Khám toàn thân

I. HÀNH CHÍNH:

 + Tên, tuổi

 + Địa chỉ

 + Nghề nghiệp

 II. Lý do vào viện

 III. Bệnh sử

 IV. Tiền sử

 + Bản thõn

 + Gia đỡnh

 

ppt19 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Khám toàn thân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÁM TOÀN THÂNCÁC BƯỚCHỎI BỆNH I. HÀNH CHÍNH: + Tên, tuổi + Địa chỉ + Nghề nghiệp II. Lý do vào viện III. Bệnh sử IV. Tiền sử + Bản thõn + Gia đỡnhKHÁM BỆNH A. Khám toàn thõn:Tình trạng tinh thầnHỡnh dạng chungDỏng đi, cỏch nằmNhiệt độ cơ thểMàu sắc da và niờm mạcTỡnh trạng da và tổ chức dưới daTỡnh trạng lụng túc múngHạch ngoại biờnTuyến giỏpKhám bệnhB. Khám bộ phận: Tim mạch, Hụ hấp, tiêu húa, tiết niệu, cơ xương khớp, thần kinh, sinh dụcC. Kiểm tra chất thải, tiếtTiến hànhA- NƠI KHÁM- Sạch sẽ, thoỏng khớ nhưng trỏnh giú lựa- Ấm ỏp, nhất là về mựa rột- Cú đủ ỏnh sỏng- Kớn đỏo, nhất là những nơi dựng để khỏm bệnh phụ nữB- PHƯƠNG TIỆN- Ống nghe bệnh- Mỏy đo huyết ỏp- Dụng cụ đố lưỡi: để khỏm họng- Bỳa phản xạ và kim: để khỏm về thần kinh- Găng tay cao su: để khỏm trực tràng hoặc õm đạo- Đốn pin để kiểm tra phản xạ đồng tửCác hội chứng toàn thânKhám và chẩn đoán sốtKhám và chẩn đoán phùKhám và chẩn đoán khó thởKhám và chẩn đoán hôn mêTỡnh trạng tinh thầna. Tỉnh tỏo: Người bệnh cú thể tự khai được bệnh, nhận định và trả lời được rừ ràng cỏc cõu hỏi của thầy thuốc.b. Mờ sảng: người bệnh nhõn khụng nhận định được và khụng trả lời được đỳng đắn cỏc cõu hỏi, hốt hoảng, núi lảm nhảm, chạy hoặc đập phỏ lung tung.c. Hụn mờ: người bệnh cũng khụng nhận định được và khụng trả lời được cõu hỏi, mất liờn hệ nhiều hay ớt với ngoại cảnh, trong trường hợp hụn mờ sõu:- Người bệnh khụng biết đau khi cấu vộo.- Khụng nuốt được khi đổ nước vào mồm.- Mất phản xạ giỏc mạc.a. Gày hay bộob. Cao hay thấpc. Sự cõn đối giữa cỏc bộ phậnHỡnh dạng chungDỏng đi, cỏch nằm - Cỏch nằm “ cũ sỳng”, quay mặt vào phớa tối ở những người bệnh cú bệnh màng nóo.- Cỏch nằm cao đầu hoặc nửa nằm nửa ngồi (tư thế Fowler) của những người bệnh khú thở.- Cỏch đi cứng đờ, toàn thõn như một khỳc gỗ của người bệnh Parkison.- Cỏch di “ phỏt cỏ” một tay co quắp lờn ngực của người bệnh liệt nửa thõn, thể co cứng.- Cỏch vừa đi vừa ụm hạ sườn phải của những người bệnh ỏp xe gan.Tỡnh trạng da và tổ chức dưới daMàu sắc da và niờm mạcXuất huyết dưới dac.Tỡnh trạng kiệt nước- Da khụ, răn reo thậm chớ cú cả những mảng vẩy.- Sự tồn tại của cỏc nếp nhăn sau khi beo da.d. Tỡnh trạng ứ nước - Phự cú ấn lừm (phự mềm) hoặc khụng cú ấn lừm (phự cứng), cần phỏt hiện ở mặt (nhất là mi mắt), ở cẳng chõn cổ chõn (tỡm dấu hiệu ấn lừm ở mặt trong xương chầy và ở mắt cỏ).Da và niờm mạcTỡnh trạng lụng túc múngKiểm tra chất thải, tiết Đõy chỉ là nhận xột sơ bộ trờn lõm sàng, cần được bổ sung thờm bởi cỏc kết quả xột nghiệm. Tuy vậy, nú cung cấp ngay ở giường bệnh những yếu tố cần thiết cho chẩn đoỏn.1. Nước tiểu:- Màu vàng khố: hoàng đảm.- Màu đỏ: đỏi ra mỏu.- Đục: nhiễm khuẩn đường tiết niệu.2. Phõn:- Đỏ, nhầy mỏu mũi: trong hội chứng kiết lỵ.- Đen như bó cà phờ: gợi ý một chảy mỏu đường tiờu hoỏ.3. Đờm:- Cú tia mỏu hoặc lẫn mỏu cục trong ho ra mỏu.- Cú mủ trong ỏp xe phổi.- Đờm cú mủ màu sụcụla trong ỏp xe phổi do amớp.4. Chất nụn: thành phần và màu sắc chất nụn.5. Thủ thuật thăm dũ:- Cú tràn dịch màng phổi hoặc màng ngoài tim: chọc dũ màng phổi hoặc màng tim.- Cú cổ trướng, chọc dũ cổ trướng.- Cú hội chứng màng nóo, chọc dũ nước nóo tuỷ.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttailieu_783440_5494.ppt
Tài liệu liên quan