Thuế là một công cụ quan trọng của nhà nước, nó vừa đảm bảo nguồn thu
cho ngân sách Nhà nước, vừa là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Để sử dụng
hiệu quả công cụ thuế, về cơ bản hệ thống chính sách thuế gồm có thuế gián thu và
thuế trực thu. Thuế gián thu như thuế GTGT, thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế Xuất
khẩu, thuế nhập khẩu Thuế trực thu như thuế Thu nhập cá nhân, thuế Thu nhâp
doanh nghiệp Theo thống lệ của các quốc gia, thuế trực thu sẽ chiếm tỷ trọng lớn,
ngược lại, giảm dần thuế gián thu. Việt Nam đang bước dần vào quá trình hội nhập
sâu, rộng với kinh tế quốc tế và tiến trình chuyển đổi dần cơ cấu tỷ trọng tăng dần
của các sắc thuế trực thu đang là xu hướng tất yếu. Để có thể vận dụng Luật thuế và
các văn bản thuế vào quá trình tính toán, kê khai các loại thuế,từ đó giúp vận dụng
vào xử lý nghiệp vụ liên quan đến kế toán thuế, tác giả xin được mạnh dạn giới
thiệu cuốn sách " Kế toán thuế". Qua đó, cuốn sách hy vọng đóng góp một phần
nhỏ vào sự thành công của các doanh nghiệp trong điều kiện tiếp cận và xử lý các
văn bản về thuế và vận dụng vào quá trình xử lý nghiệp vụ kế toán tại doanh
nghiệp, tác giả cố gắng điều chỉnh một số nội dung cần thiết cho phù hợp với cấp độ
nghiên cứu của độc giả, từ sinh viên đang hoc trên giảng đường Đại học hay là các
nhân viên kế toán đang công tác tại các doanh nghiệp
Tham gia biên soạn giáo trình bao gồm tập thể các giáo viên trong Bộ môn
kế toán - Khoa Kinh tế Đại học Vinh:
- Ths. Đường Thị Quỳnh Liên - biên soạn chương V
- Ths. Phạm Thị Thúy Hằng - Chủ biên, biên soạn chương IV, VI, VII
- CN. Phạm Thị Kim Yến - biên soạn Chương I, II, III
Nội dung cuốn sách bao gồm 7 chương:
Chương I: Tổng quan về thuế và kế toán thuế
Chương II: Kế toán thuế Xuất nhập khẩu.
Chương III: Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt.
Chương IV: Kế toán thuế giá trị gia tăng.
Chương V: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chương VI: Kế toán thuế thu nhập cá nhân.
Chương VII: Kế toán phí, Lệ phí và các khoản thu khác.
119 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kế toán thuế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
heo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế
GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu
trừ hết.
Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian
xin hoàn thuế.
84
Ví dụ 24: Doanh nghiệp A kê khai thuế GTGT có số thuế GTGT đầu vào,
đầu ra như sau:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Tháng kê khai
thuế
Thuế đầu vào
được khấu trừ
trong tháng
Thuế đầu ra
phát sinh trong
tháng
Thuế
phải nộp
Luỹ kế số thuế
đầu vào chưa
khấu trừ
Tháng 12/2010 200 100 - 100 - 100
Tháng 1/2011 300 350 +50 - 50
Tháng 2/2011 300 200 - 100 - 150
Theo ví dụ trên, doanh nghiệp A luỹ kế 3 tháng liên tục có số thuế đầu vào
lớn hơn thuế đầu ra. Doanh nghiệp A thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT với số
thuế là 150 triệu đồng.
- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh,
đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò
và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu
thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ
sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng
hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn
thuế GTGT.
3. Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở
kinh doanh phải kê khai bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử
dụng cho dự án đầu tư mới cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản
xuất kinh doanh đang thực hiện. Sau khi bù trừ nếu có số thuế GTGT của hàng hoá,
dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết từ 200 triệu đồng
trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đang hoạt động (trừ các doanh nghiệp hạch
toán toàn ngành) thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự
án đầu tư cơ sở sản xuất mới tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào
hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế, nếu có số thuế GTGT của
hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được
hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư. Cơ sở kinh doanh phải kê khai, lập hồ sơ hoàn
thuế riêng đối với trường hợp này.
85
4. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế
GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ
200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. Cơ sở kinh doanh trong
tháng vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ bán trong nước,
có số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu phát sinh trong tháng
chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên, nhưng sau khi bù trừ với số thuế
GTGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ bán trong nước, nếu số thuế GTGT đầu vào
chưa được khấu trừ nhỏ hơn 200 triệu đồng thì cơ sở kinh doanh không được xét
hoàn thuế theo tháng, nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 200 triệu
đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT theo tháng.
Đối tượng được hoàn thuế trong một số trường hợp xuất khẩu như sau: Đối
với trường hợp uỷ thác xuất khẩu, là cơ sở có hàng hoá uỷ thác xuất khẩu; đối với
uỷ thác gia công xuất khẩu, là cơ sở nhận gia công ký hợp đồng trực tiếp với phía
nước ngoài; đối với gia công chuyển tiếp, là cơ sở ký hợp đồng gia công xuất khẩu
với phía nước ngoài; đối với hàng hoá xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở
nước ngoài, là doanh nghiệp có hàng hoá, vật tư xuất khẩu thực hiện công trình xây
dựng ở nước ngoài
4.1.6 Các mẫu biểu thuế giá trị gia tăng
86
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày..........tháng ........năm ......
ĐĂNG K Ý
ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Kính gửi: (Tên Cơ quan thuế) .
Tên người nộp thuế: ..................................................................................
Mã số thuế: ................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính:
...................................................................................................................
Hiện nay, chúng tôi đang thực hiện tính thuế GTGT theo phương pháp
.; do điều kiện của cơ sở kinh doanh chúng tôi
. và qua xem xét các điều kiện tính thuế GTGT theo
phương pháp , cơ sở chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế
được áp dụng tính thuế theo phương pháp .
Thời gian đề nghị được áp dụng kể từ tháng..... năm.....
Chúng tôi xin cam kết thực hiện tính thuế, khai thuế và nộp thuế theo đúng
quy định của Luật Quản lý thuế và các pháp luật thuế có liên quan.
Nếu vi phạm luật thuế và các chế độ quy định, chúng tôi xin chịu xử lý theo pháp
luật./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:.
Chứng chỉ hành nghề số:.......
Ngày .......tháng ....năm ....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Mẫu số: 06/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính)
87
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày....... tháng...... năm..........)
[01] Kỳ tính thuế: tháng.......năm ..........
[02] Tên người nộp thuế:........................................................................................
[03] Mã số thuế:
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):...........................
[05] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Hoá đơn , ch ứng
từ bá n ra
Tên
người
mua
Mã số
thuế
người
mua
Mặt
hàng
Doanh
số
bán
chưa
có
thuế
Thuế
GTGT
Ghi chú
Ký
hiệu
Số Ngày,
tháng,
năm
phát
hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
Tổng
2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
Tổng
3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
Tổng
4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
Tổng
5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:
Tổng
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra (*): ..
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (**): ...........................
Mẫu số: 01-1/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính)
88
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (***): ...........................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:.
Chứng chỉ hành nghề số:.......
Ngày ....tháng ....năm ....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
89
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày...... tháng...... năm..........)
[01] Kỳ tính thuế: tháng..... năm ....
[02] Tên người nộp thuế:..........................................................................................
[03] Mã số thuế:
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):...........................
[05] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Hoá đơn, chứng từ,
biên lai nộp thuế
Tên
người
bán
Mã số
thuế
người
bán
Mặt
hàng
Giá trị
HHDV
mua
vào
chưa có
thuế
Thuế
suất
(%)
Thuế
GTGT
Ghi chú
hoặc
thời hạn
thanh
toán trả
chậm
Ký
hiệu
Số
Ngày
tháng,
năm
phát
hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:
Tổng
2. Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ::
Tổng
3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ
thuế:
Tổng
4. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế:
Tổng
5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:
Tổng
Mẫu số: 01 -2/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính)
90
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào(*): .......................
Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào(**): ........................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:.
Chứng chỉ hành nghề số:.......
Ngày ....tháng ....năm ....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
91
STT
A [21]
B
C
I
1
2
II
1
2
a
b
c
3
III
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trước
1 Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước
2 Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước
V
VI
1
2
3
4
4.1
4.2
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT
phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ:
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X")
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22]
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
[41]
Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40]
[40b]
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] <0)
[28]
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29]
[07] Quận/huyện: [08] Tỉnh/thành phố:
[09] Điện thoại: [10] Fax: [11] E-mail:
[04] Tên người nộp thuế:
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ:
[17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày:
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26]
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV
(chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng...........năm .....
(Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25]
Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] [24]
[15] Quận/ huyện: [16] Tỉnh/thành phố
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT
([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33])
[27]
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31]
[40a]
Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) [36]
Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (nếu [40a] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] >0)
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] [33]
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra
([34] = [26] + [27]; [35] = [28])
[34] [35]
[37]
[38]
Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43]
[39]
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
Thuế GTGT đề nghị hoàn
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Ngày ......tháng ...... năm .........
[42]
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Họ và tên:............................ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Chứng chỉ hành nghề số:.......................... ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Mẫu số: 01/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính)
92
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KH AI THU Ế GTG T
(Dành cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT và
cơ sở mua bán vàng bạc, đá quý và ngoại tệ)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng...... năm ....
[02] Lần đầu:
[03] Bổ sung lần thứ ]
[04] Tên người nộp thuế:......................................
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ:
[07] Quận/huyện: ............................... [08] Tỉnh/thành phố: .........................................
[09] Điện thoại:..[10] Fax:..........................[11] Email: .................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):..................................
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ:
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/thành phố: .....................................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: .................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
Hàng hoá,
dịch vụ chịu
thuế suất 0%
và không
chịu thuế
Hàng hoá,
dịch vụ chịu
thuế suất
5%
Hàng hoá,
dịch vụ chịu
thuế suất
10%
(1) (2) (3) (4) (5)
1
Tổng doanh thu hàng hoá,
dịch vụ bán ra chịu thuế
GTGT
[21] [22] [23]
Mẫu số: 03/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính)
93
2
Giá vốn của hàng hoá,
dịch vụ mua ngoài sử dụng
cho SXKD hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT bán ra
[24] [25] [26]
3
GTGT chịu thuế trong kỳ:
[27]=[21]-[24];
[28]=[22]-[25];
[29]=[23]-[26]
[27] [28] [29]
4
Thuế GTGT phải nộp:
[30]=[27]x0%;
[31]=[28]x5%;
[32]=[29]x10%
[30] [31] [32]
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT [33]=[21]+[22]+[23]:
......
Tổng thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ [34]=[30]+[31]+[32]:..............
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:.
Chứng chỉ hành nghề
số:.......
Ngày .......tháng ....năm ....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
94
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Dành cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên doanh
thu)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng......... năm ....
[02] Lần đầu:
[03] Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Tên người nộp thuế:...................................
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ:
[07] Quận/huyện: ............................... [08] Tỉnh/thành phố: .......................................
[09] Điện thoại:..[10] Fax:..........................[11] Email: ...............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):.............................
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ:
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/thành phố: ...................................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ...............................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày..............................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
Hàng hoá,
dịch vụ chịu
thuế suất 0%
và không chịu
thuế
Hàng hoá,
dịch vụ chịu
thuế suất 5%
Hàng hoá,
dịch vụ chịu
thuế suất 10%
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Tổng doanh thu hàng [21] [22] [23]
Mẫu số: 04/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính)
95
hoá, dịch vụ bán ra
chịu thuế GTGT
1.1 Nhóm ngành A
1.2 Nhóm ngành B...
... ...
2
Tỷ lệ GTGT trên
doanh thu
[24] [25] [26]
2.1 Nhóm ngành A
2.2 Nhóm ngành B...
.... ....
3
Tổng GTGT phát
sinh trong kỳ
[27]=[21]x[24] [28]=[22]x[25] [29]=[23]x[26]
3.1 Nhóm ngành A
3.2 Nhóm ngành B
.... ....
4
Tổng thuế GTGT phải
nộp:
[30]=[27]x0% [31]=[28]x5% [32]=[29]x10%
4.1 Nhóm ngành A
4.2 Nhóm ngành B
... ....
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT
[33]=[21]+[22]+[23]:..........
Tổng số thuế GTGT phải nộp trong kỳ [34]=[30]+[31]+[32]: ........................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:.
Chứng chỉ hành nghề
số:.......
Ngày ........tháng.....năm ....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
96
BẢNG TỔNG HỢP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
THEO BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng ...... năm.....
Người nộp thuế:....................................................................................
Mã số thuế:............................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Kỳ tính thuế được
khai bổ sung
Ngày lập tờ khai
bổ sung
Số thuế
GTGT điều
chỉnh tăng
Số thuế
GTGT điều
chỉnh giảm
Tổng cộng
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ghi chú:
- Tổng số thuế GTGT điều chỉnh tăng được ghi vào chỉ tiêu [35] của Tờ khai thuế GTGT
theo mẫu số 01/GTGT.
- Tổng số thuế GTGT điều chỉnh giảm được ghi vào chỉ tiêu [37] của Tờ khai thuế GTGT
theo mẫu số 01/GTGT.
Mẫu số: 01 -3/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính)
97
4.2 KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
4.2.1 Nguyên tắc hạch toán
Áp dụng đối với đối với các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
- Đối với hàng hóa dịch vụ mua vào sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì doanh
nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu và thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế
GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ kế toán phải xác định số
thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với
tổng doanh thu bán ra. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào
giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tùy theo từng trường hợp
cụ thể. Trường hợp số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ có giá trị lớn thì
tính vào giá vốn của hàng bán ra trong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ, số còn
lại được tính vào giá vốn của hàng bán ra trong các kỳ kế toán sau.
- Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT; sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, hoặc thực hiện dự án được trang trải bằng
nguồn kinh phí khác; hoặc dùng vào hoạt động phúc lợi, khen thưởng được trang
trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi của doanh nghiệp thì số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ và không được hạch toán vào Tài khoản 133. Số thuế GTGT
đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản, hàng hóa, dịch vụ mua
vào. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được dùng chứng từ đặc thù như tem
bưu điện, vé cước vận tải các loại, ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì
doanh nghiệp phải xác định giá chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào để hạch
toán.Căn cứ để xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là số thuế GTGT ghi
trên hóa đơn GTGT khi mua tài sản, hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế đối
với tài sản, hàng hóa nhập khẩu. Trường hợp tài sản, hàng hóa, dịch vụ mua vào
không có hóa đơn GTGT hoặc có hóa đơn GTGT nhưng không đúng quy định của
pháp luật thì cơ sở kinh doanh không được khấu trừ thuế.
- Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế GTGT phải nộp cho Nhà
nước theo luật định và kịp thời phản ánh và sổ kế toán số thuế phải nộp trên cơ sở
các thông báo của cơ quan thuế. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế phải nộp
cho Nhà nước theo luật định là nghĩa vụ của doanh nghiệp.
- Thực hiện việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế cho Nhà nước. Mọi thắc
mắc, khiếu nại (nếu có) về mức thuế, số thuế phải nộp theo thông báo cần được giải
quyết kịp thời theo quy định hiện hành. Không được viện bất cứ lý do nào để trì
98
hoãn việc mộp thuế cho Nhà nước.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại thuế GTGT theo số phải nộp,
số đã nộp và số còn phải nộp.
- Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ
giá quy định để ghi sổ kế toán
4.2.2 Chứng từ sử dụng
Kế toán phản ánh thuế giá trị gia tăng đầu vào và đầu ra phát sinh sử dụng các
loại chứng từ sau:
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.
- Các loại chứng từ khác có liên quan theo quy định, được tính vào chi phí hợp
lý khi tính thuế TNDN nhưng không được khấu trừ thuế GTGT.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo có, giấy báo Nợ,
4.2.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” dùng để phản
ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn lại được khấu trừ.
Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
Số thuế GTGT chưa được khấu trừ,
chưa được hoàn lại đầu kỳ
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ,
được hoàn lại.
Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ,đã
được hoàn lại.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Số thuế GTGT chưa được khấu trừ,
chưa được hoàn lại cuối kỳ
Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”.
- Tài khoản 1332 “Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định”.
Kế toán sử dụng tài khoản 3331 “Thuế GTGT phải nộp” dùng để phản ánh số
thuế GTGT đầu ra phát sinh, đã khấu trừ, đã nộp và còn lại phải nộp cho Ngân sách
Nhà nước.
Tài khoản 3331 “Thuế GTGT phải nộp”
Thuế GTGT nộp thừa đầu kỳ
Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã nộp
cho Nhà nước.
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT phải nộp đầu kỳ
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Số thuế GTGT nộp thừa cuối kỳ Số thuế GTGT phải nộp cuối kỳ
99
4.2.4 Trình tự hạch toán
4.2.4.1 Đối với thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
- Khi mua hoặc nhận cung cấp tài sản, vật tư, hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho
hoạt động kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ. Mua tài sản về sử dụng ngay, kế toán ghi:
Nợ TK 211 Nguyên giá TSCĐ hữu hình (giá chưa có thuế)
Nợ TK 213 Nguyên giá TSCĐ vô hình (giá chưa có thuế)
Nợ TK 217 Bất động sản đầu tư
Nợ TK133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK 331 Tổng giá thanh toán chưa trả cho người bán
- Mua vật tư, hàng hóa về nhập kho :
Nợ TK 151 Trị giá nguyên liệu,hàng đi trên đường
Nợ TK 152 Trị giá nguyên liệu nhập kho
Nợ TK 153 Trị giá công cụ, dụng cụ nhập kho
Nợ TK 156 Trị giá hàng hóa nhập kho
Nợ TK 611 Trị giá hàng hóa nhập kho (kiểm kê định kỳ )
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112 Tổng giá thanh toán chi bằng tiền
Có TK 331 Tổng giá thanh toán chưa trả người bán
- Mua vật tư, dịch vụ dùng ngay cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
sửa chữa tài sản cố định; đầu tư xây dựng cơ bản :
Nợ TK 621 Chi phí nguyên liệu cho sản xuất trực tiếp
Nợ TK 627 Chi phí nguyên liệu cho sản xuất chung
Nợ TK 241 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 242 Chi phí trả trước dài hạn
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 Tổng giá thanh toán chi trả bằng tiền mặt
Có TK 112 Tổng giá thanh toán trả bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK 331 Tổng giá thanh toán phải trả người bán
- Mua hàng hóa giao bán ngay cho khách hàng, không qua kho :
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán ( Giá chưa có thuế )
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 Tổng giá thanh toán trả bằng tiền mặt
100
Có TK 112 Tổng giá thanh toán trả bằng chuyển khoản
Có TK 331 Tổng giá thanh toán chưa trả người bán
- Khi mua tài sản, vật tư, hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc
không thuộc diện chịu thuế GTGT; sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, hoặc thực
hiện dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí khác; hoặc dùng vào hoat động phúc
lợi, khen thưởng được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi của doanh nghiệp,
kế toán ghi :
Nợ TK 211 Nguyên giá TSCĐ ( Giá đã có thuế )
Nợ TK 213 Nguyên giá TSCĐ ( giá đã có thuế )
Nợ TK 151 Trị giá hàng tồn kho mua đi trên đường ( giá có thuế )
Nợ TK 152 Trị giá nhập kho nguyên vật liệu (giá có thuế )
Nợ TK 153 Trị giá nhập kho công cụ dụng cụ (giá có thuế )
Nợ TK 156 Trị giá nhập kho hàng hóa (giá có thuế )
Nợ TK 611 Trị giá nhập kho kiểm kê định kỳ (giá có thuế )
Nợ TK 621 Chi phí nguyên vật liệu phát sinh ( có thuế )
Nợ T
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gtkt0026_p1_8477.pdf