Trước đây khi chúng ta áp dụng hình thức thi tự luận thì cách tư duy trong Hóa
Học là viết phương trình phản ứng sau đó đặt ẩn vào phương trình rồi tính toán.
Nhưng với kiểu thi trắc nghiệm hiện này những kiểu tư duy như vậy sẽ gặp rất
nhiều hạn chế nếu không muốn nói là rất nguy hiểm. Nhiều thầy cô không trải qua
những kì thi trắc nghiệm nên có lẽ sẽ không hiểu hết được sức ép về thời gian kinh
khủng như thế nào. Điều nguy hiểm là khi bị ép về thời gian hầu hết các bạn sẽ
mất bình tĩnh dẫn tới sự tỉnh táo và khôn ngoan giảm đi rất nhiều.
Là người trực tiếp tham gia trong kì thi năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
tại trường Đại học Ngoại thương Hà Nội và trường Đại học Y Thái Bình, và rất
nhiều lần thi thử tại các trung tâm ở Hà Nội như: Đại học Sư phạm, Đại học
KHTN, HTC, Chùa Bộc, Học mãi , với tất cả kinh nghiệm và tâm huyết luyện
thi đại học nhiều năm tại Hà Nội, tác giả mạnh dạn trình bày bộ tài liệu “ Khám
phá tư duy giải nhanh thần tốc trong Hóa học”. Trong quá trình đọc và luyện
tập, tác giả mong muốn các bạn hãy tích cực suy nghĩ, tư duy để hiểu phong cách
giải toán hóa học của mình. Khi các bạn đã hiểu được lối tư duy của mình các bạn
sẽ thấy hóa học thật sự là rất đơn giản.
651 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc trong Hóa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mol.
Câu 16: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có khối lượng mol trung bình là 23,5.
Trộn V (lít) X với V1 (lít) hiđrocacbon Y được 271 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1
(lít) X với V (lít) hiđrocacbon Y được 206 gam hỗn hợp khí F. Biết V1 – V = 44,8
(lít); các khí đều đo ở đktc. Số đồng phân cấu tạo mạch hở của Y là:
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 17: Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và chất hữu cơ Y (C, H, O) có tỉ khối so
với H2 bằng 13,8. Đốt cháy hoàn toàn 1,38 gam A thu được 0,08 mol CO2 và 0,05
mol H2O. Cho 1,38 gam A qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 12,63. B. 8,31. C. 15,84. D. 11,52.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được
số mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được
0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch brom dư thì có 32 gam brom đã
phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là:
A. 6,72. B. 8,96. C. 5,6. D. 11,2.
Câu 19: Tiến hành crăckinh 17,4 (g) C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc
tác thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm: CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2 và
một phần C4H10 chưa bị nhiệt phân. Cho toàn bộ A vào dung dịch Br2 thấy dung
dịch Br2 bị nhạt màu đồng thời khối lượng bình tăng 8,4(g) và có V (lít) hh khí
B thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn B thu được m(g) hỗn hợp gồm CO 2 và H2O. Giá
trị của m là:
A. 46,4. B. 54,4. C. 42,6. D. 26,2.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 8,8. Dẫn X qua Ni
nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 11. Hiệu suất của phản ứng
hiđro hoá là:
A. 60%. B. 50%. C. 33,33%. D. 66,67%.
Câu 21. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen , 0,1 mol metylaxetilen, 0,1 mol
isopren và 0,7 mol H2 vào bình kín có xúc tác Ni nung nóng. Sau một thời gian thu
193
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với He là d . Khi cho Y lội qua dung dịch Br 2 dư
thấy có 48 gam Brom tham gia phản ứng. giá trị của d là:
A. 5,7857. B. 6,215. C. 4,6875. D. 5,7840.
Câu 22. Tiến hành phản ứng tách H2 từ Butan (C4H10) , sau một thời gian thu được
hỗn hợp X gồm: CH2=CH-CH2-CH3, CH2=CH-CH=CH2 , H2 và C4H10 dư , tỉ khối
hơi của X so với không khí là 1.
Nếu cho 1 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tham gia phản ứng là:
A. 0,4 mol. B. 0,35 mol. C. 0,5 mol. D. 0,60 mol.
Câu 23: Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn
hợp khí X gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc).Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt
nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 00C thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn
hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ
khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4 là:
A. 27,5%. B. 25%. C. 55%. D. 12,5%.
Câu 24: Hỗn hợp X khí gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu
được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Mặt khác dẫn V lít khí X qua Ni nung
nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho
toàn bộ Y tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì có 32 gam brom tham gia phản
ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:
A. 8,96. B. 11,20. C. 6,72. D. 5,60.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số
mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít
hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch brom dư thì có 32 gam brom đã
phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:
A. 8,96. B. 11,20. C. 6,72. D. 5,60.
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 2
Câu 1: Chọn đáp án D
Giả sử ta lấy: = → = =X X Yn 1 m m 9,6(gam)
→ = = → = → ∆ ↓ =X Y Y
Y X
n M 16
n 0,6 n 0,4
n M 9,6
TH1: Nếu X là anken
= →
2
X
H :0,6
n 1
anken :0,4
−
→ = =anken
9,6 0,6.2
M 21
0,4
(loại)
TH2: Nếu X là ankin:
194
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
−
= → → = = → →
2
X anken 3 4
H :0,8 9,6 0,8.2
n 1 M 40 C H D
0,2anken :0,2
Câu 2: Chọn đáp án C
Khi cracking mà chỉ thu được 1 ankan và 1 anken thì:
= =ankan ankenn n 0,15(mol)
Khi đó :
= Y
anken :0,05
n 0,2
ankan :0,15
→ X qua Brom : = = →anken 3 6
4,2
M 42 C H
0,1
Ta có ngay :
= → =
=
3 6 2
2
chay
C H CO
CO
n 0,05 n 0,15
n 0,6
→ → →3 8 6 14Y :C H C H C
Câu 3: Chọn đáp án B
2
phaûnöùng
B r B rom ankenm m 6,4 n n 0,04∆ ↑ = = → = =
→ = = →anken 4 8
2,24
M 56 C H
0,04
Câu 4: Chọn đáp án D
Ta có: 4 4 X
2
C H : 0,1X m 5,8
H : 0,3
→ =
2
phaûnöùng
Y H
5,8n 0,2 n n 0,229→ = = → ∆ ↓ = =
2 2 2
BTLK . phaûnöùng phaûnöùng phaûnöùng
H Br B rn n 0,1.3 n 0,1 m 16pi → + = → = → =
Câu 5 : Chọn đáp án A
=
→ = =
= =
Y
Y
Y
n 0,21
234
m 0,21. 7,022.117 234 7M
7 7
(Loại B và D)
Brom tác dụng với anken.Khối lượng anken lớn nhất ứng với (C4H8)
→ = = → < + =
anken
max 6,4m .56 2,24 m 2,24 7,02 9,26
160
Câu 6: Chọn đáp án B
Vì: 2
2
H O
ankan
CO
n 0,132
n 0,132 0,11 0,022
n 0,11
=
→ = − =
=
6 14
0,132C 6 C H
0,022
→ = = →
195
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
Khi X tác dụng với khí Clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu
cơ duy nhất → X phải có cấu tạo đối xứng.
Câu 7: Chọn đáp án D
Ta có : 2 2 X Z
2
C H : 0,02
X m 0,58; m 9.0,02 0,18
H : 0,03
→ = = =
BTKL
X Zm m m m 0,58 0,18 0,4 → = + → = − =
Câu 8: Chọn đáp án B
Ta có :
2 2OBTNT BTNT.Oxi
4 10
2
CO : 4a
C H 4a 2,5a 2,6 a 0,4
H O :5a
→ → → + = → =
V 0,4.22,4 8,96→ = =
Câu 9: Chọn đáp án C
Ta có : 2 2 hh X
2
C H : 0,35 10,4; m 10,4 n 0,652.8H : 0,65
= → = =
2
phaûnöùng
Hn n 0,35→ ∆ ↓ = =
3 3
2 2
AgNO / NH
C HX n n 0,05↓ → = =
2 2
BTLK . phaûnöùng phaûnöùng
H B r(0,35 0,05).2 n npi → − = +
2
phaûnöùng
B rn 0,6 0,35 0,25→ = − =
Câu 10: Chọn đáp án B
Chú ý: Với các bài toán chia hỗn hợp thành các phần khác nhau thì tỷ lệ số mol các
chất vẫn không thay đổi.
Ta có:
+ + =
→ + = = 2
4
2 4
Br
2 2
CH :a
16a 28b 26c 8,6
8,6 gam X C H :b
b 2c n 0,3
C H :c
Với TN 2 :
↓
+ + =
→
= =
k(a b c) 0,6
0,6 mol X
kc n 0,15
=
→ + − = → =
=
a 0,2
a b 3c 0 b 0,1
c 0,1
Câu 11. Chọn đáp án C
Hỗn hợp có sức nổ mạnh nhất khi O2 phản ứng vừa đủ.
196
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Ta có :
2
BTNT.(C H ) phaûnöùng2
Butan O
2
CO : 0,24n 0,06 n 0,39
H O : 0,3
+
= → → =
Xn 0,06.0,6.2 0,06.0,4 0,096 T 304,878= + = → =
2O
304,878.0,39.0,082V 9,75
1
→ = =
Câu 12: Chọn đáp án A
Ta có: 3 4X
2
a b 0,08C H : a a 0,03
n 0,08 65 b 0,05H : b 40a 2b 0,08. .2
8
+ =
=
= → →
=+ =
2 2 2
BTLK . phaûnöùng phaûnöùng phaûnöùng
H B r H0,03.2 n n n 0,03.2 0,02 0,04pi → = + → = − =
Y
Y Y
M0,65.2n 0,08 0,04 0,04 M 32,5 8,125
0,04 4
→ = − = → = = → =
Câu 13: Chọn đáp án D
Nhận xét : Các chất trong Y đều có 4 nguyên tử H nên ta đặt chung công thức
là: n 4C H
+
=
= = → → =
BTNT(C H ) 2
X 28 4
15
2
28
CO :0,15. 0,28
M 13,2.2 26,4 C H 15
H O :2.0,15 0,3
→ =m 17,72
Câu 14: Chọn đáp án B
=
→ =
=
Y
Y
Y
n 0,21
m 7,02234
M
7
do đó loại ngay đáp án A và C. Ta sẽ biện luận với B
và D
Vì = → = = =
2 4 8
max
Br anken C Hn 0,04 m m 0,04.56 2,24
→ = + = <m 2,24 7,02 9,26 10,44
Do đó chỉ có B là phù hợp.
Câu 15. Chọn đáp án B
Phần 1: Gọi
≡
= → + = 2
BTNT.hidro
H O
2
CH CH :aV
n 0,5 2a 2b 1
H :b2
Phần 2:
≡ 2
CH CH :aV
H :b2
197
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
≡ =
=
→
− −
− − − − = + − +
CAgCAg
2 2
3 3
2
CH CH :0,05 n
CH CH :c
CH CH :a c 0,05
H :b c 2(a c 0,05) c b 2a 0,1
( )= → − − + + − + =
→ + − = → =
2
BTNT.hidro
H On 0,25 6(a c 0,05) 2 c b 2a 0,1 0,5
2a 2b 4c 0,6 c 0,1
Câu 16: Chọn đáp án A
Có ngay:
= − =
= → + =
= + =
X
1
M 23,5 b a 2
a V /22,4 23,5a Y b 271
b V /22,4 23,5b Y a 206
→ − + − = → =23,5(a b) Y (b a) 65 Y 56
Chú ý: Y (C4H8) là mạch hở nên các chất Y có thể thỏa mãn là :
= − − − = −2 2 3 3 3CH CH CH CH ; CH CH CH CH (2 đồng phân cis - trans)
( )= −2 3 3CH C CH CH
Câu 17: Chọn đáp án C
Có ngay : = = → = =X
1,38
M 13,8.2 27,6 n 0,05
2.13,8
→Phải có 1 chất có 1C
→ = ∑
2 BTKL
trong A
2
CO :0,08
1,38 m(C,H,O)
H O :0,05
− −
→ = =XO
1,38 0,08.12 0,05.2
n 0,02
16
TH1:
→ + = → = ≡
BTK LHCHO :0,02 0,02.30 0,03.A 1,38 A 26 CH CH
A :0,03
≡
=
CA g CA g :0,03
m 15,84
A g :0,08
Chú ý: Có đáp án rồi không cần thử các trường hợp khác nữa.
Câu 18: Chọn đáp án C
X đốt cháy cho
2 2CO H O
n n= nên ta có
2CH CH H
n n
≡
=
X qua Ni số mol thể tích giảm chính là số mol H2 phản ứng.
Nên ta có ngay :
≡ =
=
2
2
X Br
2 2
H :0,2V
V CH CH :0,2V n 0,2
CH CH :0,6V
198
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
pi
→ + = +BTLK . 0,6V 0,2.2.V 0,2V 0,2.22,4 → =V 5,6
Câu 19: Chọn đáp án C
=
= = →
=4 10
CBTNT
C H
H
n 1,217,4
n 0,3
n 358
Bình Brom hút anken:
= → → + = → anken
C :a C :0,6
m 8,4 12a 2a 8,4
H :2a H :1,2
Vậy B có :
− =
→ =
− =
2BTNT
2
CO :0,6C :1,2 0,6 0,6
m 42,6
H :3 1,2 1,8 H O :0,9
Câu 20: Chọn đáp án B
ñöôøngcheùo 2 X Y
X
Y X2 2
H :2 n M 22M 17,6 X m const n M 17,6CH CH :3
= → = → = =
=
→ = = → ∆ ↓ = − = → = = =Y 17,6.5 1n 4 n 5 4 1 H% 0,5 50%22 2
Câu 21. Chọn đáp án C
2 2
3
X
2
CH CH : 0,1
CH C CH : 0,1X m 15
C C C(C) C : 0,1
H : 0,7
=
− ≡
=
= − =
2
BTLK . phaûnöùng
Hn 0,3 0,1 0,1.2 0,1.2 0,5pi → + = + + =
2
phaûnöùng Y
H Y
M 15n 0,2 n 1 0,2 0,8 d 4,68754 4.0,8= → = − = → = = =
Câu 22. Chọn đáp án C
Dễ thấy số mol Brom phản ứng chính bằng số mol H2 tách ra.
=
→ = → =
=
4 10
4 10 2
C H tach ra
X C H H X
X
M 58 1
n 2n n .n
2M 29
Với = → = =2 2X H Brn 1 n n 0,5
Câu 23: Chọn đáp án D
Ta có : X X
X
n 0,1 m 1,52
M 15,2
=
→ =
=
2
phaûnöùng
Y H
1,52n 0,09 n n 0,0116,89→ = = → ∆ ↓ = =
199
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
Trong X gồm :
+ =
→ →
+ + =
2 2
2 4 2 4
3 6 3 6
H :a H :0,06
a 2b 0,1
X C H :b C H :0,02
2a 28b 42b 1,52
C H :b C H :0,02
Vì
2
phaûnöùng
Hn 0,01= →
= → ∑
2 6
ankan
3 8
C H :x
n 0,01
C H :y
+ = =
→ →
=
→ + = − − BTK L
x y 0,01 x 0,0025
y 0,007530x 44y 1,52 1,015 0,05.2
→ = =
0,0025
H 12,5%
0,02
Câu 24: Chọn đáp án D
Chú ý : Khi cho X qua Ni số mol khí giảm bằng số mol H2 phản ứng.Đốt cháy X
cho CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên 2 2 2H C Hn n=
Do đó có ngay pi
→ + = +
2
2
BTLK
2 4 Br
2 2
H :0,2V
V C H :0,6V 0,6V 0,2V .2 0,2V n
C H :0,2V
→ = → = =0,8V 0,2 V 0,25.22,4 5,6(lit)
Câu 25: Chọn đáp án D
Vì đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O nên 2 2 2H C Hn n=
Ta có ngay:
= → ≡
=
2
2 2
H :0,2a
V
a X CH CH :0,2a
22,4
CH CH :0,6a
pi
→ + = + → =BTLK . 0,6a 0,2a.2 0,2a 0,2 a 0,25
→ = =V 0,25.22,4 5,6
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 3
Bài 1: Một hỗn hợp X gồm ankanA và anken B được chia thành 2 phần:
- Phần 1: có thể tích là 11,2 lít,đem trộn với 6,72 lit H2(có xúc tác Ni) đến khi
phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy hỗn hợp khí sau phản ứng
có thể tích giảm 25% so với ban đầu.
- Phần 2: nặng 80gam,đem đốt cháy hoàn toàn thu được 242 gam CO2.Công
thức phân tử của A và B là:
A.C4H10 và C3H6 B.C3H8 và C2H4
C. C2H6 và C3H6 D. CH4 và C4H8
Bài 2: Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong cùng dãy
đồng đẳng hợp nước (xúc tác H+) thu được 12,9 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol. Đun
200
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
nóng X trong H2SO4 đặc ở 1400C thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 6 ete khan.
Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Công thức phân tử của 2 olefin và giá trị
của V là:
A. C2H4, C3H6, 5,60 lít B. C4H8, C5H10, 5,6 lít
C. C2H4, C3H6, 4,48 lít D. C3H6, C4H8, 4,48 lít
Bài 3: Hỗn hợp X gồm anken A và ankin B :
- Biết 50 ml X phản ứng tối đa với 80 ml H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện).
- Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước
vôi trong thấy có 25g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,48 g so với ban đầu,
khi thêm tiếp lượng dư KOH vào thu được thêm 5 g kết tủa. CTPT của A và B lần
lượt là:
A. C2H4 và C2H2 B. C3H6 và C3H4
C. C4H8 và C4H6 D. C3H6 và C4H6.
Bài 4: Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm
mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol
của C4H6 trong T là:
A. 9,091%. B. 8,333%. C. 16,67%. D. 22,22%.
Bài 5: Đem crackinh một lượng butan thu được một hỗn hợp gồm 5 khí
hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua dung dịch nước brom dư thì lượng
brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm khối lượng bình brom tăng
thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỷ khối
đối với metan là 1,9625. Hiệu suất của phản ứng crackinh là:
A. 20,00% B. 80,00% C. 88,88% D. 25,00%
Bài 6: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3 – đien và stiren thu được một loại
polime là cao su buna-S. Đem đốt một mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O2 tác
dụng bằng 1,325 lần số mol CO2 sinh ra. Hỏi 19,95 gam mẫu cao su này làm mất
màu tối đa bao nhiêu gam brom?
A. 42,67 gam B.36,00 gam C. 30.96 gam D.39,90 gam.
Bài 7: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch
hở,phân tử có một nhóm –NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%.
Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M,Q (tỷ lệ mol 1:1) trong môi trường
axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:
A. 9,315 gam B. 58,725 gam. C. 8,389 gam. D. 5,580 gam.
Bài 8: Hỗn hợp khí gồm 1 hidrocacbon no X và 1 hidrocacbon không no vào bình
nước brom chứa 40 gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình
tăng lên 10,5 g và thu được dung dịch B, đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối
lượng 3,7 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí bay ra khỏi bình thu được 11 g CO2.
Hidrocacbon X là:
201
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
A. 2 chất. B. 1 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.
Bài 9: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp
X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10.
Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 16 gam. B. 0 gam. C. 24 gam. D. 8 gam
Bài 10: Cho hỗn hợp X gồm H2, isopren, axetilen, anđehit acrylic, anđehit oxalic,
trong đó H2 chiếm 50% về thể tích. Cho 1mol hỗn hợp X qua bột Ni, nung nóng,
sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Biết tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Y
phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
A. 0,8. B. 0,5. C. 1. D. 1,25.
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X rồi dẫn sản phẩm qua 2 bình
kín: bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng tăng 6,3 gam; bình 2 đựng
dung dịch Ca(OH)2 tạo ra 10 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa và đun nóng dung dịch lại
thu thêm được 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của X là:
A. C6H6. B. CH4. C. C6H12 D. C6H14.
Bài 12: Cho hiđrocacbon X mạch hở phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
brom thu được hợp chất chứa 90,225% brom về khối lượng. Công thức phân tử
của X là :
A. C4H4. B. C4H6. C. C3H4. D. C2H2.
Bài 13: Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn
hợp khí X gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc). Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt
nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 00C thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn
hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ
khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4.
A. 20%. B. 25%. C. 12,5%. D. 40%.
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần
dùng 2,25 lít khí O2 sinh ra 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. C2H2 và C2H4. B. C3H4 và CH4.
C. C2H2 và CH4. D. C3H4 và C2H6.
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các amin no, hai chức, mạch hở với tỉ lệ số
mol CO2 và hơi H2O (T) nằm trong khoảng nào sau đây:
A. 1/3 ≤ T < 1. B. 0,5 ≤ T < 1.
C. 0,5 < T < 1. D. 1/3 < T < 1.
Bài 16: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni
nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản
ứng hiđro hoá là:
A. 40%. B. 25%. C. 20%. D. 50%.
Bài 17. X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X
thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun
202
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so
với H2 là:
A. 23,95 B. 25,75 C. 24,52 D. 22,89
Bài 18: Hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với
H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào dd Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A. 7,3. B. 6,6. C. 5,85. D. 3,39.
Bài 19: Một hỗn hợp X gồm anken A và ankin B
- Lấy 16,2 gam hỗn hợp X đốt cháy hết, sản phẩm cháy tạo với nước vôi trong 80
gam kết tủa. Đun nóng dung dịch thu được lại xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa.
- Lấy 80 ml hỗn hợp X cho phản ứng với H2, có xúc tác Ni, nung nóng cần 140
ml H2 để làm no. Biết V khí đo ở (đktc).
Công thức của A và B là:
A. C2H4 và C2H2. B. C3H6 và C3H4.
C. C2H4 và C3H4. D. C3H6 và C2H2.
Bài 20: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được
số mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được
0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y vào dd brom dư thì có 32 gam brom đã phản
ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là:
A. 6,72 B. 8,96 C. 5,6 D. 11,2
Bài 21: Hôn hơp khi X gôm etylamin va hai hiđrocacbon la đông đăng liên tiêp.
Đôt chay hoan toan 100 ml hôn hơp X băng môt lương oxi vưa đu, thu đươc 550
ml hôn hơp Y gôm khi va hơi nươc.Nêu cho Y đi qua dung dich axit sunfuric đặc
(dư) thi còn lai 250 ml khi (cac thể tich khi va hơi đo ơ cung điêu kiên). Công thưc
cua hai hiđrocacbon la:
A. CH4 va C2H6 B. C2H4 va C3H6
C. C2H6 va C3H8 D. C3H6 va C4H8
Bài 22: Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 co tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có
tích V2 gồm metylamin va etylamin có tỉ khối so với H2=17.8333. đốt hoàn toàn V2
hh Y cần V1 hh X. tính tỉ lệ V1:V2?
A.1 B. 2 C. 2,5 D. 3
Bài 23 : Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các
ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát
ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam
brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và
b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol
C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol
203
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
Bài 24 hỗn hợp X gồm hiđrô ,propen, propanal,ancolanlylic Đốt 1 mol hh X thu
được 40,32 lit CO2 (đktc) Đun hh X với bột Ni một thời gian thu được hh Y có
dY/X=1,25 Nếu lấy 0,1 mol hh Y thì tác dụng vùa đủ với V lít dd Br2 0,2M.Giá trị
của V là:
A. 0,3l B. 0,25l C. 0,1l D. 0,2l
Bài 25: Cracking 6,72 lít C4H10 (đktc) một thời gian thì thu được hh X gồm 5 H-
C .Cho X đi qua dd Br2 du thi khối lượng bình Br2 tăng lên 9,4 gam đồng thời thấy
khối lượng Br2 pu là 40 gam và có khí y bay ra khỏi bình Đốt cháy Y thí cần V lít
khí O2 đktc Giá trị của V là:
A. 8,96 B. 21,12 C. 23,52 D. 43,68
Bài 26: HH X có 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp co M trung bình của X là
31,6 Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dd xúc tac thi thu được dd Z và thấy thoát ra
2,688 lít khí khô y o đktc có M trung bình của Y =33 biết rằng dd Z chứa anđêhít x
% Giá trị của X là:
A.1,305 B.1,043 C.1,208 D.1,407
Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A ở thể khí bằng oxi trong bình kín .
Nếu giữ nguyên nồng độ của A và tăng nồng độ của oxi lên gấp đôi thì tốc độ phản
ứng cháy tăng gấp 32 lần. Tìm số công thức phân tử có thể có của A.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 28: HH X gồm 1 hidrocacbon ở thể khí và H2 có tỉ khối so với H2 là4,8 Cho
X đi qua Ni nung nóng đến khi pư sảy ra hoàn toàn thu được hh Y có tỉ khối so vứi
CH4 = 1.Công thức phân tử của hidrocacbon có trong X là:
A.C3H4 B.C2H4 C.C3H6 D.C2H2
Bài 29: Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a
mol SO2 ở 100độ C 2atm(có nxuc tac V2O5) nung nong bình một thòi gian sau đó
làm nguội tới 100 độ C áp suất trong bình lúc đó là p hiệu suất pư tương ứng là h
Môí liên hệ giữa p va h đươc biểu thị bằng biểu thức nào dưới đây:
A.
= −
2,5.h
p 2 1
3,8
B.
= −
1,25.h
p 2 1
3,8
C.
= −
0,65.h
p 2 1
3,8
D.
= −
1,3.h
p 2 1
3,8
Bài 30: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có Mtb X = 23,5. Trộn V (lít) X với V1 (lít)
hiđrocacbon Y được 107,5g hh khí Z. Trộn V1 (lít) X với V (lít) hiđrocacbon Y
được 91,25g hh khí F. Biết V1 – V = 11,2 (lít) (các khí đo ở đktc). Công thức của Y
là:
A. C3H8 B. C3H6 C. C4H8 D. C2H6
204
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Bài 1: Chọn đáp án D
2
1 2
2
: 0,3
: 0,5 0,3 0,2
: 0,2
: 66
:80 7 5,5 1,5:14 7
+ → ∆ ↓ = = → → = − = → =
anken
ankan
H O
ankan ankan
P H n n
anken anken
C
P gam n
H n
:1,8
96
:1,2
→ =
∑
∑
ankan
m
anken
Nhìn vào đáp án Mò ra ngay 1,8 CH4 + 1,2 C4H8 =96
Bài 2: Chọn đáp án A
2
12,9 10,65 0,125
18
−
= =H On
12,90,25 14 18 2,4
0,25
→ = → + = → =∑ alcoln n n
Bài 3: Chọn đáp án B
+ → 2
anken :2a
50 ml X 80 H m
ankin :3a
( )
+
= = = − +
∑ 2
2 2
CO
CO H O
25 5
m .44 13,2
100
7,48 25 m m
=
→ → = − =
=
2
2 2
2
CO
ankin CO H O
H O
n 0,3
n n n 0,06
n 0,24
→ = → =
→ = + = + = =
X
3 6
C H
3 4
anken :0,04
n 0,1 C 3
ankin :0,06
C H :0,04
m m m 0,13.12 0,24.2 2,04
C H :0,06
Bài 4: Chọn đáp án A
Chú ý:
→ +
→ + → +
= → = =
2
2
2
2
CO Butan
Br
Butan ankan anken
Butan H anken
Butan 2H ankin
n 0,4 n 0,1
n 0,12
205
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
= + =
→ → →
= = + = 2
T Butan ankin ankin
Br Butan ankin T
n 2n n n 0,02
A
n 0,12 n n n 0,22
Bài 5: Chọn đáp án A
→ +
→ +
4 3 6
2 4 2 6
Butan CH C H
Butan C H C H
=
→ →
=
2
2
4
Br 2 4
2 6
binh Br 3 6
4 10
CH :0,06n 0,16 C H :0,1
hh C H :0,1
m 5,32 C H :0,06
C H :a
+
→ = → =
+
3,96 58a
31,4 a 0,04
0,16 a
→ = =
+ +
0,04
H 20%
0,1 0,06 0,04
Bài 6: Chọn đáp án B
Chú ý: Khi trùng hợp như vậy cứ 1 phân tử buta-1,3 – đien sẽ còn lại 1 liên kết pi
để phản ứng với Br2.
+
→
+
→ = + + + = +
++
→ = → = → =
+ +
= = → = = →
+
2
2
4 6 2BTNT
8 8 2
pu
O
caosu Br
C H :a CO :4a 8b
C H ;b H O :3a 4b
n 4a 8b 1,5a 2b 5,5a 10b
a5,5 105,5a 10b ab1,325 1,325 3
a4a 8b b4 8
b
19,95
n 0,075 n 0,075.3 0,225 B
3.54 104
Bài 7: Chọn đáp án C
Dễ thấy : = →
14
0,18667 X :Gly
75
− −
− → = → → =
− − −
− −
− −
→
− − −
= − + − =
∑
G :0,05
G G G :a
G G :0,035 G 0,135 7a 0,135
G G G G :a
G G G :0,005
G G G :0,0193
G G G G :0,0193
m 0,0193.(3.75 2.18 4.75 3.18) 8,39
206
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Bài 8: Chọn đáp án A
Thu được dung dịch B chứng tỏ Brom đã phản ứng hết.
+
=
→ →
=
=
+ + = =
→ → → =
+ = + =
2
2
2 4
Br
n 2n 22 4
RH khong no
CO
C H :a
n 0,25 3,7
C H :bC H
m 10,5
n 0,25
28a (14n 2)b 3,7 b 0,1 1
n
2a nb 0,25 2a 0,1n 0,25 2
Bài 9: Chọn đáp án C
+ =
→ =
= → = =
→ ∆ ↓ = = → = − = →
∑ 2 2 X Y
2 2
4 4 Br H m m
X Y
2
pu
H Br
C H :0,15 (n ) 0,45 9
m 9 n 0,45
20H :0,6
n n 0,3 n 0,45 0,3 0,15 C
Bài 10: Chọn đáp án A
Để ý thấy các chất trong X đều có 2 liên kết π.
pi
= = → = = → =
→ ∆ ↓ = = → = − = →
2 2
2 X Y
X Y
Y X
BTLK .phan ung
H Br
H :0,5 n M
n 1 m const 1,25 n 0,8
n Mhon hop:0,5
n n 0,2 n 0,5.2 0,2 0,8 A
Bài 11: Chọn đáp án D
==
→ → =
=→ + + ∑
22 H OH O
3 2 3 2 2
n 0,35n 0,35
C :H 3:7
C 0,3Ca(HCO ) CaCO CO H O
Bài 12: Chọn đáp án A
Nhìn nhanh đáp án các TH chỉ có 2π hoặc 3π ta thử đáp án ngay:
pi → = → =
+
pi → = → = →
+
160.2
2 0,90225 X 34,6688
160.2 X
160.3
3 0,90225 X 52 A
160.3 X
Bài 13: Chọn đáp án C
+ =
= → = → →
+ =
2 4 2 4
X X 3 6 3 6
2 2
C H :a C H :0,02
2a b 0,1
M 15,2 m 1,52 C H :a C H :0,02
84a 2b 1,52
H :b H :0,06
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- sach_kham_pha_tu_duy_hoa_hocthay_nguyen_anh_phong_3471.pdf