- Hóa đơn thương mại.
- Vận đơn đường biển.
- Chứng từ bảo hiểm.
- Giấy chứng nhận phẩm chất.
- Giấy chứng nhận số lượng.
- Giấy chứng nhận xuất xứ.
- Giấy chứng nhận kiểm dịchđối với hàng nông sản.
- Phiếu đóng gói.
- Một số các chứng từ khác cần thiết như hối phiếu, tờ khai hải quan, biên
lai thuế và phí các loại.
3. Nguyên tắc đánh giá:
Hàng nhập khẩu được tính giá như sau:
Trị giá = Giá mua + TNK, T
TTĐB + CP mua – Các khoản
hàng NK trên HĐ hàng phát sinh được giảm trừ
+ TNK:
Thuế NK phải nộp = Giá tính thuế nhập khẩu x Thuế suất NK
Giá tính thuế hàng nhập khẩu = Giá mua ghi trên hóa đơn.
+TTTĐB:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất TTĐB
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế hàng nhập khẩu + Thuế NK phải
nộp
+ TGTGT:
TGTGT phải nộp = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất GTGT
32 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kế toán thương mại và kinh doanh xuất nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bán hàng
3331
T.GTGT
+ Hoa hồng cho bên đại lý:
131, 111, 112 641
Hoa hồng đại lý
+ Trường hợp biếu tặng, khuyến mãi, quảng cáo:
156 632
GVHB
- Doanh thu về hàng hóa biếu tặng, khuyến mãi:
512 431
Giá bán
- Trường hợp hàng hóa biếu tặng trừ vào quỹ phúc lợi:
512 431
* Bán hàng theo phương thức trả góp:
511 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng trả góp
theo giá trả ngay
3331
T.GTGT đầu ra
3387
Phần lãi do bán trả góp
+ Định kỳ khách hàng thanh toán:
131 111, 112 515 3387
Thu tiền bán hàng Lãi trả chậm
IV. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM GIÁ VÀ CHIẾT KHẤU:
1. Kế toán chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho người mua hàng do việc mua hàng (hay dịch vụ) với khối
lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh
tế mua bán.
Kế toán sử dụng TK 521: “Chiết khấu thương mại”.
Sơ đồ kế toán tổng hợp:
111, 112, 131 521 511
Chiết khấu thương mại Kết chuyển ghi giảm
doanh thu bán hàng
3331
T.GTGT
2. Chiết khấu bán hàng (chiết khấu thanh toán):
Chiết khấu bán hàng là số tiền người bán giảm trừ cho người mua đối với
số tiền phải trả do người mua thanh toán tiền mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
của doanh nghiệp trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận.
Kế toán sử dụng TK 635 “chi phí hoạt động tài chánh”.
Sơ đồ kế toán tổng hợp:
131 635
Chiết khấu thanh toán
111, 112
Số tiền thu sau khi trừ
chiết khấu thanh toán
3. Kế toán giảm giá hàng bán:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận một
cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng hóa bị kém
chất lượng, phẩm chất sai quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp
đồng.
Kế toán sử dung TK 532 “giảm giá hàng bán”
111, 112 532 511
Trả lại tiền cho KH Kết chuyển giá trị giảm
về phần giảm giá cho DT bán hàng
131
Giá trị giảm nợ cho KH
4. Kế toán hàng bán bị trả lại:
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế như hàng kém chất lượng, sai quy cách chủng loại.
Kế toán sử dụng TK 531 “hàng bán trả lại”:
Sơ đồ kế toán tổng hợp.
111, 112, 131 531
Doanh số hàng bán trả lại
chưa có TGTGT
3331
Khoản T.GTGT về khoản
hàng bị trả lại
+ Các chi phí phát sinh trong quá trình hàng bị trả lại:
111, 112, 141 641
Chi phí phát sinh
+ Đồng thời nhận lại hàng hóa:
632 156
Giá vốn hàng bán
VD:
CHƯƠNG 4:
KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
I. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU:
1. Kinh doanh xuất nhập khẩu:
Là hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các tổ chưa, cá nhân Việt
Nam với các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thông qua mua bán. Sự trao đổi đó
là hình thức của mối quan hệ xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh
tế giữa những người sản xuất hàng hóa riêng biệt của các quốc gia dựa trên
nền tảng lý thuyết và quy luật lợi thế so sánh.
II. Kế toán nhập khẩu trực tiếp:
1. Khái niệm:
Nhập khẩu trực tiếp là hoạt động của một doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân Việt Nam (nhà nhập khẩu) với các tổ chức, cá nhân nước ngoài (nhà xuất
khẩu) thông qua mua bán.
Kế toán nhập khẩu hàng hóa là phương pháp kế toán theo dõi và phản
ánh các giao dịch liên quan đến hai chủ thể trong nước và ngoài nước.
Hàng hóa nhập khẩu chủ yếu là những mặt hàng trong nước chưa có hoặc
chưa sản xuất được, hoặc đã có nhưng không đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng cho
xã hội cả về mặt số lượng, chất lượng, thị hiếu… như máy móc thiết bị, nguyên
vật liệu, phương tiện vận tải.
2. Chứng từ hạch toán:
- Hóa đơn thương mại.
- Vận đơn đường biển.
- Chứng từ bảo hiểm.
- Giấy chứng nhận phẩm chất.
- Giấy chứng nhận số lượng.
- Giấy chứng nhận xuất xứ.
- Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản.
- Phiếu đóng gói.
- Một số các chứng từ khác cần thiết như hối phiếu, tờ khai hải quan, biên
lai thuế và phí các loại.
3. Nguyên tắc đánh giá:
Hàng nhập khẩu được tính giá như sau:
Trị giá = Giá mua + TNK, TTTĐB + CP mua – Các khoản
hàng NK trên HĐ hàng phát sinh được giảm trừ
+ TNK:
Thuế NK phải nộp = Giá tính thuế nhập khẩu x Thuế suất NK
Giá tính thuế hàng nhập khẩu = Giá mua ghi trên hóa đơn.
+TTTĐB:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất TTĐB
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế hàng nhập khẩu + Thuế NK phải
nộp
+ TGTGT:
TGTGT phải nộp = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất GTGT
Giá tính thuế GTGT = Giá tính thuế hàng NK + Thuế NK + Thuế
TTĐB
4. Nguyên tắc hạch toán :
+ Chuyển tiền ký quỹ mỡ L/C :
111, 112, 311 144, 244
+ Nhận hàng NK :
331 156, 152, 153, 211
+ TNK , TTTĐB, phải nộp :
3333, 3332 153, 152, 211
+ TGTGT hàng NK được khấu trừ :
33312 133
+ Chi phí mua hàng phát sinh :
111, 112, 331 156
133
+ Phát sinh các khoản CKTM, giảm giá :
156, 152, 211 331
+ TH hàng hoá nhập khẩu nhưng bị xuất trả lại :
156 331
Giảm công nợ
3333, 3332, 3331
Giảm thuế NK, TTĐB
GTGT
+ Khi thanh toán tiền cho nhà cung cấp :
144, 111, 112 331
+ Nộp thuế cho nhà nước :
111, 112 3331, 3332, 3333
+ TH hàng hoá nhập khẩu đến cảng đang làm thủ tục hải quan :
331 151
III. KẾ TOÁN XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP :
1. Khái niệm :
Kinh doanh xuất nhập khẩu là hoạt động trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữ
các tổ chức cá nhân (Việt Nam ) nhà xuất khẩu với các tổ chức cá nhân ở nước
ngoài nhà nhập khẩu thông qua mua bán.
2. Chứng từ hạch toán :
(tương tự như nhập khẩu)
3. Nguyên tắc hạch toán :
+ Khi xuất kho hàng hoá xuất khẩu :
156 632
+ Nếu DN thu mua hàng hoá và xuất khẩu bán thẳng cho khách hàng :
111, 112, 331 632
GVHB
133
TGTGT
+ Doanh thu hàng xuất khẩu :
511 131
+ TNK, TTTĐB phải nộp hàng xuất khẩu:
3333, 3332 511
+ Nộp thuế cho nhà nước :
111, 112 3333, 3332
+ Phát sinh khoản giảm giá, CKTM:
131 521
Giảm giá HB
532
CKTM
+ TH DN nhập khẩu lại số hàng trên :
632 151, 156
- Giảm doanh thu bán hàng của hàng bán bị trả lại :
131 531
- Giảm Tnk, Tttđb :
511 3333, 3332
- Nhận tiền thanh toán :
131 111, 112
CHƯƠNG 5:
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
I. KẾ TOÁN CPBH :
1. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm :
- Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
- Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.
- Chi phí hoa hồng đại lý.
- Chi phí bảo hành sản phẩm.
2. Chứng từ hạch toán :
- Hoá đơn T.GTGT
- Phiếu thu – phiếu chi.
- Bảng kê thanh toán tạm ứng.
- Các chứng từ có liên quan.
3. Nguyên tắc hạch toán :
- Kế toán sử dụng TK : 641
II. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP :
1. Khái niệm :
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung đến các
hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm chi phí tổ chức,
chi phí hành chính, chi phí văn phòng.
2. Chứng từ hạch toán:
(tương tự như BH)
3. Nguyên tắc hạch toán:
- Kế toán sử dụng TK : 642
III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH :
1. Khái niệm:
Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong
kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi
nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.
2. Nguyên tắc hạch toán:
Lãi – Lỗ = DTT – ( GVHB + CP BH + CP QLDN )
DTT = DTBH - (HB bị trả lại + Giảm giá BH + Txk, Tttđb (nếu có)
Kế toán sử dụng TK 911 : để phản ánh.
632 911 511,
512
Kết chuyển GVHB Kết chuyển DTBH
641, 642 515,
711
Kết chuyển CPBH Kết chuyển DT HĐ TC
CP QLDN thu nhập khác
635, 811
Kết chuyển CPHĐTC
chi phí khác
821
Thuế TNDN tạm nộp
421 421
L
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KE_TOAN_THUONG_MAI.pdf