- Đã chọn lọc đƣợc 19 nguồn gen Keo tai tƣợng và Bạch đàn có các đặc
tính quý hiếm, chiều cao vƣợti quần thể gốc từ 12,8% - 30,5% và đƣờng
kính vƣợt từ 25,1% - 30,2%, phù hợp với mục đích cải thiện giống trồng
rừng sản xuất kinh doanh gỗ nguyên liệu giấy để đƣa vào khai thác và phát
triển.
- Tạo đƣợc 6.476 cây giống Bạch đàn và Keo tai tƣợng bổ sung nguồn
giống cho Vƣờn vật liệu giống của Viện Nghiên cứu Cây Nguyên liệu Giấy
và trồng rừng đánh giá giống.
85 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khai thác và phát triển nguồn gen cây nguyên liệu giấy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Keo tai tƣợng ở các tỷ lệ phối trộn đất
mùn đạt đƣợc từ 35,3mm - 55,7mm. Trong đó, phối trộn với tỷ lệ 1/3 và
1/4 có rễ bình quân dài nhất (50,1mm và 55,7mm so với 35,3mm - 43mm).
Chiều dài rễ bình quân của công thức đất 100% so với công thức phối trộn
theo tỷ lệ 1/2 không có sự khác biệt (35,3mm và 36,3mm), rễ cây hom Keo
tai tƣợng ở công thức 1/3 dài hơn của công thức đất 100% là 20,4mm.
Tuy nhiên kết quả phân tích phƣơng sai cho thấy ở thời điểm sau giâm hom
45 ngày chiều dài rễ bình quân cũng nhƣ chiều dài bộ rễ cây hom Keo tai
tƣợng không có sự sai khác có ý nghĩa thống kê (Sig = 0,51 > 0,05; Sig =
0,72 > 0,05 - Bảng 4.6 Phụ lục 4).
Tóm lại, thông qua phân tích các kết quả thu đƣợc cho thấy tỷ lệ hom ra rễ
nhiều nhất là ở công thức phối trộn đất mùn theo tỷ lệ 1/1, công thức ruột
bầu đất 100% có nhiều rễ và mắt rễ hình thành nhất, công thức trộn 1/3 có
tỷ lệ mắt rễ phát triển thành rễ cao nhất và đồng thời có chiều dài bộ rễ,
chiều dài rễ bình quân lớn nhất.
Bảng 12. Chiều dài bộ rễ và rễ cây hom Keo tai tƣợng (45 ngày) ở các công thức phối trộn mùn đất
Công thức thí nghiệm
Chiều dài bộ rễ
(mm)
Chiều dài rễ bình
quân (mm/cái)
1 Đất + 3 Mùn 77,3 55,7
1 Đất + 4 Mùn 76,2 50,1
1 Đất + 1 Mùn 73,2 43,0
1 Đất + 5 Mùn 65,7 43,0
Đất 100% 72,1 36,3
1 Đất + 2 Mùn 57,4 35,3
Trung bình 70,2 43,5
53
2.2.6. Nghiên cứu đa dạng hình thái lá Bạch đàn
Để đáp ứng yêu cầu nhận biết, phân biệt giữa các dòng vô tính Bạch đàn,
năm 2008 có bốn (4) dòng Bạch đàn là PN2, PN14, PN3d và CTIV đã đƣợc
nghiên cứu. Số liệu đƣợc thu thập tháng Bảy năm 2008.
Tổng hợp kết quả tính toán ở Bảng 13 cho thấy:
- Chiều dài phiến lá của 4 dòng Bạch đàn biến đổi từ 131mm đến 166 mm.
Trong đó, lá của dòng CTIV dài hơn tất cả, dòng có lá dài thứ hai và thứ ba
lần lƣợt là PN14, PN3d. So với lá của dòng PN2 (dòng có chiều dài ngắn
nhất) thì lá của dòng CTIV dài hơn 35mm. Phân tích phƣơng sai cho thấy
các dòng Bạch đàn có ảnh hƣởng khác nhau đến chiều dài phiến lá (Sig = <
0,05 - Bảng 4.7 Phụ lục 4).
Kiểm tra bằng tiêu chuẩn thống kê Duncan cho thấy, dòng CTIV có ảnh
hƣởng trội nhất đến chiều dài phiến lá, phiến lá của CTIV có chiều dài khác
biệt hoàn toàn với phiến lá của dòng PN2, PN14 và PN3d. Chiều dài phiến
lá của dòng PN2 ngắn hơn hẳn dòng PN14. Chiều dài phiến lá của dòng
PN3d không khác biệt rõ ràng với dòng PN14 và PN2, hay nói cách khác
xét về chỉ tiêu chiều dài phiến lá thì lá của dòng PN3d ở dạng trung gian
giữa PN2 và PN14 (Bảng 4.8 Phụ lục 4).
Bảng 13. Chiều dài, bề rộng, tỷ số dài/rộng của phiến lá và chiều dài cuống lá 4 dòng Bạch đàn trồng ở khu
bảo tồn gen Tiên Kiên - Phú Thọ (tuổi 44 tháng)
Dòng Bạch
đàn
Chiều dài
(mm)
Bề rộng (mm)
Chiều dài
cuống lá (mm)
Tỷ số
Dài/Rộng
(*)
CTIV 166,0 36,5 22,8 4,6 (5)
PN14 149,8 28,0 18,8 5,4 (5)
PN3d 141,0 37,5 21,0 3,8 (4)
PN2 131,0 34,0 16,5 3,9 (4)
Ghi chú: (*) giá trị làm tròn.
54
- Bề rộng phiến lá của các dòng Bạch đàn biến đổi từ 28mm - 37,5mm
(Bảng 13). Trong đó, bề rộng phiến lá của dòng PN3d lớn hơn của các
dòng khác (37,5mm so với 28-36,5mm). Kết quả phân tích phƣơng sai cho
thấy chiều rộng phiến lá chịu sự chi phối của các dòng (Sig tính đƣợc nhỏ
hơn 0,05 - Bảng 4.7 Phụ lục 4).
Kiểm tra so sánh bằng tiêu chuẩn Duncan cho thấy bề rộng phiến lá của 4
dòng đƣợc chia thành 2 nhóm, trong đó PN14 có bề rộng bé hơn hẳn bề
rộng của dòng PN2, PN3d và CTIV. Bề rộng phiến lá của các dòng CTIV,
PN3d và PN2 không có sự khác biệt có ý nghĩa (chúng cùng nhóm tốt hơn
PN14). Tuy nhiên, kết quả phân tích kiểm tra cũng cho thấy xác suất để 3
dòng PN3d, PN2 và CTIV có ảnh hƣởng nhƣ nhau đến kích thƣớc bề rộng
phiến lá ở thời điểm 44 tháng tuổi chỉ là 10% (Bảng 4.9 Phụ lục 4).
- Hình dạng chung của phiến lá của 4 dòng vô tính Bạch đàn đƣợc mô
phỏng bằng tỷ số giữa chiều dài và bề rộng phiến lá. Cơ bản có thể chia
thành 2 nhóm, nhóm I gồm dòng CTIV và PN14 có chiều dài lớn gấp 5 lần
bề rộng và nhóm II gồm dòng PN2 và dòng PN3d có chiều dài gấp 4 lần bề
rộng (xem Bảng 13).
- Chiều dài cuống lá của 4 dòng vô tính Bạch đàn biến đổi từ 16,5mm -
22,8mm. Trong đó, dòng CTIV có chiều dài cuống lá lớn nhất (22,8mm),
PN2 có cuống lá ngắn nhất (16,5mm). Kết quả phân tích phƣơng sai cho
thấy cũng nhƣ chiều dài và bề rộng phiến lá, chiều dài cuống lá chịu sự chi
phối (kiểm soát) của các dòng (Sig tính đƣợc nhỏ hơn 0,05 - Bảng 4.7 Phụ
lục 4).
55
Kết quả so sánh bằng tiêu chuẩn Duncan cho thấy chiều dài cuống lá của 4
dòng đƣợc chia thành 3 nhóm, theo đó ở mức nghĩa 5% chiều dài cuống lá
của dòng CTIV có sự khác biệt rõ rệt với PN2, PN14; chiều dài cuống lá của
PN2 cũng có sự khác biệt với PN3d (Bảng 4.10 Phụ lục 4).
Tóm lại thông qua nghiên cứu đặc điểm biến dị hình thái lá, cho thấy giữa
4 dòng Bạch đàn PN2, PN14, PN3d và CTIV đang đƣợc bảo tồn ở Tiên
Kiên có thể phân biệt chúng bởi sự khác biệt về chiều dài phiến lá, bề rộng
phiến lá, chiều dài cuống lá.
Hình 11. Lá của 4 dòng Bạch đàn CTIV, PN14, PN3d và PN2 ở khu bảo tồn gen Tiên Kiên - Phú Thọ
(44 tháng tuổi)
CT IV (D/R=5) PN14 (D/R=5)
PN3d (D/R=4) PN2 (D/R=4)
56
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
- Đã chọn lọc đƣợc 19 nguồn gen Keo tai tƣợng và Bạch đàn có các đặc
tính quý hiếm, chiều cao vƣợti quần thể gốc từ 12,8% - 30,5% và đƣờng
kính vƣợt từ 25,1% - 30,2%, phù hợp với mục đích cải thiện giống trồng
rừng sản xuất kinh doanh gỗ nguyên liệu giấy để đƣa vào khai thác và phát
triển.
- Tạo đƣợc 6.476 cây giống Bạch đàn và Keo tai tƣợng bổ sung nguồn
giống cho Vƣờn vật liệu giống của Viện Nghiên cứu Cây Nguyên liệu Giấy
và trồng rừng đánh giá giống.
- Đã trồng đƣợc 3 ha rừng khảo nghiệm đánh giá giống. Các thông tin đánh
giá năm thứ nhất (sau trồng 6 tháng) cho thấy cả 5 gia đình Keo tai tƣợng
chọn lọc từ rừng giống Hàm Yên - Tuyên Quang khi đƣa trồng ở vùng Bắc
Quang - Hà Giang đều có sức sinh trƣởng đƣờng kính gốc và chiều cao
vƣợt các giống đại trà. Trong đó, giống AH.07.09 và AH.07.10 là hai giống
có nhiều triển vọng hơn cả.
- Sản lƣợng hom Keo tai tƣợng thu hái từ cây mẹ đƣợc tạo tán theo 3 cỡ
chiều cao cách gốc 20cm, 25cm và 30cm không khác nhau rõ rệt, bao gồm
cả số lƣợng chồi hình thành cũng nhƣ các chỉ số về chiều dài và chất lƣợng
chồi hom.
- Thời điểm sau cắm hom 45 ngày, tỷ lệ phối trộn mùn đất để làm hỗn hợp
ruột bầu giâm hom có ảnh hƣởng đến sự hình thành mắt rễ của hom giâm
Keo tai tƣợng, chƣa thấy có ảnh hƣởng đến sự phát triển của rễ. Trong đó
cây hom Keo tai tƣợng ra rễ nhiều nhất ở công thức 100% đất; ở công thức
trộn đất mùn theo tỷ lệ 1/3 và 1/4 rễ phát triển tốt nhất.
57
- 4 dòng Bạch đàn PN2, PN14, PN3d và CTIV có sự khác nhau về kích
thƣớc và hình dạng lá. Trong đó phiến lá của dòng CTIV dài và rộng nhất;
lá của dòng PN14 hẹp nhất; lá của dòng PN2 ngắn nhất. Dòng CTIV và
PN14 có chiều dài phiến lá lớn gấp 5 lần chiều rộng; tƣơng tự của dòng
PN2 và PN3d là 4 lần.
3.2. Kiến nghị
- Còn nhiều giống Bạch đàn và Keo tai tƣợng có triển vọng cho rừng trồng
có năng suất chất lƣợng cao đang đƣợc bảo tồn, là những nguồn gen quý
hiếm cần đƣợc tiếp tục khai thác và phát triển.
- Khó khăn về dẫn dòng đối với các cây mẹ Bạch đàn và Keo tai tƣợng
nhiều tuổi chƣa đƣợc khắc phục, cần đƣợc nghiên cứu tiếp.
- Cần tiếp tục theo dõi đánh giá tình hình sinh trƣởng và phát triển của
những giống Keo tai tƣợng đã trồng thử nghiệm ở Hà Giang để có đƣợc kết
luận cuối cùng.
- Cần tiếp tục theo dõi, đánh giá ảnh hƣởng của thí nghiệm về ảnh hƣởng
của tỷ lệ phối trộn mùn đất đến sinh trƣởng và phát triển của cây hom Keo
tai tƣợng.
- Khai thác và phát triển nguồn gen cây nguyên liệu giấy là hoạt động có
nhiều ý nghĩa, tạo ra đƣợc nhiều cây giống từ những nguồn gen chất lƣợng
cao đang đƣợc bảo tồn và lƣu giữ. Vì vậy, đề nghị Bộ Công thƣơng cho
tiếp tục thực hiện nhiệm vụ.
58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bai Jiayu, Xu Jianmin, Gan Siming. (2003). Genetic Improvement of
Tropical Eucalypts in China. Eucalypts in Asia. Canberra,
Australian: ACIAR.
2. Campinhos.E. (1993). Sustainable management of plantation forest
in the tropics and subtropics. The Challenge of Sustainable Forest
Management: technical papers. Rome: FAO.
3. CIRAD. (1992). Centre de coopération internationale en recherche
agronomique pour le développement. Paris.
4. Đoàn Thị Thanh Nga. (2005). Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen cây
nguyên liệu giấy: Kết quả năm 2005. Phú Thọ: Viện Nghiên cứu Cây
Nguyên liệu Giấy.
5. Đoàn Thị Thanh Nga. (2006). Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen cây
nguyên liệu giấy: Kết quả năm 2006. Phú Thọ: Viện Nghiên cứu Cây
Nguyên liệu Giấy.
6. Đoàn Thị Thanh Nga. (2007). Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen cây
nguyên liệu giấy: Kết quả năm 2007. Phú Thọ: Viện Nghiên cứu Cây
Nguyên liệu Giấy.
7. Hà Văn Huy. (2007). Chọn và dẫn giống dòng vô tính Keo tai tượng
và Bạch đàn urophylla. Phú Thọ: VIện Nghiên cứu Cây Nguyên liệu
Giấy.
8. Huỳnh Đức Nhân, Nguyễn Quang Đức. (1992). Khảo nghiệm loài và
xuất xứ các loài Keo ở vùng Trung tâm Bắc bộ. Phú Thọ: Trung tâm
Nghiên cứu Lâm nghiệp Phù Ninh.
59
9. Huỳnh Đức Nhân, Nguyễn Quang Đức, Nguyễn Sỹ Huống, Nguyễn
Đức Thế. (2007). Chọn lọc cây trội và Khảo nghiệm dòng vô tính
Bạch đàn urophylla. Hà Nội: NXB Nông nghiệp.
10. J.W.Turnbull, H.R.Crompton, K.Pinyopusarerk. (1998). Recent
Developments in Acacia Planting. Canberra: Australian Centre for
International Agricultural Research.
11. Lê Đình Khả và Dƣơng Mộng Hùng. (2003). Giống Cây Rừng. Hà
Nội: NXB Nông nghiệp.
12. Martin.B. (1991). Les croisements controlés industriels: appui
majeur à lavoie clonale. Nouvelle strategie pour les plantations
forestières intensives. 10th World Forestry Congress. Proceedings,
Vol 5, (pp. 43-49). Paris.
13. Martin.B. (1989). The benefits of hybridization. How do you breed
for them. Breeding Tropical Trees. Population structure and genetic
improvement strategies in clonal and seedling forestry. Pattaya,
Thailand.
14. Nguyễn Đức Thế. (2007). Khai thác và phát triển nguồn gen cây
nguyên liệu giấy: Kết quả năm 2007. Phú Thọ: Viện Nghiên cứu Cây
Nguyên liệu Giấy.
15. Nguyễn Hoàng Nghĩa. (2003). Phát triển các loài Keo Acacia ở Việt
Nam. Hà Nội: NXB Nông nghiệp.
16. Nguyễn Minh Chí. (2007). Chọn cây trội, dẫn dòng Keo tai tượng
(Acacia mangium Wild) và ứng dụng công nghệ sinh học trong bố trí
thí nghiệm và xây dựng rừng giống. Hà Tây: Trƣờng Đại học Lâm
nghiệp.
60
17. Tổng công ty Giấy Việt Nam. (2005). Báo cáo đánh giá rừng trồng
nguyên liệu giấy giai đoạn 2000 - 2005. Phú Thọ.
18. Turnbull.J.W. (1991). Intensive Forestry: The role of Eucalypts.
Future use of Eucalyptus: Opportunities and problems. Durban
(South Africa): International Union of Forestry Research
Organizations.
19. Viện Nghiên cứu Cây Nguyên liệu Giấy. (2007). Định hướng bảo
tồn, lưu giữ và phát triển nguồn gen cây nguyên liệu giấy giai đoạn
2006-2010 và dự kiến đến năm 2020. Phú Thọ: Viện Nghiên cứu
Cây Nguyên liệu Giấy.
61
Phụ lục 1. Sơ đồ rừng trồng khảo nghiệm giống
Đội Sông Bạc - Công ty Lâm nghiệp Cầu Ham
Lặp VIII
* * *
* * *
* 3 *
* * *
* * *
6 9 10 7
9
7 3 6 10 Lặp VII
* * * * *
* * 7 * *
* * * * *
L
ặ
p
V
I
9
10
3
6
Hình 1. 1. Sơ đồ bố trí trồng rừng khảo nghiệm giống - Lô 2
B
62
B
* * *
* * *
* 7 *
* * *
* * *
10 6 9 3 Lặp IV
Yên ngựa
6
7 10 3 9 Lặp III
Đỉnh đồi
10
9 7 3 6 Lặp II
6
3 10 7 9 Lặp I
Chân đồi
Hình 1. 2. Sơ đồ trồng rừng khảo nghiệm giống Lô 1
* * * * *
* * 9 * *
* * * * *
L
ặ
p
V
10
6
7
3
63
Phụ lục 2. Danh mục nguồn gen chọn lọc năm 2008
TT Loài cây Tên giống
Chỉ tiêu chọn lọc
H (%) D (%) Thân cây Sâu bệnh
1 A.man AH.07.03 15,2 25,1 Thẳng, đơn Không
2 A.man AH.07.06 16,0 30,2 Thẳng, đơn Không
3 A.man AH.07.07 14,8 27,8 Thẳng, đơn Không
4 A.man AH.07.09 15,3 26,9 Thẳng, đơn Không
5 A.man AH.07.10 16,2 25,3 Thẳng, đơn Không
6 E.uro EPN.00.07 -- -- -- --
7 E.uro EPN.00.11 -- -- -- --
8 E.uro EPN.00.14 -- -- -- --
9 E.uro EPN.07.02 21,5 26,1 Thẳng, đơn Không
10 E.uro EPN.07.01 12,8 25,6 Thẳng, đơn Không
11 E.uro EPN.07.06 21,5 25,7 Thẳng, đơn Không
12 E.uro EPN.07.05 30,5 25,6 Thẳng, đơn Không
13 E.uro EPN.07.03 13,5 26,8 Thẳng, đơn Không
14 E.uro EPN.07.04 30,1 25,9 Thẳng, đơn Không
15 E.uro EPN.07.20 24,2 27,6 Thẳng, đơn Không
16 A.man AH.07.14 18,2 22,5 Thẳng, đơn Không
17 A.man AH.07.15 14,5 25,5 Thẳng, đơn Không
18 A.man AH.07.11 13,8 25,1 Thẳng, đơn Không
19 A.man AH.07.08 15,6 25,5 Thẳng, đơn Không
64
Phụ lục 3. Danh mục vật liệu giống khai thác năm 2008
TT Loài cây Tên giống
Dạng vật
liệu
Số lƣợng
1 Acacia mangium AH.07.03 Hạt giống 100 g
2 Acacia mangium AH.07.06 Hạt giống 120 g
3 Acacia mangium AH.07.07 Hạt giống 100 g
4 Acacia mangium AH.07.09 Hạt giống 200 g
5 Acacia mangium AH.07.10 Hạt giống 150 g
6 Eucalyptus urophylla EPN.00.07 Hom 200
7 Eucalyptus urophylla EPN.00.11 Hom 150
8 Eucalyptus urophylla EPN.00.14 Hom 300
9 Eucalyptus urophylla EPN.07.02 Hom 85
10 Eucalyptus urophylla EPN.07.01 Hom 95
11 Eucalyptus urophylla EPN.07.06 Hom 160
12 Eucalyptus urophylla EPN.07.05 Hom 200
13 Eucalyptus urophylla EPN.07.03 Hom 100
14 Eucalyptus urophylla EPN.07.04 Hom 96
15 Eucalyptus urophylla EPN.07.20 Hom 150
16 Acacia mangium AH.07.14 Hom 85
17 Acacia mangium AH.07.15 Hom 70
18 Acacia mangium AH.07.11 Hom 120
19 Acacia mangium AH.07.08 Hom 100
20 Acacia mangium AH.07.09 Hom 155
65
Phụ lục 4. Các bảng phân tích thống kê
Bảng 4.1. Phân tích phƣơng sai chiều cao, đƣờng kính gốc và đƣờng kính tán lá (Rừng trồng hậu thế của 5 cây
trội Keo tai tƣợng - 6 tháng tuổi)
Chỉ tiêu
phân tích
Nguồn biến động SS df MS F Sig.
Chiều cao
Giữa các gia đình 14713,3 4 3678,3 4,372 0,00
Trong cùng gia đình 467815,6 556 841,4
Tổng cộng 482528,9 560
Đƣờng kính
gốc
Giữa các gia đình 291,2 4 72,8 3,638 0,01
Trong cùng gia đình 11124,4 556 20,0
Tổng cộng 11415,5 560
Đƣờng kính
tán
Giữa các gia đình 2655,5 4 663,9 1,700 0,15
Trong cùng gia đình 217111,2 556 390,5
Tổng cộng 219766,7 560
Bảng 4.2. So sánh chiều cao, đƣờng kính gốc và đƣờng kính tán lá của hậu thế 5 cây trội Keo tai tƣợng bằng
tiêu chuẩn Duncan
Gia đình
Chiều cao (cm)
Đƣờng kính gốc
(mm)
Đƣờng kính tán (cm)
1 2 1 2 1 2
AH.07.03 112,91 112,91 12,99
66,68 66,68
AH.07.06 104,74
12,37
63,52
AH.07.07 111,01
13,02
65,37 65,37
AH.07.09 109,17
14,54
69,87
AH.07.10
120,22 13,36 13,36 67,88 67,88
Sig 0,05 0,06 0,13 0,05 0,13 0,12
* Ghi chú: Cột 2 tốt hơn cột 1.
66
Bảng 4.3. Phân tích phƣơng sai chiều dài chồi và số lá/chồi (Chiều cao tạo tán cây mẹ Keo tai tƣợng tuổi non)
Chỉ tiêu
Nguồn biến
động
SS df MS F Sig.
Chiều dài
(cm)
Giữa các CTTN 6,6 2 3,3 0,8 0,45
Trong cùng
CTTN
1323,9 323 4,1
Tổng cộng 1330,5 325
Số lá/chồi
Giữa các CTTN 8,6 2 4,3 3,1 0,05
Trong cùng
CTTN
364,4 263 1,4
Tổng cộng 373,0 265
Bảng 4.4. Kiểm tra phân bố loại chồi A, B, C trên cây mẹ ở các cơ chiều cao tạo tán bằng tiêu chuẩn Chi-
Square
Tiêu chuẩn kiểm tra Trị số tính df Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square 3,83 4 0,43
Likelihood Ratio 3,89 4 0,42
Linear-by-Linear
Association
0,91 1 0,34
Bảng 4.5. Phân tích phƣơng sai số rễ, mắt rễ của cây hom Keo tai tƣợng (Tỷ lệ phối trộn đất mùn)
Chỉ tiêu
phân tích
Nguồn biến động SS df MS F Sig.
Số mắt rễ
(cái/cây)
Giữa các CTTN 561,1 5 112,2 2,96 0,01
Trong cùng
CTTN
4320,9 114 37,9
Tổng cộng 4882,0 119
Số rễ
(cái/cây)
Giữa các CTTN 176,5 5 35,3 1,49 0,20
Trong cùng
CTTN
2708,3 114 23,8
Tổng cộng 2884,8 119
67
Bảng 4.6. Phân tích phƣơng sai chiều dài rễ bình quân, chiều dài bộ rễ cây hom Keo tai tƣợng (Tỷ lệ phối trộn
đất mùn)
Chỉ tiêu
phân tích
Nguồn biến động SS df MS F Sig.
Chiều dài bộ
rễ
Giữa các công
thức
532,5 5 106,49 0,96 0,51
Cùng công thức 663,0 6 110,50
Tổng cộng 1195,5 11
Chiều dài rễ
Giữa các công
thức
552,7 5 110,53 0,57 0,72
Cùng công thức 1162,1 6 193,69
Tổng cộng 1714,8 11
Bảng 4.7. Phân tích phƣơng sai chiều dài, bề rộng phiến lá và chiều dài cuống lá (4 dòng Bạch đàn bảo tồn ở
Tiên Kiên - Phú Thọ, 44 tháng tuổi)
Chỉ tiêu phân
tích
Nguồn biến
động
SS df MS F Sig.
Chiều dài
phiến lá
Giữa các dòng 2642,2 3 880,7 12,25 0,00
Cùng dòng 862,8 12 71,9
Tổng cộng 3504,9 15
Bề rộng phiến
lá
Giữa các dòng 218,0 3 72,7 10,63 0,00
Cùng dòng 82,0 12 6,8
Tổng cộng 300,0 15
Chiều dài
cuống lá
Giữa các dòng 88,5 3 29,5 13,36 0,00
Cùng dòng 26,5 12 2,2
Tổng cộng 115,0 15
68
Bảng 4.8. So sánh chiều dài phiến lá bằng tiêu chuẩn Duncan (Dòng Bạch đàn PN2, PN14, PN3d và CTIV)
Dòng
Xếp hạng (mức ý nghĩa 5%)
1 2 3
PN2 131,0
PN3d 141,0 141,0
PN14
149,8
CTIV
166,0
Sig. 0,12 0,17 1,00
Bảng 4.9. So sánh bề rộng phiến lá bằng tiêu chuẩn Duncan (Dòng Bạch đàn PN2, PN14, PN3d và CTIV)
Dòng
Xếp hạng (mức ý nghĩa 5%)
1 2
PN14 28,0
PN2
34,0
CTIV
36,5
PN3d
37,5
Sig 1,00 0,10
Bảng 4.10. So sánh chiều dài cuống lá bằng tiêu chuẩn Duncan (Dòng Bạch đàn PN2, PN14, PN3d và CTIV)
Dòng
Xếp hạng (mức ý nghĩa 5%)
1 2 3
PN2 16,5
PN14 18,8 18,8
PN3d
21,0 21,0
CTIV
22,8
Sig. 0,05 0,05 0,12
Kiểu Mã số
1 CT IV 4 1 Bắc 1 156 21 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 25
2 CT IV 4 1 Bắc 1 169 22 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 24
3 CT IV 4 1 Bắc 1 180 29 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 28
4 CT IV 4 1 Bắc 1 188 31 Xanh 2 Nhọn dần 1 25
5 CT IV 4 1 Bắc 1 184 37 Xanh 2 Nhọn dần 1 23
6 CT IV 4 1 Bắc 1 184 37 Xanh 2 Nhọn dần 1 24
7 CT IV 4 1 Bắc 1 183 45 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 23
8 CT IV 4 1 Bắc 1 205 50 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 22
9 CT IV 4 1 Bắc 1 180 46 Xanh 2 Nhọn dần 1 24
1 CT IV 4 1 Nam 2 165 27 Xanh 2 Nhọn dần 1 33
2 CT IV 4 1 Nam 2 165 30 Xanh 2 Nhọn dần 1 32
3 CT IV 4 1 Nam 2 173 32 Xanh 2 Nhọn dần 1 30
4 CT IV 4 1 Nam 2 174 34 Xanh 2 Nhọn dần 1 29
5 CT IV 4 1 Nam 2 187 39 Xanh 2 Nhọn dần 1 30
6 CT IV 4 1 Nam 2 156 33 Xanh 2 Nhọn dần 1 26
7 CT IV 4 1 Nam 2 156 34 Xanh 2 Nhọn dần 1 26
8 CT IV 4 1 Nam 2 133 28 Xanh 2 Nhọn dần 1 23
9 CT IV 4 1 Nam 2 138 31 Xanh 2 Nhọn dần 1 19
1 CT IV 4 1 Tây 3 168 38 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 25
2 CT IV 4 1 Tây 3 205 39 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 29
TT
Tên Mã số
Cây Dài cuống lá (mm)
Dòng Hướng cành lấy mẫu Hình dạng lá
Tên Mã số
Dài fiến
lá (mm)
Rộng
(mm)
Mầu sắc lá
Đầu lá
Ngày lấy mẫu: 17/6/2008
BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU
Đề tài: Khai thác và fát triển nguồn gen cây NL giấy năm 2008
Chuyên đề: Đa dạng hình thái lá Bạch đàn
Địa điểm lấy mẫu: Tiên Kiên - Phú Thọ
Người lấy mẫu: Thế, Vân
Mầu Mã số
So lieu KTG 2008.xls
3 CT IV 4 1 Tây 3 130 19 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 18
4 CT IV 4 1 Tây 3 150 22 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 22
5 CT IV 4 1 Tây 3 172 30 Xanh 2 Nhọn dần 1 21
6 CT IV 4 1 Tây 3 164 36 Xanh 2 Nhọn dần 1 22
7 CT IV 4 1 Tây 3 172 34 Xanh 2 Nhọn dần 1 22
8 CT IV 4 1 Tây 3 166 39 Xanh 2 Nhọn dần 1 22
9 CT IV 4 1 Tây 3 172 44 Xanh 2 Nhọn dần 1 21
1 CT IV 4 1 Đông 4 155 37 Xanh 2 Nhọn dần 1 22
2 CT IV 4 1 Đông 4 176 40 Xanh 2 Nhọn dần 1 24
3 CT IV 4 1 Đông 4 175 43 Xanh 2 Nhọn dần 1 22
4 CT IV 4 1 Đông 4 173 43 Xanh 2 Nhọn dần 1 22
5 CT IV 4 1 Đông 4 195 47 Xanh 2 Nhọn dần 1 21
6 CT IV 4 1 Đông 4 181 42 Xanh 2 Nhọn dần 1 22
7 CT IV 4 1 Đông 4 180 43 Xanh 2 Nhọn dần 1 19
8 CT IV 4 1 Đông 4 180 40 Xanh 2 Nhọn dần 1 18
9 CT IV 4 1 Đông 4 185 47 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 19
1 CT IV 4 2 Bắc 1 128 22 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 22
2 CT IV 4 2 Bắc 1 131 23 Xanh 2 Nhọn dần 1 19
3 CT IV 4 2 Bắc 1 115 26 Xanh 2 Nhọn dần 1 19
4 CT IV 4 2 Bắc 1 122 30 Xanh 2 Nhọn dần 1 19
5 CT IV 4 2 Bắc 1 122 30 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 19
6 CT IV 4 2 Bắc 1 133 35 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 18
7 CT IV 4 2 Bắc 1 143 42 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 17
8 CT IV 4 2 Bắc 1 147 36 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 16
9 CT IV 4 2 Bắc 1 140 39 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 16
1 CT IV 4 2 Nam 2 156 32 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 24
2 CT IV 4 2 Nam 2 169 33 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 27
3 CT IV 4 2 Nam 2 173 36 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 25
4 CT IV 4 2 Nam 2 187 41 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 26
5 CT IV 4 2 Nam 2 171 41 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 24
6 CT IV 4 2 Nam 2 174 34 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 25
7 CT IV 4 2 Nam 2 166 36 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 23
So lieu KTG 2008.xls
8 CT IV 4 2 Nam 2 157 33 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 22
9 CT IV 4 2 Nam 2 160 39 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 20
1 CT IV 4 2 Tây 3 176 31 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 24
2 CT IV 4 2 Tây 3 174 32 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 23
3 CT IV 4 2 Tây 3 179 38 Xanh 2 Nhọn dần 1 22
4 CT IV 4 2 Tây 3 180 47 Xanh 2 Nhọn dần 1 19
5 CT IV 4 2 Tây 3 180 46 Xanh 2 Nhọn dần 1 22
6 CT IV 4 2 Tây 3 183 45 Xanh 2 Nhọn dần 1 21
7 CT IV 4 2 Tây 3 157 43 Xanh 2 Nhọn dần 1 22
8 CT IV 4 2 Tây 3 154 42 Xanh 2 Nhọn dần 1 19
9 CT IV 4 2 Tây 3 151 37 Xanh 2 Nhọn dần 1 18
1 CT IV 4 2 Đông 4 156 31 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 22
2 CT IV 4 2 Đông 4 157 31 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 23
3 CT IV 4 2 Đông 4 167 34 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 24
4 CT IV 4 2 Đông 4 171 40 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 23
5 CT IV 4 2 Đông 4 172 40 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 22
6 CT IV 4 2 Đông 4 183 50 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 23
7 CT IV 4 2 Đông 4 192 52 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 22
8 CT IV 4 2 Đông 4 185 47 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 22
9 CT IV 4 2 Đông 4 175 46 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 21
1 PN2 2 1 Bắc 1 73 34 Xanh nhạt 3 Hơi tù 2 13
2 PN2 2 1 Bắc 1 112 43 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 17
3 PN2 2 1 Bắc 1 111 43 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 15
4 PN2 2 1 Bắc 1 127 43 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 15
5 PN2 2 1 Bắc 1 129 43 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 18
6 PN2 2 1 Bắc 1 148 33 Xanh 2 Nhọn dần 1 17
7 PN2 2 1 Bắc 1 139 34 Xanh 2 Nhọn dần 1 17
8 PN2 2 1 Bắc 1 132 33 Xanh 2 Nhọn dần 1 17
9 PN2 2 1 Bắc 1 149 38 Xanh 2 Nhọn dần 1 17
1 PN2 2 1 Nam 2 127 25 Xanh đậm 0 Nhọn dần 1 19
2 PN2 2 1 Nam 2 160 27 Xanh đậm 0 Nhọn dần 1 20
3 PN2 2 1 Nam 2 181 32 Xanh đậm 0 Nhọn dần 1 20
So lieu KTG 2008.xls
4 PN2 2 1 Nam 2 192 35 Xanh đậm 0 Nhọn dần 1 22
5 PN2 2 1 Nam 2 186 34 Xanh đậm 0 Nhọn dần 1 19
6 PN2 2 1 Nam 2 181 31 Xanh đậm 0 Nhọn dần 1 21
7 PN2 2 1 Nam 2 186 32 Xanh đậm 0 Nhọn dần 1 20
8 PN2 2 1 Nam 2 176 31 Xanh đậm 0 Nhọn dần 1 19
9 PN2 2 1 Nam 2 181 31 Xanh đậm 0 Nhọn dần 1 16
1 PN2 2 1 Tây 3 71 24 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 14
2 PN2 2 1 Tây 3 105 33 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 16
3 PN2 2 1 Tây 3 108 31 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 17
4 PN2 2 1 Tây 3 121 31 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 16
5 PN2 2 1 Tây 3 130 30 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 17
6 PN2 2 1 Tây 3 168 36 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 19
7 PN2 2 1 Tây 3 159 36 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 16
8 PN2 2 1 Tây 3 153 33 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 17
9 PN2 2 1 Tây 3 146 27 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 15
1 PN2 2 1 Đông 4 61 36 Xanh đậm 1 Hơi tròn 0 15
2 PN2 2 1 Đông 4 98 39 Xanh đậm 1 Hơi tròn 0 14
3 PN2 2 1 Đông 4 97 44 Xanh đậm 1 Hơi nhọn 5 14
4 PN2 2 1 Đông 4 109 41 Xanh đậm 1 Hơi nhọn 5 14
5 PN2 2 1 Đông 4 116 43 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 14
6 PN2 2 1 Đông 4 120 36 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 15
7 PN2 2 1 Đông 4 115 33 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 14
8 PN2 2 1 Đông 4 92 31 Xanh đậm 1 Hình tim 0 14
9 PN2 2 1 Đông 4 114 31 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 14
1 PN2 2 2 Bắc 1 130 37 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 28
2 PN2 2 2 Bắc 1 130 36 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 16
3 PN2 2 2 Bắc 1 155 35 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 17
4 PN2 2 2 Bắc 1 150 42 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 17
5 PN2 2 2 Bắc 1 160 40 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 18
6 PN2 2 2 Bắc 1 165 37 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 18
7 PN2 2 2 Bắc 1 150 29 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 17
8 PN2 2 2 Bắc 1 147 32 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 17
So lieu KTG 2008.xls
9 PN2 2 2 Bắc 1 162 33 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 17
1 PN2 2 2 Nam 2 90 38 Xanh đậm 1 Hơi nhọn 5 18
2 PN2 2 2 Nam 2 109 41 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 17
3 PN2 2 2 Nam 2 126 37 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 17
4 PN2 2 2 Nam 2 120 35 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 14
5 PN2 2 2 Nam 2 127 33 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 17
6 PN2 2 2 Nam 2 110 30 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 15
7 PN2 2 2 Nam 2 152 39 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 18
8 PN2 2 2 Nam 2 115 28 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 15
9 PN2 2 2 Nam 2 136 33 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 17
1 PN2 2 2 Tây 3 81 26 Xanh nhạt 3 Hơi nhọn 5 11
2 PN2 2 2 Tây 3 85 24 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 10
3 PN2 2 2 Tây 3 99 29 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 13
4 PN2 2 2 Tây 3 108 32 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 15
5 PN2 2 2 Tây 3 130 32 Xanh nhạt 3 Nhọn dần 1 14
6 PN2 2 2 Tây 3 126 31 Xanh 2 Nhọn dần 1 14
7 PN2 2 2 Tây 3 111 28 Xanh 2 Nhọn dần 1 12
8 PN2 2 2 Tây 3 112 34 Xanh 2 Nhọn dần 1 12
9 PN2 2 2 Tây 3 163 44 Xanh 2 Nhọn dần 1 14
1 PN2 2 2 Đông 4 101 33 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 17
2 PN2 2 2 Đông 4 95 29 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 15
3 PN2 2 2 Đông 4 102 33 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 17
4 PN2 2 2 Đông 4 117 32 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 16
5 PN2 2 2 Đông 4 159 36 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 20
6 PN2 2 2 Đông 4 164 35 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 18
7 PN2 2 2 Đông 4 170 39 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 23
8 PN2 2 2 Đông 4 134 29 Xanh đậm 1 Nhọn dần 1 14
9 PN2 2 2 Đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7111-R.pdf