Hiểu được vai trò của thông tin kế toán tài chính
trong việc đưa ra quyết định
Giới thiệu nội dung cơ bản khung pháp lý của
hệ thống kế toán Việt Nam
Hiểu và vận dụng được nguyên tắc kế toán, yêu
cầu cơ bản của kế toán, các yếu tố của BCTC
Nêu một số nội dung cơ bản của tổ chức công
tác kế toán trong doanh nghiệp.
Biết được các yêu cầu cơ bản trong đạo đức
của nghề nghiệp kế toán
18 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Kế toán kiểm toán - Tổng quan về kế toán tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18-Jul-13
1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 1
2
Mục tiêu
Hiểu được vai trò của thông tin kế toán tài chính
trong việc đưa ra quyết định
Giới thiệu nội dung cơ bản khung pháp lý của
hệ thống kế toán Việt Nam
Hiểu và vận dụng được nguyên tắc kế toán, yêu
cầu cơ bản của kế toán, các yếu tố của BCTC
Nêu một số nội dung cơ bản của tổ chức công
tác kế toán trong doanh nghiệp.
Biết được các yêu cầu cơ bản trong đạo đức
của nghề nghiệp kế toán
3
Nội dung
Kế toán – ngôn ngữ kinh doanh
Giới thiệu Hệ thống kế toán Việt Nam
Khuôn mẫu lý thuyết kế toán
Tổ chức công tác kế toán trong DN
Đạo đức nghề nghiệp kế toán
4
o Thông tin kế toán và việc ra quyết định
o Đối tượng phục vụ của kế toán
o Các phân hệ của kế toán
o Vai trò của thông tin KTTC
Kế toán – ngôn ngữ kinh doanh
18-Jul-13
2
5
Kế toán – ngôn ngữ kinh doanh
Thông tin kế toán và việc ra quyết định
6
Đối tượng phục vụ của kế toán
Nhà quản trị
Nhà đầu tư
Chủ nợ
Nhân viên
Cơ quan quản lý nhà nước
Đối tượng khác
7
Lưu ý: Sự khác biệt giữa KẾ TOÁN và THUẾ
Mặc dù số liệu kế toán là một trong những cơ
sở cho việc kê khai thuế cũng như kiểm tra
thuế, tuy nhiên giữa kế toán và thuế có
những khác biệt đáng kể trong cách xử lý vì
mỗi bên có mục tiêu và cơ sở riêng của mình.
8
Các phân hệ của kế toán
“Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân
tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính
trong nội bộ đơn vị.”
“Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng
thông tin của đơn vị”
(Luật Kế toán Việt Nam - 2003)
Kế toán tài chính & Kế toán quản trị
18-Jul-13
3
9
KTTC KTQT
o Đối tượng sử dụng thông tin:
Cả trong và ngoài DN
o Đối tượng sử dụng thông tin:
Nhà quản trị trong DN
o Đặc điểm thông tin:
Linh hoạt, không qui định cụ thể
Hướng về tương lai
o Đặc điểm thông tin:
Tuân thủ các nguyên tắc KT
Phản ảnh các sự kiện quá khứ
o Yêu cầu thông tin:
Đòi hỏi tính khách quan chính
xác cao.
o Yêu cầu thông tin:
Đòi hỏi tính kịp thời hơn tính
chính xác
o Các loại báo cáo:
Báo cáo Tài chính theo qui
định của NN
Thường xuyên
o Các loại báo cáo:
Báo cáo đặc biệt
Thường xuyên
o Tính pháp lệnh:
Có tính pháp lệnh
o Tính pháp lệnh:
Không có tính pháp lệnh
Financial Accounting & Managerial Accounting
10
Vai trò của kế toán tài chính
Kế toán tài chính cung cấp thông tin chủ yếu
cho các đối tượng ở bên ngoài thông qua các
Báo cáo tài chính.
11
Thể hiện
tình hình
kinh doanh
của DN
trong 1 kỳ
nhất định
Trình bày
tình hình tài
chính của
DN tại một
thời điểm.
BCĐKT
BCKQ
HĐKD
BCLCTT TMBCTC
Giải thích 1
số thông
tin trên các
BCTC
Luồng tiền
hình thành
và sử dụng
của DN
trong 1 kỳ
nhất định
Thông tin cần biết qua Báo cáo tài chính
12
Tình hình tài chính
Các nguồn lực kinh tê ́ mà DN kiểm soát
Các nguồn tài trợ cho tài sản
Khả năng trả các khoản nợ đến hạn
18-Jul-13
4
13
Tài sản
Vốn chủ sở
hữu
Nợ phải
trả
= +
Tài
sản
ngắn
hạn
Tài
sản
dài
hạn
Nợ
ngắn
hạn
Nợ
dài
hạn
Nguồn lực
kinh tế
Nguồn tài
trợ
Khả năng thanh toán
14
Minh họa
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 201X
Tài sản Nguồn vốn
Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả ngắn hạn
Tiền 68.000.000 Vay ngắn hạn 40.000.000
Phải thu khách hàng 160.000.000 Phải trả người bán 70.000.000
Hàng tồn kho 340.000.000 Ph/trả người lao động 4.000.000
Ph/trả ngắn hạn khác 20.000.000
Tổng tài sản ngắn
hạn
568.000.000 Tổng nợ phải trả
ngắn hạn
134.000.000
Nguyên giá tài sản
cố định
80.000.000 Tổng nợ phải trả dài
hạn
100.000.000
Khấu hao lũy kế (8.000.000) Tổng nợ phải trả 234.000.000
Tổng tài sản dài hạn 72.000.000 Vốn chủ sở hữu 406.000.000
Tổng tài sản 640.000.000 Tổng nguồn vốn 640.000.000
15
Quy mô kinh doanh
Khả năng tạo ra lợi nhuận của ngành
Khả năng tạo ra lợi nhuận của DN
Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính
Tình hình kinh doanh
16
Doanh thu thuần
GVHB
Lãi/lỗ khác
Lợi nhuận gộp
CP
BH
CP
QL
LNKD
Lãi/lỗ
tài chính
Lợi nhuận kế toán trước thuế
CP thuế Lợi nhuận sau thuế
Tình hình
kinh doanh
18-Jul-13
5
17
Minh họa
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - Năm 201X
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.400.000.000
Giá vốn hàng bán 1.700.000.000
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 700.000.000
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN 22.000.000
Doanh thu tài chính 10.000.000
Chi phí tài chính 30.000.000
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 58.000.000
Thu nhập khác 3.000.000
Chi phí khác 13.000.000
Lợi nhuận khác (10.000.000)
Lợi nhuận trước thuế 48.000.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp 12.000.000
Lợi nhuận sau thuế 36.000.000
18
Tình hình tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh
Tình hình sử dụng/thu hồi tiền từ hoạt động đầu tư
Tình hình huy động/hoàn trả nguồn lực từ chủ nợ và chủ
sở hữu
Tình hình lưu chuyển tiền tệ
19
Tình hình
lưu chuyển
tiền tệ
Hoạt động
kinh doanh
Hoạt động
đầu tư
Hoạt động
tài chính
Dòng tiền
chung của
đơn vị
20
Minh họa
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Năm 201X
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh (322.000.000)
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư (80.000.000)
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 470.000.000
Lưu chuyển tiền thuần 68.000.000
18-Jul-13
6
21
Bản thuyết minh BCTC
Chính sách kế toán
Số liệu chi tiết
Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu
Các thông tin về rủi ro
Thông tin bổ sung
22
MQH giữa các BCTC
23
Giới thiệu Hệ thống kế toán Việt Nam
o Môi trường pháp lý của kế toán
o Luật kế toán
o Chuẩn mực kế toán
o Chế độ kế toán
o Các khái niệm cơ bản
o Các mô hình định giá
24
Môi trường pháp lý của kế toán
Luật Kế
toán
Chuẩn
mực KT
Chế độ
KTDN
18-Jul-13
7
25
LUẬT KẾ TOÁN
Có tính pháp lý cao nhất
Quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc
Làm cơ sở để xây dựng CMKT và CĐKT
Được QH thông qua ngày 17/06/2003 và có hiệu lực thi hành từ
ngày 1/1/2004
Luật kế toán
26
Luật Kế toán
Đối tượng áp dụng
Phạm vi điều chỉnh
Đơn vị tính trong KT
Kỳ kế toán
Giá trị của tài liệu, số liệu
kế toán
Nhiệm vụ, yêu cầu
nguyên tắc KT
LUẬT KẾ TOÁN
27
CMKT là những quy định và hướng dẫn
các nguyên tắc, nội dung, phương pháp
và thủ tục kế toán cơ bản, chung nhất làm
cơ sở ghi chép kế toán và lập BCTC nhằm
đạt được sự đánh giá trung thực, hợp lý
khách quan về thực trạng tài chính và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chuẩn mực kế toán
28
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Chuẩn
mực KT
cụ thể
Chuẩn
mực về
lập và
trình bày
BCTC
Chuẩn
mực
chung
Chuẩn mực kế toán
18-Jul-13
8
29
Mục đích ban hành: hướng dẫn cụ thể cho Luật
Kế toán và CMKT
Chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006
Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo QĐ
48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006
Chế độ, hướng dẫn kế toán đặc thù.
Các chế độ kế toán đã ban hành:
Chế độ kế toán
30
CĐKT theo
QĐ 15
Add Your Text
2
1
4
3
HỆ THỐNG TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ KẾ TOÁN
31
Các khái niệm cơ bản (Accounting concepts)
Nghiệp vụ kinh tế là các giao dịch làm thay đổi
tình hình tài sản và/ hoặc nguồn hình thành nên
tài sản, xảy ra giữa đơn vị với các tổ chức và cá
nhân khác
Ví dụ:
Hoạt động mua bán hàng hóa
Nhận tiền từ người cho vay tiền
Nghiệp vụ kinh tế
32
Nghiệp vụ
kinh tế
- Phân tích,sắp xếp, phân
loại dữ liệu bằng hệ
thống Tài khoản, ghi
chép trên các Sổ kế
toán (quá trình ghi sổ)
- Lựa chọn các phương
pháp thích hợp để phản
ánh các nghiệp vụ
Báo cáo
tài
chính
Hệ thống kế toán
Các khái niệm cơ bản
18-Jul-13
9
33
Ghi sổ kép là một phương pháp kế toán, trong
đó, mỗi nghiệp vụ phát sinh được ghi nhận có
liên quan đến ít nhất 2 tài khoản
Ví dụ
Hoạt động mua hàng ảnh hưởng đến ít nhất 2
tài khoản:
• Hàng – Tiền (nếu trả tiền ngay)
• Hàng – Nợ phải trả người bán (nếu trả chậm)
Ghi sổ kép
Các khái niệm cơ bản
34
là khoảng thời gian từ khi mua NVL tham gia
vào quy trình sản xuất đến khi chuyển đổi
thành tiền. Thông thường < 1năm.
Purchases
Inventory
Credit sales
Accounts
receivable
Cash
collection Purchases
Inventory
Cash
sales
Credit Sale Cash sale
Chu kỳ kinh doanh
Các khái niệm cơ bản
35
• Giá gốc (historical cost)
• Giá trị hợp lý (Fair value)
• Giá trị thuần có thể thực hiện được
(Net realizable value)
• Hiện giá (Present value)
• Giá trị thay thế / Giá hiện hành
(replacement cost/current cost)
Các mô hình định giá
36
Giá gốc
Giá gốc là số tiền (hoặc tương đương tiền) đã trả
(hoặc phải trả) để có được tài sản
Ví dụ
DN nhập khẩu một tài sản với giá mua từ nhà sản
xuất là 800 triệu, thuế nhập khẩu là 80 triệu, chi
phí vận chuyển đã trả là 15 triệu
Giá gốc?
Các mô hình định giá
18-Jul-13
10
37
Giá trị hợp lý
Giá trị hợp lý là giá trị tài sản có thể được trao
đổi hoặc giá trị một khoản nợ được thanh toán
một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu
biết trong sự trao đổi ngang giá.
Các mô hình định giá
38
Cách xác định:
Đối với tài sản, nợ phải trả được niêm yết
hoặc trao đổi trên một thị trường hoạt động:
GTHL được xác định bằng giá trị trên thị trường
Nếu như tài sản hoặc nợ phải trả không được
niêm yết hay trao đổi trên thị trường hoạt động,
doanh nghiệp sẽ phải ước tính giá trị hợp lý của
tài sản dựa trên thông tin thị trường của các tài
sản tương tự, đồng thời và áp dụng các kỹ thuật
định giá đã được công nhận rộng rãi.
Giá trị hợp lý
Các mô hình định giá
39
Giá trị thuần có thể thực hiện được
Giá trị thuần có thể thực hiện được (Net
realizable value) là số tiền (tương đương tiền)
(không chiết khấu) có thể thu được nếu bán tài
sản ở thời điểm hiện tại trong điều kiện bán bình
thường.
Vd: Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bỏ ra 800 triệu để
mua được 1 lô hàng. Đến thời điểm 31/12/N, lô
hàng này nếu đưa ra thị trường thì bán được với
giá 700 triệu, chi phí để bán được hàng là 50
triệu. giá trị thuần có thể thực hiện được ?
Các mô hình định giá
40
Hiện giá
Hiện giá (Present value): Giá trị hiện tại chiết
khấu của các khoản tiền thuần nhận được từ việc
sử dụng tài sản
Vd: Bán trả góp Thiết bị sẽ thu tiền 100 triệu mỗi
năm, trong vòng 3 năm, tỷ lệ lãi suất chiết khấu
là 10%/năm. Hiện giá khoản nợ phải thu?
Các mô hình định giá
18-Jul-13
11
41
Giá trị thay thế
Giá trị thay thế (replacement cost) hay còn gọi là
giá trị hiện hành (current cost): Tài sản được ghi
theo số tiền hoặc tương đương tiền có thể phải
trả nếu muốn mua một tài sản tương tự tại thời
điểm hiện tại. Nợ phải trả được ghi theo số tiền
hay tương đương tiền phải trả để hoàn thành
nghĩa vụ tại thời điểm hiện tại.
Vd: Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bỏ ra 800 triệu để
mua được 1 lô hàng. Đến thời điểm 31/12/N, nếu
muốn mua 1 lô hàng tương tự, số tiền cần phải
bỏ ra là 880 triệu. Giá trị thay thế?
Các mô hình định giá
42
Khuôn mẫu lý thuyết kế toán
Được ban hành theo VAS 01 “Chuẩn mực chung”
Bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
o Các nguyên tắc kế toán cơ bản
o Các yêu cầu cơ bản của kế toán
o Các yếu tố của BCTC
43
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
Thận trọng (Prudence)
Hoạt động liên tục (Going concern)
Giá gốc ( History cost)
Phù hợp (Matching)
Nhất quán (Consistency)
Các
nguyên
tắc KT
cơ bản
Cơ sở dồn tích ( Accruals)
Trọng yếu (Materiality)
44
Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của DN liên quan
đến Tài sản, Nợ phải trả, Nguồn vốn chủ sở hữu,
Doanh thu, Chi phí phải được ghi nhận vào thời
điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế
thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài
chính của DN trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
18-Jul-13
12
45
Hoạt động liên tục
BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh
bình thường trong tương lai gần, nghĩa là DN không có
ý định cũng như không buộc phải thu hẹp đáng kể quy
mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với
giả định hoạt động liên tục thì BCTC phải được lập trên
cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập
BCTC.
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
46
Giá gốc
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá
gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc
tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo
giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản
đó được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không
được thay đổi trừ khi có quy định khác trong
chuẩn mực kế toán cụ thể.
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
47
Phù hợp
Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí phải phù hợp
với nhau. Khi ghi nhận một khoản Doanh thu thì
phải ghi nhận một khoản Chi phí tương ứng có liên
quan đến việc tạo ra Doanh thu đó. Chi phí tương
ứng với Doanh thu gồm Chi phí của kỳ tạo ra Doanh
thu và Chi phí của các kỳ trước hoặc Chi phí phải trả
nhưng liên quan đến Doanh thu của kỳ đó.
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
48
Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán DN
đã chọn phải được áp dụng thống nhất trong một
kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính
sách và phương pháp đã chọn thì phải giải trình
lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong
phần thuyết minh BCTC.
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
18-Jul-13
13
49
Trọng yếu
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu
thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có
thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến
quyết định của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu
phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các
sai sót được đánh giá trong từng trường hợp cụ thể.
Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả
phương diện định lượng và định tính.
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
50
Thận trọng
- Phải lập dự phòng nhưng không lập quá lớn
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập
- Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi
nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để
lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
51
Click to add Title 1 Trung thực (Integrity)
Click to add Title 2 Khách quan (Objectivity)
Click to add Title 1 Dễ hiểu (Understandability) 5
Click to add Title 2 Có thể so sánh được (Comparability) 6
Click to add Title 1 Đầy đủ (Completeness) 3
Click to add Title 2 Kịp thời (Tim liness)
4
Các yêu cầu cơ bản của kế toán
52
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo
cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng
với thực trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Click to add Title 1 Trung thực
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo
cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo
và có thể kiểm chứng được..
Click to add Title 2 Khách quan
Các yêu cầu cơ bản của kế toán
18-Jul-13
14
53
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ
kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ
sót.
Click to add Title 1 Đầy đủ 3
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo
cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định không được
chậm trễ.
Click to add Title 2 Kịp thời
4
Các yêu cầu cơ bản của kế toán
54
Các thông tin và số liệu trình bày trên BCTC phải rõ ràng,
dễ hiểu đối với người sử dụng. Ngưởi sử dụng ở đây được
giả thiết là có một kiến thức nhất định về kinh tế, kinh doanh,
kế toán. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong BCTC
phải được giải trình trong phần thuyết minh.
Click to add Title 1 Dễ hiểu 5
Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong
một DN và giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi được
tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất
quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử
dụng BCTC có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa
các DN hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán,
kế hoạch.
Click to add Title 2 Có thể so sánh được 6
Các yêu cầu cơ bản của kế toán
55
- Tài sản
- Nợ phải trả
- Vốn chủ sở hữu
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
- Doanh thu và
thu nhập khác
- Chi phí
TÌNH HÌNH KINH
DOANH (xác
định lợi nhuận)
Các yếu tố của BCTC
56
GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ
ĐỊNH NGHĨA
Là nguồn lực:
-Do doanh nghiệp kiểm soát
- Là kết quả của sự kiện quá khứ
- Mong đợi mang lại lợi ích trong tương lai
ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN
-Có khả năng mang lại lợi ich kinh tế trong tương lai
- Có giá gốc hoặc giá trị có thể xác định đáng tin cậy
TÀI SẢN (ASSETS)
Các yếu tố của BCTC
18-Jul-13
15
57
GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ
ĐỊNH NGHĨA
ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN
NỢ PHẢI TRẢ (LIABILITIES)
- Nghĩa vụ nợ hiện tại của DN
- Phát sinh từ một sự kiện trong quá khứ
- DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
- Có khả năng DN phải bỏ ra các lợi ích kinh tế để thanh toán
- Khoản NPT đó phải được xác định một cách đáng tin cậy
Các yếu tố của BCTC
58
Equity
Definition
Equity refers to the enterprise’ s net assets,
that is, the residual interest in the assets
after all its liabilities.
Elements of Financial Statements
59
GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ
ĐỊNH NGHĨA
VỐN CHỦ SỞ HỮU (OWNERS’ EQUITY)
- Là giá trị vốn của DN
- Được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản – NPT
- VCSH gồm: vốn của nhà đầu tư, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận giữ
lại, các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối, chênh lệch tỷ giá và chênh lệch
đánh giá lại tài sản
Các yếu tố của BCTC
60
GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ
ĐỊNH NGHĨA
ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN
DOANH THU - THU NHẬP KHÁC
Là tổng giá trị các khoản lợi ích ktế DN thu được trong kỳ:
- Phát sinh từ hđ SXKD thông thường và các hoạt động khác của DN
- Làm tăng VCSH nhưng không phài do góp vốn của cổ đông hoặc CSH
- Khi có sự tăng lợi ích kinh tế trong tương lai liên quan đến sự gia tăng
tài sản hay giảm nợ phải trả
- Số tiền này phải được xác định một cách đáng tin cậy.
Các yếu tố của BCTC
18-Jul-13
16
61
GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ
ĐỊNH NGHĨA
ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN
CHI PHÍ
Là tổng giá trị các khoản lợi ích kinh tế trong kỳ giảm xuống:
-Do giảm tài sản hoặc tăng nợ phải trả
- Làm giảm VCSH nhưng không phải do phân phối vốn cho cổ đông hay
CSH
- Khi có lợi ích kinh tế trong tương lai giảm xuống liên quan đến giảm tài
sản hay tăng nợ phải trả
- Số tiền phải xác định được một cách đáng tin cậy
Các yếu tố của BCTC
62
Các yếu tố của BCTC
TÀI
SẢN
NỢ
PHẢI
TRẢ
VỐN
CHỦ
SỞ
HỮU
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TÌNH HÌNH KINH DOANH
CHI PHÍ
DOANH
THU -
THU NHẬP
KHÁC
Nhận xét: các nghiệp vụ phát sinh thu nhập /
chi phí ảnh hưởng các yếu tố của BCTC nào?
63
Tổ chức công tác kế toán trong DN
o Tổ chức chứng từ kế toán
o Tổ chức sổ sách kế toán
o Tổ chức báo cáo kế toán
o Tổ chức bộ máy kế toán
64
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
- Hình thức Nhật ký chứng từ
- Hình thức kế toán trên máy
Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong 5 hình thức
kế toán dưới đây:
Hình thức kế toán
18-Jul-13
17
65
Chứng từ gốc Sổ nhật ký Sổ cái BCĐ số PS BCTC
Ghi sổ Phân tích Chuyển sổ
Khoá sổ
Điều chỉnh Lập báo cáo
Thu thập Xử lý Cung cấp TT
Chu trình kế toán
66
HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỒ CÁI
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ nhật ký đặc biệt
Bảng tổng hợp chi tiết
67
Đạo đức nghề nghiệp kế toán (tham khảo)
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán kiểm toán
của Việt Nam được ban hành theo quyết định
87/2005/QĐ-BTC, từ năm 2005.
Chuẩn mực đưa ra những nguyên tắc đạo đức cơ
bản của người làm kế toán như sau:
- Độc lập
- Chính trực
- Khách quan
- Năng lực chuyên môn và tính thận trọng
- Tính bảo mật
- Tư cách nghề nghiệp
- Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn
68
Để đảm bảo các chuẩn mực đạo đức đã nêu, các
yêu cầu được đặt ra đối với người làm KT:
+ Tránh và xử lý các xung đột: tránh các xung đột
về lợi ích cá nhân, gia đình, cấp trên để đảm
bảo các nguyên tắc đạo đức.
+ Đạt được trình độ chuyên môn và liên tục học tập,
cập nhật để giữ vững trình độ chuyên môn
+ Bảo mật thông tin cho khách hàng, trừ khi pháp
luật, cơ quan chức năng yêu cầu cung cấp
+ Lưu ý khi làm dịch vụ tư vấn thuế, thực hiện dịch
vụ xuyên quốc gia và quảng cáo về nghề nghiệp
của mình
Đạo đức nghề nghiệp kế toán (tham khảo)
18-Jul-13
18
69
KTTC là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và
cung cấp thông tin bằng BCTC cho đối tượng có
nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán
Có sự khác nhau về kế toán và thuế trong xử lý
và cung cấp thông tin => hiểu sự khác biệt về
KTTC và thuế trong nhận thức khi xử lý vấn đề.
Tổ chức KTTC ở DN => tuân thủ hệ thống pháp lý
về KTTC Việt Nam (Luật, VAS, CĐKT), lưu ý vấn đề
Cần đảm bảo các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
Tóm tắt chương 1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_toan_tai_chinh_gv_nguyen_thi_kim_cuc_c1_6541.pdf