• Kết thúc học phần, sinh viên có thể:
– Giải thích chuẩn mực kế toán Việt Nam liên
quan đến ngoại tệ, bất động sản đầu tư, đầu tư
tài chính, thuê tài sản, dự phòng và nợ tiềm
tàng, thuế TNDN từ khái niệm, ghi nhận, đánh
giá, trình bày thông tin.
– Vận dụng được hệ thống tài khoản kế toán Việt
Nam trong phản ánh các giao dịch có liên quan.
Chương 1: Ngoại tệ và kinh doanh XNK
Chương 2: Bất động sản đầu tư
Chương 3: Thuê tài sản
Chương 4: Đầu tư tài chính
Chương 5: Công ty cổ phần
Chương 6: Dự phòng phải trả
Chương 7: Thuế thu nhập doanh nghiệp
133 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 920 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kế toán tài chính 2 - Trần Tuyết Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lợi nhuận chưa phân phối
cho các đối tượng liên
quan.
Dư nợ
Số lỗ luỹ kế chưa xử lý.
Tài khoản 421 – LN chưa phân phối
44
TK 4111
TK 111, 112
TK 15*, 21*
TK 111, 112
TK 4112
Phát hành cổ phiếu
94
12
• Công ty LCM phát hành lần đầu ra công chúng với số
lượng 20.000.000 cp, trong đó có 4.000.000 cp ưu đãi cổ
tức không cam kết mua lại, 1.000.000 cp ưu đãi cam kết
mua lại. Mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 15.000đ/cp
cho cổ phiếu phổ thông và 10.000đ/cp cho cổ phiếu ưu
đãi. Tất cả thu bằng chuyển khoản.
• Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng tiền mặt
30.000.000đ và bằng tiền gửi ngân hàng 40.000.000đ.
• LCM bắt đầu giao dịch trên sàn CK HOSE từ ngày
1/1/20x0.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
45
Bài tập thực hành 1
46
TK 421
Chia cổ tức
cho cổ đông
TK
3388
TK
911
Lợi nhuận
sau thuếTK 11*
Chia cổ tức bằng tiền
• Ngày 15/5/20x0, LCM quyết định tạm ứng cổ tức
đợt 1/20x0 tỷ lệ 15%/mệnh giá. Ngày giao dịch
không hưởng quyền là 10/6/20x0.
• Ngày 20/6/20x0, chuyển khoản trả cổ tức cho cổ
đông hiện hữu.
• Số cổ phiếu ưu đãi cũng được tạm ứng theo
mức tạm ứng trên.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
47
Bài tập thực hành 2
• Ngày 22/2/20x1, ĐH cổ đông thường niên được tổ chức,
thành công tốt đẹp;
– Thông qua kết quả kinh doanh năm 20x0
– Đề ra kế hoạch kinh doanh năm 20x1
– Thống nhất chia cổ tức đợt 2/20x0 là 20%/mệnh giá.
– Thống nhất phương án mua cổ phiếu quỹ
– Lựa chọn đơn vị kiểm toán 20x1
• Ngày 3/3/20x1 là ngày giao dịch không hưởng quyền
chia cổ tức đợt 2/20x0 với tỷ lệ 20%/mệnh giá.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
48
Bài tập thực hành 3a
95
13
49
TK 421
TK 4111 TK 911
Lợi nhuận
sau thuế
TK 4112
Chia cổ tức bằng cổ phiếu
• Ngày 15/3/20x1, LCM quyết định tạm ứng cổ tức
đợt 3/20x0 bằng cổ phiếu. Tỷ lệ chia cổ tức là
10:1, giá thỏa thuận 12.000đ/cp, mệnh giá
10.000đ/cp.
• Số cổ phiếu ưu đãi cũng được tạm ứng theo
mức tạm ứng trên.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
50
Bài tập thực hành 3b
51
TK 419
TK 111, 112
Giá gốc CPQ = Giá mua + Chi phí mua
Mua cổ phiếu quỹ
• Căn cứ kế hoạch mua cổ phiếu quỹ, LCM đăng ký với
sở giao dịch chứng khoán mua vào 1.000.000 cp phổ
thông làm cổ phiếu quỹ. Thời gian giao dịch dự kiến từ
1/8/20x1 đến 31/10/20x1.
• Ngày 20/8/20x1, mua 200.000 cp với giá 18.000đ/cp, chi
phí giao dịch mua cp quỹ là 0,15%/giá trị giao dịch.
Thanh toán qua ngân hàng.
• Ngày 14/9/20x1, mua 800.000 cp với giá 17.000đ/cp, chi
phí giao dịch mua cp quỹ là 0,15%/giá trị giao dịch.
Thanh toán qua ngân hàng.
• LCM đã làm thông báo để công bố thông tin giao dịch cổ
phiếu trên.
• Yêu cầu: Định khoản kế toán.
52
Bài tập thực hành 4
96
14
53
TK 419
TK 111,
112
TK 4112
TK 111,
112
TK 4112
Tái phát hành cổ phiếu quỹ
• Năm 20x3, LCM khi cổ phiếu giao dịch với giá
cao, LCM đã quyết định tái phát hành 500.000
cp trở lại thị trường. Ngày 13/6/20x3, đăng ký
bán 500.000 cp quỹ theo hình thức khớp lệnh
thoả thuận, thời gian dự kiến từ 25/6/20x3 đến
25/7/20x3.
• Ngày 8/7/20x3, đã bán thành công số cổ phiếu
đăng ký với giá 25.000đ/cp, thu bằng chuyển
khoản. Chi phí bán cp quỹ 0,15%/Giá trị giao
dịch.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
54
Bài tập thực hành 5
55
TK 419
TK 4111
TK
4112
Hủy bỏ cổ phiếu quỹ
• Ngày 10/9/20x3, hủy bỏ 200.000 cổ phiếu quỹ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
56
Bài tập thực hành 6
97
15
57
TK 419
TK 421
TK
4112
Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ
• Ngày 15/10/20x3, Hội đồng quản trị quyết dịnh
dùng 300.000 cổ phiếu quỹ chia cổ tức đợt 1
năm 20x3, giá thỏa thuận 1 cổ phiếu quỹ là
13.500đ/cp.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
58
Bài tập thực hành 7
59
TK 4112
TK 4111
Phát hành cổ phiếu thưởng từ thặng dư vốn cổ phần
Phát hành cổ phiếu thưởng
• Năm 20x5, LCM quyết định chia cổ phiếu
thưởng cho cổ đông bằng nguồn thặng dư vốn
cổ phần. Mệnh giá cổ phiếu 10.000đ/cp.
• Tỷ lệ chia cổ phiếu thưởng là 3:1 (Mỗi 3 cổ
phiếu được thưởng 1 cổ phiếu).
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
60
Bài tập thực hành 8
98
16
• BCĐKT:
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu: cổ phiếu ưu đãi cam kết
mua lại được trình bày phần nợ phải trả (MS 340)
– Thặng dư vốn cổ phần
– Cổ phiếu quỹ
– Lợi nhuận chưa phân phối
• BCKQKD:
– Lãi trên cổ phiếu
– Lãi suy giảm trên cổ phiếu
• BCLCTT
– Dòng tiền từ hoạt động tài chính.
• Thuyết minh BCTC: Nhiều thông tin chi tiết
61
Trình bày trên BCTC
99
1Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
Chương 6
KẾ TOÁN
DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ
VÀ NỢ TIỀM TÀNG
MỤC TIÊU
Giải thích được các khái niệm dự phòng phải trả,
nợ tiềm tàng
Áp dụng được các điều kiện ghi nhận và đánh
giá dự phòng nợ phải trả
Hiểu được cách thức trình bày các khoản dự
phòng phải trả cũng như nợ tiềm tàng trên
BCTC.
Áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành
vào các nghiệp vụ dự phòng phải trả.
2
NỘI DUNG
Các quy định pháp lý liên quan
Tổng quan về dự phòng nợ phải trả
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán.
3
Các quy định pháp lý có liên quan
4
VAS 18- Các khoản dự phòng, tài sản và Nợ
tiềm tàng
o Thông tư 21/2006/TT-BTC- Hướng dẫn thực hiện
chuẩn mực kế toán
Thông tư 228/2009/TT-BTC- Hướng dẫn chế độ
trích lập và sử dụng các khoản dự phòng
Thông tư 200/2014/TT-BTC
100
2Tổng quan
5
Khái niệm
Điều kiện ghi nhận dự phòng nợ phải trả
Phân biệt dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng
Đo lường khoản dự phòng
Các khoản dự phòng phải trả
Các khoản bồi hoàn
Thay đổi các khoản dự phòng
Thời điểm lập dự phòng phải trả
Khái niệm
6
Dự phòng phải trả: Là một khoản nợ phải trả
không chắc chắn về giá trị hoặc thời gian.
Nợ phải trả: Là nghĩa vụ nợ
hiện tại của doanh nghiệp phát
sinh từ các sự kiện đã qua và
việc thanh toán khoản phải trả
này dẫn đến sự giảm sút về lợi
ích kinh tế của doanh nghiệp.
Phải trả người bán,
Phải trả người lao động,
Các khoản vay nợ...
Dự phòng bảo hành
sản phẩm; ...
Điều kiện ghi nhận
7
Đoạn 11, VAS 18: Một khoản dự phòng chỉ được
ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau:
o Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa
vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả
từ một sự kiện đã xảy ra;
o Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy
ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa
vụ nợ; và
o Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về
giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
Ví dụ 1
8
Công ty M có kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ
phận sản xuất vào năm 20x2 với chi phí ước tính
là 400 triệu đồng.
Kế toán công ty M có cần ghi nhận chi phí sửa
chữa ước tính là một khoản dự phòng phải trả
vào cuối năm 20x1?
101
3Ví dụ 2
9
M là nhà sản xuất xe ô tô hạng sang. Năm 20x0,
M phát hiện có một dòng xe bị lỗi thiết bị đánh lửa
điện. Hiện tại chưa có một khách hàng nào phản
ánh vấn đề này. Theo thống kê, tổng số xe đã xuất
xưởng là 100 chiếc. Tháng 12/20x0, M quyết định
thu hồi toàn bộ số xe xuất xưởng để thay thế bằng
một hệ thống đánh lửa mới, chi phí sửa chữa ước
tính đáng tin cậy 500 triệu đồng.
M có ghi nhận nghĩa vụ vào ngày 31/12/20x0?
Nghĩa vụ pháp lý và nghĩa vụ liên đới
10
Nghĩa vụ pháp lý: Là nghĩa vụ phát sinh từ:
a) Một hợp đồng;
b) Một văn bản pháp luật hiện hành.
Nghĩa vụ liên đới: Là nghĩa vụ phát sinh từ các
hoạt động của một doanh nghiệp khi thông qua
các chính sách đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu
hiện tại có liên quan để chứng minh cho các đối
tác khác biết rằng doanh nghiệp sẽ chấp nhận
và thực hiện những nghĩa vụ cụ thể.
Phân biệt Dự phòng NPT và Nợ tiềm tàng
11
Nợ tiềm tàng:
o Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện
đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ
được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc không
hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc
chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không kiểm
soát được;
hoặc
o Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy
ra nhưng chưa được ghi nhận vì không chắc chắn
có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phải
thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc Giá trị của nghĩa vụ
nợ đó không được xác định một cách đáng tin cậy.
Ví dụ 3
12
Năm 20x0, công ty A sản xuất sản phẩm X. Một số
khách hàng của công ty A đã kiện A ra toà do cung
cấp sản phẩm không đúng tiêu chuẩn trên bao bì,
gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng.
Mặc dù chưa có phán quyết nào từ toà án nhưng
một theo luật sư từ phía A, khả năng A bị thua kiện
là 80% và phải bồi thường thiệt hại ước tính 600
triệu đồng.
Công ty A có ghi nhận một khoản dự phòng nợ
phải trả?
102
413
Giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền
sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại
ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Cách ước tính và ảnh hưởng tài chính đều được
xác định thông qua đánh giá của Ban giám đốc
doanh nghiệp, được bổ sung thông qua kinh
nghiệm từ các hoạt động tương tự và các bản
báo cáo của các chuyên gia độc lập. Các căn cứ
có thể dựa trên bao gồm cả các sự kiện xảy ra
sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Làm thế nào đo lường dự phòng nợ phải trả?
14
Trong các trường hợp không thể ước tính nghĩa
vụ nợ một cách đáng tin cậy, thì khoản nợ hiện
tại không được ghi nhận, mà phải được trình bày
như một khoản nợ tiềm tàng
Làm thế nào đo lường dự phòng nợ phải trả? (tiếp)
Ví dụ 4
15
Một doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm
giấy bảo hành sửa chữa các hỏng hóc do lỗi sản xuất
được phát hiện trong vòng sáu tháng sau khi mua.
Nếu tất cả các sản phẩm bán ra đều có lỗi hỏng hóc
nhỏ, thì tổng chi phí sửa chữa là 1 triệu đồng. Nếu tất
cả các sản phẩm bán ra đều có lỗi hỏng hóc lớn, thì
tổng chi phí sửa chữa là 4 triệu đồng. Kinh nghiệm
cho thấy trong năm tới, 75% hàng hóa bán ra không bị
hỏng hóc, 20% hàng hóa bán ra sẽ hỏng hóc nhỏ và
5% hàng hóa bán ra sẽ có hỏng hóc lớn.
Giá trị ước tính hợp lý nhất cho khoản chi phí bảo
hành là bao nhiêu?
Làm thế nào đo lường dự phòng nợ phải trả? (tiếp)
16
Nếu ảnh hưởng về giá trị thời gian của tiền là
trọng yếu, thì giá trị của một khoản dự phòng
cần được xác định là giá trị hiện tại của khoản
chi phí dự tính để thanh toán nghĩa vụ nợ.
103
517
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
Các khoản dự phòng phải trả
Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
Dự phòng phải trả cho hợp đồng có rủi ro lớn
Dự phòng phải trả khác
18
Nếu doanh nghiệp có hợp đồng bán sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đi kèm với nghĩa vụ
bảo hành, thì nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp
đồng phải được ghi nhận và đánh giá như
một khoản dự phòng phải trả.
Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng
hoá được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình
xây lắp được ghi nhận vào chi phí sản xuất chung
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
Ví dụ 5
19
Công ty A bán hàng hóa X và Y đều là sản phẩm
có điều khoản bảo hành khi tiêu thụ. Theo thống
kê của doanh nghiệp, mức bảo hành như sau:
o Sản phẩm X (bảo hành 2 năm): Chi phí bảo hành 2%
doanh thu cho năm 1 và 1% doanh thu cho năm thứ 2.
o Sản phẩm Y (bảo hành 1 năm): Chi phí bảo hành chỉ
bằng 0,5%/doanh thu.
Năm 20x0, doanh thu tiêu thụ cho sản phẩm X là
4.000 triệu đồng và sản phẩm Y là 3.000 triệu
đồng.
Yêu cầu: Xác định mức lập dự phòng cho niên độ
20x0.
20
Tái cơ cấu doanh
nghiệp: Là một
chương trình do Ban
Giám đốc lập kế
hoạch, kiểm soát và có
những thay đổi quan
trọng về:
a) Phạm vi hoạt
động kinh doanh của
doanh nghiệp; hoặc
b) Phương thức hoạt
động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
• Bán hoặc chấm dứt một dây
chuyền sản xuất sản phẩm;
• Đóng cửa cơ sở kinh doanh ở
một địa phương, một quốc gia
khác hoặc chuyển đổi hoạt động
kinh doanh từ địa phương này,
quốc gia này sang một địa
phương hoặc một quốc gia
khác;
• Thay đổi cơ cấu bộ máy quản lý,
ví dụ loại bỏ một cấp quản lý;
• Hoạt động tái cơ cấu cơ bản sẽ
gây ra tác động lớn đến bản
chất và mục tiêu hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
104
621
Khi tiến hành tái cơ cấu doanh nghiệp
thì nghĩa vụ liên đới chỉ phát sinh khi:
o Có kế hoạch chính thức, cụ thể để xác
định rõ việc tái cơ cấu doanh nghiệp
o Đưa danh sách chủ thể chắc chắn bị
ảnh hưởng, thực hiện kế hoạch tái cơ
cấu hoặc thông báo các vấn đề quan
trọng đến những chủ thể bị ảnh
hưởng của việc tái cơ cấu.
Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp (tiếp) Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp (tiếp)
Khoản dự phòng cho
việc tái cơ cấu không
bao gồm các chi phí:
• Đào tạo lại hoặc thuyên
chuyển nhân viên hiện
có;
• Tiếp thị;
• Đầu tư vào những hệ
thống mới và các mạng
lưới phân phối.
Chi phí về dự phòng tái
cơ cấu phải thỏa mãn
cả 2 điều kiện:
• Cần phải có cho hoạt
động tái cơ cấu;
• Không liên quan đến
hoạt động thường
xuyên của doanh
nghiệp.
23
Năm 20x1, Công ty A có 02 xưởng sản xuất trong TP phải
chuyển sang tỉnh Đồng Nai theo quyết định của các cấp
thẩm quyền nhằm giải quyết tình trạng ô nhiễm. Thời gian
dự kiến sẽ di dời là từ tháng 3.20x1 đến tháng 8.20x1. Đầu
tháng 9.20x1 sẽ đi vào sản xuất lại.
Cuối năm 20x0, công ty A lập dự toán chi phí di dời như
sau:
o Chi phí bồi thường cho nhân viên: 400 triệu đồng
o Chi phí vận chuyển máy móc thiết bị 60 triệu đồng.
o Chi phí bồi thường do chấm dứt hợp đồng thuê nhà
xưởng trước hạn: 300 triệu đồng.
o Chi phí lắp đặt hệ thống máy móc thiết bị: 1.000 triệu
đồng
Kế toán thực hiện trích lập dự phòng tái cơ cấu 02 xưởng.
Ví dụ 6
24
Hợp đồng có rủi ro lớn là hợp đồng mà
trong đó, chi phí bắt buộc phải trả cho
các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng
vượt quá lợi ích kinh tế dự tính thu
được từ hợp đồng đó.
o Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rủi
ro lớn, thì nghĩa vụ nợ hiện tại theo
hợp đồng phải được ghi nhận và đánh
giá như một khoản dự phòng.
o Các chi phí bắt buộc phải trả theo điều
khoản của hợp đồng phản ánh chi phí
thấp nhất nếu từ bỏ hợp đồng
Dự phòng phải trả hợp đồng rủi ro lớn
105
7Ví dụ 7
25
• 1/1/20x1, Công ty A ký hợp đồng thuê nhà
xưởng, thời hạn thuê là 5 năm. Hợp đồng thuê
không được huỷ ngang, nếu trả xưởng thuê
trước hạn, Công ty A phải chịu phạt hợp đồng
bằng 20 triệu đồng/tháng x Số tháng trả trước
hạn. Tiền thuê nhà xưởng mỗi tháng là 15 triệu
đồng.
• 31/12/20x4, công ty A quyết định giải thể công ty
và trả mặt bằng năm 20x5.
Cty A có ghi nhận nghĩa vụ vào ngày
31/12/20x4?
Các khoản bồi hoàn
26
Khi một phần hay toàn bộ chi phí để thanh toán
một khoản dự phòng dự tính được bên khác bồi
hoàn thì khoản bồi hoàn này chỉ được ghi nhận
khi doanh nghiệp chắc chắn sẽ nhận được
khoản bồi hoàn đó.
Khoản bồi hoàn này phải được ghi nhận như
một tài sản riêng biệt.
Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chi
phí liên quan đến khoản dự phòng có thể được
trình bày theo giá trị sau khi trừ giá trị khoản bồi
hoàn được ghi nhận.
Ví dụ 8
27
Năm 20x1, công ty bánh ACB ước tính nghĩa vụ
bồi thường cho khách hàng mua sản phẩm công
ty là 100 triệu đồng vào năm 20x2 . Đồng thời,
công ty chắc chắn nhận được khoản bồi hoàn từ
nhà cung cấp nguyên liệu là 60 triệu đồng.
Kế toán công ty ABC có ghi nhận khoản bồi
thường là dự phòng nợ phải trả và với số tiền là
bao nhiêu (nếu có)?
28
Các khoản dự phòng phải được xem xét lại và
điều chỉnh tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm để
phản ánh ước tính hợp lý nhất ở thời điểm hiện
tại. Nếu doanh nghiệp chắc chắn không phải
chịu sự giảm sút về lợi ích kinh tế do không phải
chi trả nghĩa vụ nợ thì khoản dự phòng đó phải
được hoàn nhập.
Thay đổi các khoản dự phòng
106
829
o Năm 20x1, công ty A lập khoản dự phòng bảo
hành là 1.200 triệu đồng cho công trình xây dựng
cao ốc H.
o Năm 20x2, công ty A đã thực chi khoản bảo hành
là 900 triệu đồng.
Cuối năm 20x2, kế toán công ty A sẽ xử lý khoản
dự phòng bảo hành cao ốc H như thế nào?
Ví dụ 9
30
Được lập hàng năm vào cuối niên độ kế toán.
Doanh nghiệp lập BCTC giữa niên độ thì được
điều chỉnh dự phòng nợ phải trả vào BCTC giữa
niên độ nếu có biến động lớn.
Thời điểm lập dự phòng phải trả
ỨNG DỤNG TRÊN HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
31
Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp và dự
phòng hợp đồng có rủi ro lớn
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
Kế toán dự phòng bảo hành công trình
xây dựng
Dự phòng sửa chữa tài sản cố định
TÀI KHOẢN 352 – DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ
32
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
-Ghi giảm dự phòng phải trả khi
- Phát sinh khoản chi phí liên
quan đến khoản dự phòng đã
được lập ban đầu;
- Doanh nghiệp chắc chắn
không còn phải chịu sự giảm
sút về kinh tế do không phải
chi trả cho nghĩa vụ nợ;
- Số chênh lệch giữa số dự
phòng phải trả phải lập năm
nay nhỏ hơn số dự phòng
phải trả đã lập năm trước
chưa sử dụng hết.
• `Phản ánh số dự phòng phải
trả trích lập tính vào chi phí
• Phản ánh số dự phòng phải
trả hiện có cuối kỳ
107
9Tài khoản chi tiết
33
Tài khoản 3521 - Dự phòng bảo hành sản phẩm
hàng hóa
Tài khoản 3522 - Dự phòng bảo hành công trình xây
dựng
Tài khoản 3523 - Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
Tài khoản 3524 - Dự phòng phải trả khác: Phản ánh
các khoản dự phòng phải trả khác theo quy định của
pháp luật ngoài các khoản dự phòng đã được phản
ánh nêu trên, như chi phí hoàn nguyên môi trường,
chi phí thu dọn, khôi phục và hoàn trả mặt bằng, dự
phòng trợ cấp thôi việc theo quy định của Luật lao
động, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, TSCĐ định kỳ...
34
Dự phòng tái cơ cấu DN; Hợp đồng rủi ro lớn
111,112.. 3523/ 3524 6426
Thanh toán nghĩa vụ
nợ đã lập dự phòng
(2)
Trích lập
(1)
Hoàn nhập
(3)
711 111, 112
Nhận bồi hoàn từ bên thứ 3
Bài tập thực hành 1
35
Công ty A tổ chức tiêu thụ thông qua các chi nhánh ở
khắp các tỉnh thành trong cả nước. Trong năm 20x0,
Công ty A dự định sẽ đóng cửa 1 cửa hàng ở miền
Nam do kinh doanh không hiệu quả. Dự kiến thực hiện
ở tháng 6/20x1. Dự toán chi phí như sau:
o Bồi thường tiền thuê mặt bằng 50 triệu đồng.
o Bồi thường hợp đồng công nhân viên: 100 triệu
đồng
o Chi phí đào tạo lại cho nhân viên 80 triệu đồng.
Hãy xác định khoản nào được lập dự phòng ở năm
20x0 và ghi nhận bút toán lập dự phòng.
Bài tập thực hành 1 (tiếp)
36
Đến giữa tháng 6/20x1, công việc thực hiện chấm dứt
hoạt động của chi nhánh đã hoàn tất, chi phí phát sinh
như sau:
o Bồi thường tiền thuê và các chi phí liên quan đến
mặt bằng 52 triệu đồng bằng tiền mặt 12 triệu
đồng, cấn trừ ký quỹ 40 triệu đồng.
o Bồi thường cho công nhân viên nghỉ việc 92 triệu
đồng bằng TM
o Đào tạo lại cho nhân viên chuyển qua làm việc ở
các chi nhánh khác 84 triệu đồng bằng tiền mặt
Yêu cầu: Định khoản kế toán và xử lý dự phòng sau
khi hoàn tất tái cơ cấu.
108
10
Bài tập thực hành 2
37
Năm 20x0, công ty M thuê mặt bằng để sản xuất
dưới hình thức thuê hoạt động trong 5 năm để
mở 2 phân xưởng may mặc. Tiền thuê mỗi năm là
450 triệu đồng. Nếu một bên đơn phương chấm
dứt hợp đồng sẽ chịu phạt 80% số tiền thuê trong
thời gian còn lại và mất toàn bộ tiền ký quỹ là 120
triệu đồng.
Năm 20x3, do hợp đồng may mặc không có để
sản xuất, doanh nghiệp dự định trả lại mặt bằng
trong năm 20x4
Khoản dự phòng mà công ty M phải lập là bao
nhiêu?
38
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(Đơn vị không có bộ phận bảo hành độc lập)
Hoàn nhập (4)
3521 641
Trích lập/
lập bổ sung
(1)
111,112, ... 621,622,627 154
Tập hợp chi phí sửa
chữa, bảo hành
(2)
Kết chuyển chi phí
sửa chữa, bảo hành
(3)
Bài tập thực hành 3
39
Công ty A bán sản phẩm X. Sản phẩm X có thời gian bảo
hành 1 năm. Mức độ bảo hành tuỳ thuộc vào mức độ hư
hỏng của sản phẩm X. Công ty A ước tính như sau:
o Khả năng không hư hỏng: 90%.
o Khả năng hư hỏng nhẹ 7%. Chi phí sửa chữa
2%xDoanh thu
o Khả năng hư hỏng nặng: 3%. Chi phí sửa chữa
5%xDoanh thu
Trong năm 20x0, Cty A bán đựơc 2.000 sp, doanh thu
100.000 triệu đồng.
Yêu cầu: Trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm cuối niên
độ 20x0
Bài tập thực hành 3 (tiếp)
40
Năm 20x1, chi phí bảo hành phát sinh như sau: (công ty A
không có bộ phận bảo hành độc lập).
o Xuất kho nguyên vật liệu sửa chữa 180 triệu đồng.
o Nhân công sửa chữa phải trả 40 triệu đồng.
o Mua công cụ phục vụ cho sửa chữa phân bổ 1 lần 10
triệu đồng, thanh toán bằng tiền mặt.
o Chi phí khác bằng tiền mặt 20 triệu đồng.
Doanh thu năm 20x1 là 140.000 triệu đồng. Hãy trích lập dự
phòng bảo hành sản phẩm cuối niên độ 20x1.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh năm 20x1 liên
quan đến bảo hành sản phẩm.
109
11
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(Đơn vị có bộ phận độc lập về bảo hành)
41
111, 112
Khi trích lập
dự phòng
3521336 641
Thanh toán
Quyết toán CP
bảo hành
Hoàn nhập giảm (trích lập thừa)
133
Thiếu
Bài tập thực hành 4
42
Năm 20x0, công ty M lập dự phòng bảo hành sản
phẩm là 140 triệu đồng.
Năm 20x1, chi phí thực hiện bảo hành là 160 triệu
đồng (chưa có thuế GTGT 10%). Công ty M giao
cho một đơn vị trực thuộc là B thực hiện bảo hành
sản phẩm.
M chuyển khoản thanh toán tiền bảo hành sản phẩm
cho B.
Doanh thu bán hàng năm 20x1 là 8.000 triệu đồng,
doanh nghiệp lập dự phòng bảo hành là 2% trên
doanh thu bán hàng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh năm
20x1 liên quan đến bảo hành sản phẩm.
43
Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
711 3522 627
(chi tiết theo CT)
Hoàn nhập
(5)
Trích lập
(1)
111,112 621,622,627 154 632
Tập hợp chi phí sửa
chữa, bảo hành
(2)
Kết chuyển chi
phí sửa chữa,
bảo hành
(3)
Xử lý
(4)
Bài tập thực hành 5
44
Năm 20x0, Công ty X bàn giao một công trình xây dựng A có giá
quyết toán công trình là 5.000 triệu đồng, thuế GTGT 10%, đã
nhận được 95% giá trị quyết toán bằng chuyển khoản. Giá
thành công trình xây dựng bàn giao là 4.000 triệu đồng. Theo
kinh nghiệm và ước tính của công ty, khả năng phải phát sinh
bảo hành với chi phí khoảng 1% x doanh thu.
Trong năm 20x1, chi phí bảo hành phát sinh như sau:
o Mua nguyên vật liệu bảo hành 18 triệu đồng thanh toán bằng
tiền mặt.
o Chi phí thuê ngoài bảo hành công trình 25 triệu đồng. Thanh
toán bằng chuyển khoản.
Hết hạn bảo hành, công ty X đã nhận 5% giá trị công trình còn lại
bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên quan trong năm
20x0, 20x1.
110
12
45
Dự phòng sửa chữa TSCĐ
3524 627, 641, 642
(1)
Định kỳ, trích lập
111, 112, 331 241
(2)
Tập hợp chi phí sửa chữa
TSCĐ
(2)
Quyết
toán
chi phí
sửa
chữa
phát
sinh
với
khoản
đã dự
phòng
Bài tập thực hành 6
46
o Công ty H có kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ K ở
bộ phận sản xuất nên đã trích trước chi phí sửa
chữa mỗi tháng là 10 triệu đồng. Đến tháng
12/20x1 đã trích được 18 tháng.
o Tháng 1/20x2, công ty H thuê công ty A thực
hiện sửa chữa TSCĐ K. Chi phí sửa chữa là 192
triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%).
o Tháng 2/20x2, công việc sửa chữa đã hoàn
thành và H đã chuyển khoản thanh toán cho A.
Yêu cầu: Định khoản kế toán có liên quan
47
Trên Bảng Cân
đối kế toán
Nợ phải trả
Nợ
ngắn hạn
Nợ
dài hạn
Trên Báo cáo
KQHĐKD
Chi phí
Giá vốn
hàng bán
Chi phí
bán hàng
Chi phí
QLDN
Trên Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
Dòng tiền từ hoạt
động kinh doanh
Dòng tiền chi
ra khi thực
hiện các
khoản dự
phòng
Bản thuyết minh
BCTC
Chính sách và
số liệu chi tiết
Các chính
sách liên
quan đến
lập dự
phòng
Số liệu
chi tiết
Trình bày thông tin trên BCTC
111
1Chương 7
KẾ TOÁN
THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
Thuế thu nhập
hoãn lại phải
trả
Tài sản
thuế thu
nhập hoãn
lại
Thuế thu
nhập
doanh
nghiệp
1
Phân biệt được lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế.
Giải thích được chênh lệch tạm thời.
Nhận biết được Giá trị ghi sổ, Cơ sở tính thuế của
tài sản và nợ phải trả.
Tính được chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi nhận các nghiệp
vụ liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
Trình bày được thông tin liên quan trên Báo cáo tài
chính.
Mục tiêu
2
3
Các quy định pháp lý
Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp
• Thu nhập chịu thuế và Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
• Giá trị ghi sổ và Cơ cở tính thuế thu nhập
• Chênh lệch tạm thời và Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Vận dụng hệ thống tài khoản
• Thuế thu nhập doanh nghiệp
• Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
• Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Trình bày thông tin
CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LÝ
VAS 17- Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thông tư 200/2014/TT-BTC- Hướng dẫn chế độ kế toán
Luật thuế TNDN
• Luật số 71/2014/QH13 (sửa đổi, bổ sung Luật về thuế TNDN số
14/2008/QH12, Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 và các Luật thuế GTGT,
Thuế TNCN )
Nghị định:
• Nghị định 12/2015/NĐ-CP (hướng dẫn Luật số 71/2014/QH13)
Thông tư
• Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2015 (hướng dẫn Nghị
định 12/2015/NĐ-CP; bổ sung một số điều của TT 39/2014/TT-BTC)
• Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22 tháng 06 năm 2015 (hướng dẫn
Nghị định 12/2015/NĐ-CP; bổ sung một số điều của TT 78/2014/TT-BTC, TT
119/2014/TT-BTC, TT 151/2014/TT-BTC)
4
112
25
Thu nhập chịu
thuế và Chi phí
thuế thu nhập
doanh nghiệp
hiện hành
Giá trị ghi sổ và
Cơ cở tí
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kttc2_slide_bai_giang_5378.pdf