV10 101 9.3727 KL2 100 9.5210 Duncana Sig. 1.000 .444 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 95.734. PHỤ BIỂU 04: BẢNG PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT NHÂN TỐ KEO – HÀM YÊN, LÔ B So sánh sinh trưởng Hvn và D1.3 giữa các giống 95% Confidence Interval Dependent Variable (I) Giong (J) Giong Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound BV10 .25518 .28527 1.000 -.4336 .9440KL2 Am 1.34866* .30035 .000 .6235 2.0739 KL2 -.25518 .28527 1.000 -.9440 .4336BV10 Am 1.09348* .27452 .000 .4306 1.7563 KL2 -1.34866* .30035 .000 -2.0739 -.6235 Hvn Bonferroni Am BV10 -1.09348* .27452 .000 -1.7563 -.4306 BV10 -.01393 .27484 1.000 -.6775 .6497KL2 Am 1.07879* .28938 .001 .3801 1.7775 KL2 .01393 .27484 1.000 -.6497 .6775BV10 Am 1.09273* .26449 .000 .4541 1.7313 KL2 -1.07879* .28938 .001 -1.7775 -.3801 D1.3 Bonferroni Am BV10 -1.09273* .26449 .000 -1.7313 -.4541 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Bảng phân nhóm Hvn và D1.3 theo tiêu chuẩn Duncan Hvn Subset for alpha = 0.05 Giong N 1 2 Am 93 10.8781 BV10 87 11.9716 KL2 90 12.2268 Duncana Sig. 1.000 .375 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 65.462. D1.3 Subset for alpha = 0.05 Giong N 1 2 Am 64 8.5641 KL2 56 9.6429 BV10 81 9.6568 Duncana Sig. 1.000 .960 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 65.462. BẠCH ĐÀN PN2 42 THÁNG TUỔI BẠCH ĐÀN PN10 42 THÁNG TUỔI BẠCH ĐÀN PN46 42 THÁNG TUỔI BẠCH ĐÀN PN47 42 THÁNG TUỔI Phụ lục II Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ) ------------------------------------- 1. Tên đề tài:Chọn và dẫn giống một số dòng keo tai tượng và bạch đàn có triển vọng ở vùng Trung tâm Bắc Bộ để thiết lập vườn giữ giống . 2. Cấp đề tài: Nhà nước Bộ Tỉnh, thành phố Cơ sở 3. Mã số đề tài (nếu có) 41.08RD/HĐ-KHCN Thuộc Chương trình:………................ 4. Cơ quan chủ trì đề tài: Địa chỉ: Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy, xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: Cơ quan: 0210 3.829241 Di động:0988106674 5. Cơ quan chủ quản: Bộ Công Thương Địa chỉ: 54 - Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: 048258311 6. Tổng kinh phí (triệu đồng): 150 triệu đồng Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): 150 triệu đồng 7. Thời gian thực hiện: 12 tháng, bắt đầu từ tháng 01/2008 kết thúc 12/2008 8. Chủ nhiệm đề tài: Họ và tên: Hà Văn Huy Học hàm, học vị: Thạc sỹ Lâm nghiệp 9. Danh sách các cá nhân tham gia nghiên cứu (nghi rõ họ tên, học hàm, học vị) - Huỳnh Đức Nhân Tiến.Sĩ lâm học - Triệu Hoàng Sơn Kỹ sư lâm nghiệp - Hoàng Ngọc Hải Thạc sĩ lâm nghiệp - Vũ Thi Lan Kỹ sư lâm nghiệp 10. Đề tài được nghiệm thu chính thức theo Quyết định số: 0083/QĐ-BCT ngày 06 tháng 01 năm 2009. 11. Họp chính thức ngày 19 tháng 01 năm 2009 tại Bộ Công Thương - 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội. 12. Bảo mật thông tin: A – Không mật B – Mật C – Tối mật D – Tuyệt mật 13. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể) 13.1 Phiếu đăng ký…………….. bản 13.8 Phim ……. ………cuộn 13.2 Biên bản họp nghiệm thu…… .…..bản chính/bản sao 13.9 Băng video……….băng 13.3 Báo cáo tổng kết… ………quyển 13.10 Ảnh ………………chiếc 13.4 Báo cáo tóm tắt ………….quyển 13.11 Đĩa mềm ………….đĩa 13.5 Báo cáo đề tài nhánh……..quyển 13.12 Đĩa CD…………….đĩa 13.6 Báo cáo chuyên đề ………quyển 13.13 Khác……… 13.7 Bản đồ …………………..tờ 14. Chủ nhiệm đề tài (ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký) 15. Xác nhận của cơ quan chủ trì (Thủ trưởng ký tên, đóng dấu) Th.S. Hà Văn Huy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf7119-R.pdf