1. Khái niệm – bản chất kiểm toán.
2. Hệ thống kiểm soát nội bộ
3. Một số khái niệm trong kiểm toán
4. Phương pháp và quy trình kiểm toán
5. Kiểm toán ngân hàng
6. Kiểm toán nghiệp vụ tín dụng
7. Chuyên đề kế toán nghiệp vụ huy động vốn
8. Kế toán TSCĐ, CCLĐ, TN, CP
9. Bài tập
48 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 784 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kế toán – kiểm toán ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở .
+Rủi ro các giá cả khác :
-Rủi ro thất thoát do đối tượng :
+Rủi ro tín dụng .
+Không có nguồn bù đắp
+Rủi ro khi ngân hàng ứng trước .
-Rủi ro pháp lý và rủi ro khác :
2: Quản lý rủi ro : có bốn bước cơ bản
-Nhận biết rủi ro :Là việc nhận biết và phân tán rủi ro để quản lý chúng một cách chủ
động ở mức chấp nhận được.
-Định lượng rủi ro:
-Điều tiết rủi ro: hai phương pháp điều tiết:
+ Chủ động:
-Tránh rủi ro
- Hạn chế rủi ro:- Hạn mức giao dịch
-Hạn mức tín dụng
-Phân tán rủi ro , đa dạng hoá
+Bị động:
-Lập dự phòng
-Khả năng chịu đựng rủi ro( sát nhập) vốn tự có
-Ký kết các hợp đồng tài chính mới: phái sinh
-Giám sát rủi ro:Là phải kiểm soát chặt chẽ tình trạng rủi ro theo dõi sự biến động và
ảnh hưởng tác động của rủi ro đến hoạt động ngân hàng, nhằm chủ động có biện pháp
kịp thời, hạn chế tác động xấu của rủi ro.
27/46
* Các nguyên tắc trong quản lý rủi ro:
-Biết chấp nhận rủi ro nào và bao nhiêu phụ thuộc vào:
+Chiến lược kinh doanh
+Phụ thuộc vào ưu tiên về rủi ro( Do ngân hàng đã quen quản lý )
+Khả năng chịu đựng chấp nhận rủi ro của ngân hàng
-Tính đến rủi ro cấp độ từng khoản mục, từng khoản giao dịch cũng như rủi ro tổng hợp
ở từng mảng nghiệp vụ và rủi ro tổng thể trong tài sản của ngân hàng.
-Định hướng về tổng thất thoát tiềm tàng của ngân hàng
-áp dụng các biện pháp để điều tiết rủi ro cho tương sứng với khả năng chịu đựng rủi ro
của ngân hàng.
28/46
Kiểm toán nghiệp vụ tín dụng
Kiểm toán nghiệp vụ tín dụng
Đối tượng:
-kiểm toán về cơ cấu nghiệp vụ tín dụng để phát hiện ra những rủi ro tiềm ẩn, rủi ro luỹ
kế qua cơ cấu.
-Kiểm toán tổ chức nghiệp vụ tín dụng:
cơ cấu tổ chức, qui trình nghiệp vụ tín dụng
-Đánh giá vào từng món vay.
Mục tiêu:
-Nhằm đánh giá tính toán đúng đắn về tổ chức và thực hiện nghiệp vụ tín dụng như về
chính sách chiến lược tín dụng, các điieù kiện khung cho hoạt động tín dụng.
-Đánh giá về tính phù hợp của khoản vay, tính chính xác, trung thực, hợp lý của các số
liệu kế toán như đánh giá về dư nợ, lãi suất, nợ qúa hạn, dự phòng, tài sản đảm bảo.
-Đánh giá rủi ro của nghiệp vụ tín dụng.
-Đánh giá ảnh hưởng của nghiệp vụ tín dụng với kết quả tài chính của hoạt động ngân
hàng.
Nội dung của kiểm toán tín dụng:
1Kiểm toán cơ cấu tín dụng:
-Tại sao; Vì hiệu quả và rủi ro tín dụng thể hiện ngay trên cơ cấu của tín dụng.
-Làm thế nào để đánh giá cơ cấu:
+Nghiên cứu và đánh giá chính sách tín dụng của ngân hàng, ưu tiên kế hoạch nào, loại
hình tín dụng nào.
+Phân tổ danh mục tín dụng theo các tiêu thức khác nhau ( Giá trị, ngành nghề, tài sản
đảm bảo, thành phần kinh tế)
29/46
+Lập danh mục các số dư nợ, khoản vay có vấn đề, lập danh sách các khách hàng vay
có mối liên hệ mật thiết, các nhóm khách hàng so sánh 15% VTC qua đó phân tích cơ
cấu tín dụng
2 Kiểm toán về cơ cấu tổ chức nghiệp vụ tín dụng:
-Đánh giá việc bố trí, tổ chức phòng ban chức năng cho nghiệp vụ tín dụng có hợp lý và
hiệu quả hay không .
-Đánh giá xem ngân hàng có các bộ phận trung gian và bộ phận tham mưu cho phòng
tín dụng hay không ( Uỷ ban quản lý tín dụng, uỷ ban quản lý, tín dụng lớn + nhỏ, thẩm
định, xếp loại, chính sách và qui trình tín dụng)
-Đánh giá về số lượng trình độ tín dụng.
-Đánh giá về hệ thống kết nối điện toán trong nhân viên tín dụng.
-Đánh giá kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng.
3 kiểm toán về quy trình nghiệp vụ tín dụng:
*Nhằm mục đích:
-Đánh giá các văn bản về quy trình nghiệp vụ tín dụng.
-Đánh giá trên thực tế các văn bản có thực hiện nghiêm túc hay không.
*Cách thức đánh giá :
-Hình dung quy trình cấp tín dụng lý tưởng.
-Thu thập tất cả các văn bản về qui trình nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng cơ sở và mô
tả bằng tường thuật, bảng hỏi.
-So sánh qui trình của ngân hàng với qui trình lý tưởng để thấy được mặt mạnh, mặt
yếu, vùng tiềm ẩn rủi ro.
-Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát , cộng phỏng vấn cán bộ tín dụng.
-Đánh giá về rủi ro kiểm soát .
*Nội dung đánh giá:
30/46
+Thực chất là việc đánh giá qui trình cấp tín dụng thông qua việc nghiên cứu các bước
của qui trình này;
-Tiếp xúc khách hàng xem xét đơn.
-Thẩm định
-Quyết định cho vay, cam kết cho vay, giải ngân.
-Giám sát tín dụng
-Quản lý hồ sơ tín dụng, lưu trữ tài sản thế chấp
-Thanh lý hợp đồng, xử lý nợ xấu
+ Khi toán tại các bước:
Bước 1-Kiểm toán viên : xem ngân hàng có qui định xem xét đơn, xem ngân hàng có
qui định xem xét nội dung xin vay không ( Giấy tờ kèm theo), mẫu đơn có chuẩn hoá
không.
Bước 2-Thẩm định kiểm toán viên chú ý:
-Ngân hàng có qui định thẩm quyền thẩm định.
-rủi ro tiềm ẩn: Thu thập thiếu thông tin, đánh giá sai, trình độ cán bộ tín dụng.
-Đánh giá về nội dung thẩm định: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế( Thông tin tài chính,
thông tin phi tài chính)
-Đánh giá phương án sản xuất kinh doanh, dự án khả thi, tài sản đảm bảo.
Bước 3: Kiểm toán viên chú ý :
-Thẩm quyền cho vay
-Quyết định cho vay có ghi thành văn bản hay không.
-Hợp đồng tín dụng
-Quy định về giải ngân : hình thức thời điểm
-Bước 4 Kiểm toán viên chú ý
31/46
-Việc giám sát sử dụng tiền vay, phạm vi, thời điểm giám sát thường xuyên hay đột xuốt
-Việc quan sát có được quy định thành văn bản hay không.
-Thời hạn trung, dài hạn, thông báo nhắc nhở nộp gốc lãi.
Bươc 5 Kiểm toán viên
-Hồ sơ phải được quản lý an toàn khoa học
-Tài sản được quản lý an toàn
Bước 6 Kiểm toán viên
-Xem thanh lý hợp đồng tín dụng
-Xử lý nợ xấu
-Thẩm quyền
--Nguồn bù đắp nợ xấu, xiết nợ, phát mại, bù đắp dự phòng rủi ro.
-Xem bảo mật thông tin sau khi xoá nợ, các thủ tục truy thu.
-Xem ngân hàng có quy định về lập báo cáo thống kê về nợ xẫu và xử lý nợ xấu
Kiểm toán các khoản vay
-Phân tổ theo giá trị:
+Dư nợ lớn là trọng tâm ,trọng điểm kiểm toán toàn diện.
+Những món còn lại kiểm toán chọn mẫu xác định tổng thể dư nợ tín dụng trừ số dư nợ
tín dụng không có rủi ro.
-Lấy xác nhận từ bên thứ ba.
-Đánh giá chất lượng của món vay.
-Tình hình tài chính của khách hàng vay.
-Phụ thuộc vào đạo đức thanh toán của khách hàng
-Tài sản đảm bảo, loại hình, giá trị tài sản đảm bảo
32/46
-Thời gian nợ quá hạn.
1 Kiểm toán tình hình tài chính và đạo đức của khách hàng vay:
-Dựa vào hoạt động của tài khoản tiền gửi, tài khoản tiền vay.
-Các báo cáo kế toán , báo cáo tài chính đã được kiểm toán : Đánh giá thông tin tài
chính( tài sản, công nợ, vốn doanh thu, thu nhập, chi phí ). Đánh giá thông tin phi tài
chính( Thị trường, ban giám đốc, trình độ đạo đức ban giám đốc, tình hình sản phẩm,
tình hình cạnh tranh)
* Dấu hiệu có thể gặp khó khăn về mặt tài chính:
-Trả nợ, trả lãi, không đúng hạn.
-Tài khoản ít hoạt động
-Công nợ nhiều không tương ưngá với nguồn thu tài sản.
-Doanh thu giảm
-Hàng tồn kho tăng
-Thay đổi cơ cấu tổ chức
-Dựa quá nhiều vào nguồn đầu ra, nguồn đầu vào.
-Thay đổi hình thức tổ chức
-Tìm kiếm đối tác sát nhập
-Sản phẩm không hợp với nhu cầu thị trường
-Nhà xưởng máy móc lạc hậu
-Chậm trả lương cho công nhân.
2-Kiểm soát tài sản đảm bảo:
* Mục tiêu:
-Xác định tài sản có thật trên thực tế
-Giá trị có đúng thực tế hay không
33/46
-Quyền phát mạivà ssử dụng nguồn đó bù đắp hay không
* Cách tiến hành:
-Kiểm tra giấy tờ sở hữu tài sản
-Kiểm tra hợp đồng tín dụng, các điều khoản về đảm bảo.
-Đánh giá giá trị của tài sản đảm bảo, nếu cần thuê chuyên gia đánh giá. So sánh giá trị
với giá trị ban đằu đánh giá.
-Tính toán đến các yếu tố phong tục tập quán, yếu tố về kiêng kỵ
3 Kiểm toán về số liệu kế toán của món vay:
-Đánh giá giải ngân so sánh với hợp đồng tín dụng
-Đánh giá về lãi suất cho vay.
- Đánh giá về nợ quá hạn, gia hạn
-Đánh giá về việc tính, hạch toán l•i dự thu có đầy đủ hay không
-Số dự phòng so với số đã trích đã hợp lý hay chưa.
34/46
Chuyên đề kế toán nghiệp vụ huy động vốn
Chuyên đề kế toán
nghiệp vụ huy động vốn
Tài khoản sử dụng:
-43 tiền gửi;
-431:
+4311-TGTT không kỳ hạn
+4312- TG có kỳ hạn dưới 12 tháng
+4313-TG có kỳ hạn trên 12 tháng
-432
-433
+4331-Tiền gửi không kỳ hạn
+4332-Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng
+4333-Tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng
+4334-Tiền gửi #
-437 Tài khoản lãi cộng dồn dự trả/ Các khoản tiền gửi của KH tại TCTD
Bên nợ:
-Thực thu, thực trả:
+ Thu nhập chi phí về lãi: được hạch toán khi ngân hàng thực sự thu được hoặc thực sự
khi ngân hàng trả ra đồng tiền lãi.
+ Không quan tâm đến việc lãi đó phát sinh trong
kỳ kế toán nào.
35/46
Bên có:
_Dự thu, dự trả:
+Thu và chi phí về lãi : Được hạch toán ghi nhận khi nó phát sinh.
+Không quan tâm đến việc NH đã thu được hay trả lãi hay chưa .
Dư có :
Phản ánh số lãi cộng dồn tính trên các khoản tiền gửi của khách hàng trên TKTG của
TCTD phải trả khi đến hạn hoặc khi khách hàng lĩnh lãi.
_Việc hạch toán vào tài khoản 437 không quan tâm đến việc NH đã phải trả lãi hay
chưa. Mà chi phí về lãi phải được hạch toán khi phát sinh, ghi nhận trong kỳ kế toán để
đảm bảo rằng các báo cáo tài chính sẽ phản ánh một cách đúng đắn các khoản chi phí
phát sinh trong kỳ kế toán nhất định thích hợp với các khoản thu nhập tạo ra trong kỳ.
*44- TK tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có gía:
441- Ngắn hạn
442-Trung dài hạn
Bên nợ:
-Số tiền chi trả cho các giấy tờ có giá đến hạn.
Bên có:
-Phản ánh số giấy tờ có giá ngân hàng phát hành.
Dư có:
-Phản ánh số tiền trên các giấy tờ có giá đã phát hành nhưng chưa thanh toán cho khách
hàng.
*447 Lãi cộng dồn dự trả /các giấy tờ có giá:
* Hạch toán:
1 Hạch toán đối với tiền gửi thanh toán không kỳ hạn:
- Khi KH gửi tiền:
36/46
N:1011,4311là chi trả, # TT vốn các ngân hàng
C: 4311.
-Khi rút tiền:
N: 4311
C:1011, 4311 người thụ hưởng, TK# vốn các NH
Là TK có trả lãi
+Tính lãi bằng phương pháp tích số.
+Hạch toán lãi và nhập gốc hàng tháng cho KH.
N:801và C:4311.
2-Tiết kiệm không kỳ hạn:
-Khi KH gửi tiền:
N : 1011
C : 4331
_Khi KH rút tiền:
N : 4331
C : 1011
-Lãi tính theo phương pháp tích số
-lãi nhập gốc.
3- Tiền gửi có kỳ hạn
-Hạch toán:
N : 1011
C : 433
37/46
-Lãi cộng dồn dự trả:
N : 801
C : 437
-Khi đến hạn trả gốc và lãi :
N : 433 G
N : 437 L
C : 1011 G + L
Chú ý:
-1 nếu NH hạch toán lãi dự thu vào thời điểm cuối ngày. Thì tổng l•i được chia làm 3
phần.
-a trả gốc:
N : 433 G
C : 1011 G
-b Lãi :
N : 437 L1
N : 801 L2
C : 1011 ( L1+L2 )
-2 Nếu khách hàng rút trước hạn, NH tính và trả lãi cho thời gian trả thực tế theo lãi xuất
không kỳ hạn hoặc trước khi trả lãi thoái chi:
a Bút toán thoái chi:
N : 437
C : 801
B Thực chi :
38/46
N : 433 G
N : 801 L
C : 1011 G +L
-3 Nếu khách hàng lấy quá hạn:
-Quá hạn dưới 1 tháng NH chưa tính lãi công dồn dự trả mới.
N : 433 - Gốc mới
N : 801 - lãi mới
C : 1011-gốc mới + lãi mới.
- Vượt quá 1 tháng : trước khi trả tiền cho KH phải thoái chi.
II kế toán phát hành giấy tờ có giá:
1 Kế toán hạch toán theo phương thức trả lãi sau
MG = 100 PH 100
I = 10% ĐH 100 +10
T = 12 t i = ( 110 – 100)/100 = 10%
- Khi phát hành :
N : 1011,4311 - MG
C : 441, 442 - MG
-Hàng tháng tính và hạch toán dự trả:
N 802
C 447
-Đáo hạn: N : 441, 442 – MG
N : 447 - Lãi
39/46
C : 1011, 4311 ( MG + lãi )
2 hạch toán phương thức trả lãi trước:
MG = 100 PH 90
I = 10% ĐH 100
T = 12 t i = ( 100 -90)/90 = 10%
-Khi phát hành:
N : 1011, 4311- MG-Lãi
N : 375
C : 441, 442 – MG
- Hàng tháng phân bổ dần lãi vào chi phí:
N : 802
C : 375
-Khi đáo hạn:
N : 441, 442- MG
C : 1011, 4311 _MG
40/46
Kế toán TSCĐ, CCLĐ, TN, CP
Kế toán TSCĐ, CCLĐ, TN, CP
Xác định kết quả kinh doanh
1 Kế toán TSCĐ
* Tài khoản sử dụng: 301 _TSCĐ
305 _ Hao mòn TSCĐ ( Số dư có )
* Khi tăng TSCĐ: - Do mua sắm
- Nhận quyên góp bằng TSCĐ
- Đánh giá lại
- Cho, biếu, tặng
- XDCB
*Hạch toán:
N 301
C 1011
* Khấu hao TSCĐ: do –Giá trị lớn
- Thời gian sử dụng dài
- Phương pháp khấu hao
TSCĐ:dùng PP đường thẳng.
-Hạch toán:
N: Chi phí khấu hao TSCĐ
C : 305 ( Số dư có)
41/46
-Thanh lý nhượng bán TSCĐ.
+Thanh lý : là khi tài sản hết khấu hao hoặc không sử dụng được.
+Nếu tài sản thanh lý hết khấu hao:
a N 305 b N 1011
C 301 C 79
+ Nếu tài sản thanh lý chưa hết khấu hao giá trị còn lại >0:
nguồn bù đắp
a N 305 b Chi phí bất thường N 89
N 89 C 1011
C 301
c Thu bất thường N 1011
C 79
+ Nhượng bán TSCĐ
42/46
Bài tập
Bài tập
I-Tỷ lệ đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh
II-Thực hịên nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
II-Tỷ suất về hoạt động tài chính
I cần phân tích các chỉ tiêu:
1 Tỷ lệ dự trữ bảo đảm ( hệ số cook)QĐ 1%
2 An toàn vốn thực hiện QĐ 8%
3 Hệ số khả năng chi trả QĐ 1
4 Giới hạn cho vay/ huy động vốn QĐ75%
5 Tổng vốn góp mua cổ phần QĐ30%
6 TSCĐ/VTC QĐ 50%
7 NQH/Tổng DƯ nợ QĐ3%
8 Dư nợ cho vay đối với 1 KH QĐ15%
9 Trạng thái ngoại hối mở QĐ30%
10 Tỷ lệ vốn NH cho vay TDH QĐ30%
11 Dự phòng rủi ro
12 Tỷ lệ chuyển hoán vốn=
43/46
Tham gia đóng góp
Tài liệu: Kế toán – kiểm toán ngân hàng
Biên tập bởi: Đại học Huế
URL:
Giấy phép:
Module: Khái niệm – bản chất kiểm toán.
Các tác giả: Đại học Huế
URL:
Giấy phép:
Module: Hệ thống kiểm soát nội bộ
Các tác giả: Đại học Huế
URL:
Giấy phép:
Module: Một số khái niệm trong kiểm toán
Các tác giả: Đại học Huế
URL:
Giấy phép:
Module: Phương pháp và quy trình kiểm toán
Các tác giả: Đại học Huế
URL:
Giấy phép:
Module: Kiểm toán ngân hàng
Các tác giả: Đại học Huế
URL:
Giấy phép:
Module: Kiểm toán nghiệp vụ tín dụng
Các tác giả: Đại học Huế
URL:
44/46
Giấy phép:
Module: Chuyên đề kế toán nghiệp vụ huy động vốn
Các tác giả: Đại học Huế
URL:
Giấy phép:
Module: Kế toán TSCĐ, CCLĐ, TN, CP
Các tác giả: Đại học Huế
URL:
Giấy phép:
Module: Bài tập
Các tác giả: Đại học Huế
URL:
Giấy phép:
45/46
Chương trình Thư viện Học liệu Mở Việt Nam
Chương trình Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (Vietnam Open Educational Resources
– VOER) được hỗ trợ bởi Quỹ Việt Nam. Mục tiêu của chương trình là xây dựng kho
Tài nguyên giáo dục Mở miễn phí của người Việt và cho người Việt, có nội dung phong
phú. Các nội dung đểu tuân thủ Giấy phép Creative Commons Attribution (CC-by) 4.0
do đó các nội dung đều có thể được sử dụng, tái sử dụng và truy nhập miễn phí trước
hết trong trong môi trường giảng dạy, học tập và nghiên cứu sau đó cho toàn xã hội.
Với sự hỗ trợ của Quỹ Việt Nam, Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER) đã trở thành
một cổng thông tin chính cho các sinh viên và giảng viên trong và ngoài Việt Nam. Mỗi
ngày có hàng chục nghìn lượt truy cập VOER (www.voer.edu.vn) để nghiên cứu, học
tập và tải tài liệu giảng dạy về. Với hàng chục nghìn module kiến thức từ hàng nghìn
tác giả khác nhau đóng góp, Thư Viện Học liệu Mở Việt Nam là một kho tàng tài liệu
khổng lồ, nội dung phong phú phục vụ cho tất cả các nhu cầu học tập, nghiên cứu của
độc giả.
Nguồn tài liệu mở phong phú có trên VOER có được là do sự chia sẻ tự nguyện của các
tác giả trong và ngoài nước. Quá trình chia sẻ tài liệu trên VOER trở lên dễ dàng như
đếm 1, 2, 3 nhờ vào sức mạnh của nền tảng Hanoi Spring.
Hanoi Spring là một nền tảng công nghệ tiên tiến được thiết kế cho phép công chúng dễ
dàng chia sẻ tài liệu giảng dạy, học tập cũng như chủ động phát triển chương trình giảng
dạy dựa trên khái niệm về học liệu mở (OCW) và tài nguyên giáo dục mở (OER) . Khái
niệm chia sẻ tri thức có tính cách mạng đã được khởi xướng và phát triển tiên phong
bởi Đại học MIT và Đại học Rice Hoa Kỳ trong vòng một thập kỷ qua. Kể từ đó, phong
trào Tài nguyên Giáo dục Mở đã phát triển nhanh chóng, được UNESCO hỗ trợ và được
chấp nhận như một chương trình chính thức ở nhiều nước trên thế giới.
46/46
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5c98aa95_843d_21ac_f491_8f48e22ae6af_giao_trinh_ke_toan_kiem_toan_ngan_hang_7374.pdf