Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
Giải thích được ảnh hưởng của chi phí đến việc ra quyết định.
Giải thích các cách phân loại chi phí.
Giải thích các cách ứng xử khác nhau của chi phí.
Giải thích và sử dụng số dư đảm phí để phân tích điểm hòa
vốn và sản lượng mục tiêu
Phân tích biến động của các nhân tố đến điểm hòa vốn, lợi
nhuận.
Trình bày ảnh hưởng của kết cấu chi phí, kết cấu mặt hàng
Giải thích các hạn chế của phương pháp phân tích quan hệ chi
phí, sản lượng và lợi nhuận (CVP)
63 trang |
Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kế toán quản trị - Phân loại chi phí và phân tích mô hình CVP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vũ Hữu Đức
Phân loại chi phí và
phân tích mô hình CVP
2 Vũ Hữu Đức MBA 2016 2
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
Giải thích được ảnh hưởng của chi phí đến việc ra quyết định.
Giải thích các cách phân loại chi phí.
Giải thích các cách ứng xử khác nhau của chi phí.
Giải thích và sử dụng số dư đảm phí để phân tích điểm hòa
vốn và sản lượng mục tiêu
Phân tích biến động của các nhân tố đến điểm hòa vốn, lợi
nhuận.
Trình bày ảnh hưởng của kết cấu chi phí, kết cấu mặt hàng
Giải thích các hạn chế của phương pháp phân tích quan hệ chi
phí, sản lượng và lợi nhuận (CVP)
3 Vũ Hữu Đức MBA 2016 3
Nội dung
Khái quát về chi phí
Cách ứng xử của chi phí theo mức độ hoạt động
Phân tích quan hệ CVP
Các hạn chế của phân tích quan hệ CVP
Khái quát về chi phí
Bạn biết chi phí là gì không? Biết để làm gì? Có những loại
chi phí nào?
5 Vũ Hữu Đức MBA 2016 5
Khái quát về chi phí
Chi phí là nguồn lực được/phải bỏ ra trong quá trình
hoạt động nhằm đạt được mục tiêu.
Chi phí bao hàm khái niệm đánh đổi
Quản trị chi phí là một nội dung quan trọng trong hoạt
động quản lý tổ chức
6 Vũ Hữu Đức MBA 2016 6
Chi phí
Quá trình
hoạt động
Mục tiêu
Đầu vào Hệ thống Đầu ra
Hiệu quả
Chi phí (cost) khác gì với chi tiêu (expenditure)?
7 Vũ Hữu Đức MBA 2016 7
Chi phí
Quá trình
hoạt động
Mục tiêu
Đầu vào Hệ thống Đầu ra
Hiệu
quả
Chi phí cơ hội (opportunity cost) khác gì với chi phí
tài chính (financial cost)?
Mất Được
8 Vũ Hữu Đức MBA 2016 8
Chi phí
Quá trình
hoạt động
Mục tiêu
Đầu vào Hệ thống Đầu ra
Ra quyết định:
• Hoạch định
• Điều hành
• Kiểm soát
9 Vũ Hữu Đức MBA 2016 9
Thảo luận
Xác định chi phí đi học
MBA của bạn?
Kể các quyết định dựa
trên thông tin về chi phí
này
10 Vũ Hữu Đức MBA 2016 10
Một số cách phân loại chi phí
Chi phí cơ hội/Chi phí tài chính
Chi phí sản xuất/Chi phí ngoài sản xuất
Chi phí trực tiếp/Chi phí gián tiếp
Chi phí biến đổi/Chi phí cố định
11 Vũ Hữu Đức MBA 2016 11
Chi phí cơ hội/Chi phí tài chính
Chi phí cơ hội là thu nhập tiềm năng bị mất đi khi bỏ
phương án này để chọn phương án khác
Chi phí tài chính (còn gọi là chi phí kế toán) là chi phí
đã bỏ ra bằng tiền hay nguồn lực khác.
12 Vũ Hữu Đức MBA 2016 12
Chi phí SX/ngoài SX
CP nguyên vật liệu trực tiếp
CP nhân công trực tiếp
CP sản xuất chung
CP bán hàng
CP quản lý doanh nghiệp
Chi phí
sản xuất
Chi phí
ngoài sản
xuất
Chi phí
ban đầu
Chi phí
chuyển đổi
13 Vũ Hữu Đức MBA 2016 13
Thảo luận
Một số chi phí kỳ này tăng
nhanh so với kỳ trước, cụ
thể:
Nguyên vật liệu tăng 10%
Tiền lương tăng 15%
Tiền điện tăng 12%
Bạn sẽ làm gì để cắt giảm
chi phí?
14 Vũ Hữu Đức MBA 2016 14
Chi phí trực tiếp/gián tiếp
CP trực tiếp = Chi phí có thể xác định trực tiếp cho đối
tượng chịu chi phí.
Chi phí gián tiếp = Chi phí liên quan đến nhiều đối
tượng chịu chi phí và nó được phân bổ cho các đối
tượng chịu chi phí theo những tiêu thức thích hợp
15 Vũ Hữu Đức MBA 2016 15
Biến phí/Định phí
Sự phân loại này gọi là phân loại theo cách ứng xử của
chi phí đối với mức độ hoạt động:
Biến phí (chi phí biến đổi/khả biến)
Định phí (chi phí cố định/bất biến)
Chi phí hỗn hợp
Cách ứng xử của chi phí
Biến phí và định phí khác nhau thế nào? Làm sao xác định
được chi phí hỗn hợp?
17 Vũ Hữu Đức MBA 2016 17
Biến phí
Chi phí thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi (sản
lượng sản xuất; sản lượng tiêu thụ)
Tuy nhiên, biến phí đơn vị lại không thay đổi theo mức
độ hoạt động
18 Vũ Hữu Đức MBA 2016 18
Biến phí tuyến tính
Phương trình biểu
diễn:
y = ax
Mức độ hoạt động
Chi phí
19 Vũ Hữu Đức MBA 2016 19
Biến phí cấp bậc
Chi phí sẽ không
thay đổi liên tục
theo mức độ sử
dụng mà biến thiên
khi mức độ hoạt
động thay đổi đến
một mức nhất định.
Mức độ hoạt động
Chi phí
a b
M
N
P
20 Vũ Hữu Đức MBA 2016 20
Biến phí phi tuyến tính
Quan hệ giữa chi phí và
mức độ hoạt động
không phải là một hàm
tuyến tính bậc nhất.
Mức độ hoạt động
Chi phí
21 Vũ Hữu Đức MBA 2016 21
Định phí
Chi phí không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi.
Định phí đơn vị lại thay đổi khi mức độ hoạt động thay
đổi
22 Vũ Hữu Đức MBA 2016 22
Định phí
Phương trình biểu
diễn:
y = b
Mức độ hoạt động
Chi phí
23 Vũ Hữu Đức MBA 2016 23
Định phí bắt buộc
Là chi phí cố định mà nhà quản lý rất khó để thay đổi
trong ngắn hạn vì nó liên quan đến năng lực hoạt động
của doanh nghiệp
Đặc điểm:
Có bản chất dài hạn
Không thể cắt giảm toàn bộ
24 Vũ Hữu Đức MBA 2016 24
Định phí tùy ý
Là các khoản định phí mà nhà quản lý có thể thay đổi
dễ dàng khi lập kế hoạch cho từng kỳ.
25 Vũ Hữu Đức MBA 2016 25
Chi phí hỗn hợp
Chi phí bao gồm moät phaàn ñònh phí vaø bieán phí
Mức độ hoạt động
Chi phí
y = ax + b
26 Vũ Hữu Đức MBA 2016 26
Thảo luận
Tại sao giá cước viễn thông ngày
càng giảm xuống?
Giải thích cơ chế hoạt động của
hãng hàng không giá rẻ?
27 Vũ Hữu Đức MBA 2016 27
Xác định chi phí hỗn hợp
Nhằm phân tích thành 2 yếu tố là biến phí và định phí
(a và b trong phương trình y = ax + b)
Các phương pháp:
Phương pháp cực đại – cực tiểu
Phương pháp đồ thị
Phương pháp bình phương bé nhất
28 Vũ Hữu Đức MBA 2016 28
PP đồ thị
y = ax + b
29 Vũ Hữu Đức MBA 2016 29
PP cực đại – cực tiểu
a = (Cmax – Cmin)/(Qmax-Qmin)
Cmax: Mức chi phí cao nhất
Cmin: Mức chi phí thấp nhất
Qmax: Mức độ hoạt động cao nhất
Qmin: Mức độ hoạt động thấp nhất
b = Cmax – a.Qmax (hoặc b = Cmin – a.Qmin)
30 Vũ Hữu Đức MBA 2016 30
PP bình phương bé nhất
Dựa trên nguyên tắc “tổng giá trị bình phương độ lệch
giữa các điểm với đường hồi quy” là bé nhất.
Từ lý thuyết thống kê, a và b được tính bằng hệ
phương trình:
Σxy = a Σx2 + bΣx
Σy = aΣx + nb
Excel: Có thể dùng hàm Slope và Intercept để tính a và b
31 Vũ Hữu Đức MBA 2016
Thí dụ
Chi phí dịch vụ mua ngoài trong chi phí bán
hàng là một chi phí hỗn hợp
Tháng Sản phẩm bán ra CP dịch vụ mua ngoài
1 84 250
2 60 210
3 71 230
4 85 260
5 92 270
6 100 290
Phân tích CVP
Chi phí, sản lượng và lợi nhuận quan hệ như thế nào? Quan
hệ này có ý nghĩa gì cho việc ra quyết định?
33 Vũ Hữu Đức MBA 2016 33
Quan hệ CVP
Doanh
thu
Biến
phí
Định
phí
Lợi
nhuận = + +
Sản
lượng
Giá
bán
Sản
lượng
BP
đơn
vị
x x
34 Vũ Hữu Đức MBA 2016 34
Quan hệ CVP
Chi phí
(Cost)
Sản lượng
(Volume)
Lợi nhuận
(Profit)
35 Vũ Hữu Đức MBA 2016 35
Số dư đảm phí
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
Lợi nhuận
36 Vũ Hữu Đức MBA 2016 36
Số dư đảm phí
Số dư đảm phí (SDĐP) là chênh lệch giữa .
và .
SDĐP dùng để bù đắp , còn lại là
Nếu SDĐP không đủ bù đắp. thì doanh
nghiệp sẽ bị
Nếu SDĐP vừa bằng định phí thì doanh nghiệp sẽ
37 Vũ Hữu Đức MBA 2016 37
Số dư đảm phí
Bài toán
Công ty Hùng Vương tốn 8 triệu đồng biến phí để
làm ra 1 sản phẩm và bán với đơn giá 10 triệu đồng.
Tính SDĐP với mức sản lượng 1000 sản phẩm và
2000 sản phẩm.
Nhận xét về tỷ lệ SDĐP trên doanh thu trong mỗi
trường hợp của sản lượng?
38 Vũ Hữu Đức MBA 2016 38
Số dư đảm phí
Tỷ lệ SDĐP = SDĐP/Doanh thu
Vì biến phí tỷ lệ với doanh thu nên tỷ lệ SDĐP là một
hằng số đối với sản lượng.
X%
X%
X%
39 Vũ Hữu Đức MBA 2016 39
Số dư đảm phí
Bài toán (tiếp theo)
Công ty Hùng Vương có tổng định phí là 1.200 triệu
đồng.
Xác định lợi nhuận trong mỗi tình huống sản lượng?
Nhận xét về số tiền lợi nhuận tăng lên so với số tiền
doanh thu tăng lên? Giải thích?
40 Vũ Hữu Đức MBA 2016
Báo cáo kết quả kinh doanh
theo số dư đảm phí
Báo cáo kết quả HĐKD
(kế toán tài chính)
Báo cáo kết quả HĐKD
(theo số dư đảm phí)
Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền %
Doanh thu 1.000 Doanh thu 1000 100%
GVHB (BP) 400 Biến phí 550 55%
CP bán hàng (BP) 100 Số dư đảm phí 450 45%
CP bán hàng (ĐP) 150 Định phí 350
CP quản lý (BP) 50 Lợi nhuận 100
CP quản lý (ĐP) 200
Lợi nhuận 100
41 Vũ Hữu Đức MBA 2016 41
Phân tích điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là mức sản lượng hay doanh thu mà lợi
nhuận bằng 0. Lúc này số dư đảm phí = định phí
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
42 Vũ Hữu Đức MBA 2016 42
Phân tích điểm hòa vốn
Định phí = SDĐP
Định phí = SDĐP đơn vị x Sản lượng hòa vốn
Sản lượng hòa vốn = Định phí/ SDĐP đơn vị
Tính sản lượng hòa vốn của công ty Hùng Vương
43 Vũ Hữu Đức MBA 2016 43
Phân tích điểm hòa vốn
Doanh thu hòa vốn = Định phí/Tỷ lệ SDĐP
Tính doanh thu hòa vốn của công ty Hùng Vương
Đối chiếu với kết quả tính từ sản lượng hòa vốn
44 Vũ Hữu Đức MBA 2016 44
Phân tích điểm hòa vốn
Doanh thu
Tổng chi phí
Biến phí
Định phí
Phạm vi thích
hợp
Sản lượng Sản lượng hòa vốn
45 Vũ Hữu Đức MBA 2016 45
Phân tích lợi nhuận mục tiêu
Xác định mức sản lượng/doanh thu để DN đạt
được một con số lợi nhuận cho trước.
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
LN mục tiêu
46 Vũ Hữu Đức MBA 2016 46
Phân tích lợi nhuận mục tiêu
ĐP + LNMT = SDĐP
ĐP + LNMT = SDĐP đơn vị x Sản lượng mụctiêu
SL mục tiêu = (ĐP + LNMT)/ SDĐP đơn vị
Tương tự:
DT mục tiêu = (ĐP + LNMT)/ % SDĐP
47 Vũ Hữu Đức MBA 2016 47
Thí dụ
Công ty Hùng
Vương phải tiêu
thụ được bao
nhiêu sản phẩm để
đạt mức lợi nhuận
là 1200 triệu
đồng?
Số dư đảm phí
Lợi nhuận
mục tiêu
Định
phí
48 Vũ Hữu Đức MBA 2016 48
Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy là phân tích biến động của lợi nhuận
khi chi phí và sản lượng thay đổi
49 Vũ Hữu Đức MBA 2016 49
Bài toán 1: Thay đổi định phí và sản lượng
Giả sử Công ty Hùng Vương đàm phán thuê thiết
bị mắc hơn với tiền thuê 250 triệu/tháng (thuê 2
năm, hợp đồng không có quyền hủy ngang) với kế
hoạch sẽ tăng sản lượng 10%.
Đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của phương án
trên, giả sử các chi phí sử dụng máy do bên cho
thuê chịu.
Sản lượng hiện tại là 700.
50 Vũ Hữu Đức MBA 2016 50
Bài toán 2: Thay đổi biến phí và sản lượng
Một phương án được công ty đưa ra là cải tién mẫu
mã bao bì với chi phí 0,2 triệu một sản phẩm. Dự
kiến phương án này sẽ làm tăng sản lượng 15%.
Đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của phương án
trên.
51 Vũ Hữu Đức MBA 2016 51
Bài toán 3: Thay đổi định phí, giá bán và sản
lượng
Giả sử công ty có kế hoạch đẩy mạnh công tác
marketing với hy vọng tăng sản lượng lên 30%:
Giảm giá bán 0,2 triệu sản phẩm
Tăng chi phí quảng cáo lên 400 triệu đồng.
Đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của phương án
trên.
52 Vũ Hữu Đức MBA 2016 52
Bài toán 4: Thay đổi định phí, biến phí và sản
lượng
Công ty dự kiến đầu tư một hệ thống thiết bị mới
sẽ làm giảm chi phí nguyên liệu 0,3 triệu/sản phẩm
đồng thời chất lượng sản phẩm tăng lên làm sản
lượng tăng 5%. Chi phí khấu hao và sử dụng thiết
bị trong kỳ dự tính là 320 triệu đồng.
Đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của phương án
trên
53 Vũ Hữu Đức MBA 2016 53
Bài toán 5: Thay đổi giá bán, định phí, biến
phí và sản lượng
Công ty có kế hoạch tăng sản lượng tiêu thụ lên
50% với các giải pháp đồng thời sau:
Giảm giá bán 5%
Tăng chi phí hoa hồng cho đại lý 0,2 triệu đồng/sp.
Tăng chi phí quảng cáo trên truyền hình với chi phí một
kỳ là 100 triệu đồng.
Đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận
54 Vũ Hữu Đức MBA 2016 54
Bài toán 6: Đơn đặt hàng đặc biệt
Giả sử kỳ này công ty đã có sản lượng đặt hàng là 1.000 sp.
Có một đơn đặt hàng từ Chính phủ cho một khoản viện trợ
sang Lào với sản lượng 100 sản phẩm. Tuy nhiên, giá bán
mà Chính phủ có thể thanh toán là 9 triệu đồng.
Công ty có thể nhận hợp đồng hay không nếu:
Năng lực sản xuất công ty vẫn còn dư cho hợp đồng trên.
Việc tăng sản lượng không ảnh hưởng đến định phí
Nếu công ty muốn có lợi nhuận là 950 triệu đồng thì giá
bán của đơn hàng này là bao nhiêu?
55 Vũ Hữu Đức MBA 2016 55
Kết cấu chi phí
Kết cấu chi phí là quan hệ tỷ trọng giữa biến phí và
định phí trong tổng chi phí.
Kết cấu chi phí khác nhau sẽ dẫn đến sự biến động lợi
nhuận khác nhau khi sản lượng thay đổi.
56 Vũ Hữu Đức MBA 2016 56
Thí dụ
Hai công ty A và B cùng ngành nghề, có sản lượng năm nay
cùng là 1000 sp với giá bán cùng là 20 triệu đồng/sp. Biến
phí đơn vị của A là 16 triệu đồng trong khi của B là 12 triệu
đồng. Tổng định phí của A là 2.000 triệu đồng và của B là
6.000 triệu đồng.
Tính lợi nhuận của 2 công ty.
Lợi nhuận của 2 công ty sẽ thay đổi thế nào nếu sản lượng
tiêu thụ của 2 công ty cùng tăng lên 20% và cùng giảm
20%. Nhận xét.
57 Vũ Hữu Đức MBA 2016 57
Nhận xét
Kết cấu nào có lợi nhất khi sản lượng tăng lên?
Kết cấu nào bất lợi nhất khi sản lượng giảm
xuống?
Khi sản lượng tăng 1% thì lợi nhuận của mỗi công
ty tăng bao nhiêu %? So sánh với tỷ lệ số dư đảm
phí trên lợi nhuận
Khi sản lượng giảm 1% thì lợi nhuận của mỗi công
ty giảm bao nhiêu %? So sánh với tỷ lệ số dư đảm
phí trên lợi nhuận
58 Vũ Hữu Đức MBA 2016 58
Đòn bẩy hoạt động
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
800 1000 1200
Lợi nhuận A Lợi nhuận B
59 Vũ Hữu Đức MBA 2016 59
Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động
DOL=[(P1-P0)/P0]/[(Q1-Q0)/Q0]
P1-P0 = (SDĐP đơn vị * Q1) - (SDĐP đơn vị x Q0)
= SDĐP đơn vị x (Q1-Q0)
Do đó: DOL = (SDĐP đơn vị * Q0)/P0
= SDĐP/P0
60 Vũ Hữu Đức MBA 2016 60
Thảo luận
Công ty sản xuất động cơ
quyết định mua một dây
chuyền tự động để thay thế
dây chuyền lắp ráp thủ công.
Sự thay đổi này hy vọng rằng
sẽ làm giảm chi phí và tăng
chất lượng sản phẩm. Giải
thích ảnh hưởng của quyết
định này đến rủi ro kinh
doanh.
61 Vũ Hữu Đức MBA 2016 61
Kết cấu mặt hàng
Kết cấu mặt hàng thể hiện quan hệ giữa tỷ trọng các
mặt hàng trong tổng doanh thu.
Kết cấu mặt hàng khác nhau sẽ tạo ra lợi nhuận khác
nhau vì mỗi mặt hàng có số dư đảm phí khác nhau.
62 Vũ Hữu Đức MBA 2016 62
Thí dụ
Công ty có 2 mặt hàng A và B với doanh thu lần lượt
là 1000 và 3000 triệu đồng. Biến phí của 2 mặt hàng
lần lượt là 800 và 2100 triệu đồng. Tính số dư đảm phí
và tỷ lệ số dư đảm phí?
Nếu doanh thu của A và B bây giờ là 2000 triệu đồng
mỗi mặt hàng, tính số dư đảm phí và tỷ lệ số dư đảm
phí? Nhận xét
63 Vũ Hữu Đức MBA 2016 63
Giới hạn của phân tích CVP
Phân tích CVP là một công cụ đơn giản. Nó dựa trên
các giả định sau:
Quan hệ ứng xử chi phí là tuyến tính
Giá bán không đổi khi sản lượng thay đổi
Chi phí phải phân tích chính xác thành biến phí và định
phí
Biến phí đơn vị và định phí không đổi trong phạm vi
thích hợp
Kết cấu mặt hàng không đổi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_toan_quan_tri_mba_2016_slide_4_5855.pdf