Giải thích những nội dung cơ bản liên
quan đến nợ phải trả bao gồm việc ghi
nhận, đánh giá Nợ phải trả theo VAS 01.
Nắm được cách thức tổ chức kế toán Nợ
phải trả
Biết cách trình bày trên BCTC những nội
dung liên quan đến nợ phải trả
13 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Kế toán kiểm toán - Kế toán nợ phải trả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18-Jul-13
1
CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
2
Giải thích những nội dung cơ bản liên
quan đến nợ phải trả bao gồm việc ghi
nhận, đánh giá Nợ phải trả theo VAS 01.
Nắm được cách thức tổ chức kế toán Nợ
phải trả
Biết cách trình bày trên BCTC những nội
dung liên quan đến nợ phải trả
3
Những vấn đề chung 1
Tổ chức kế toán nợ phải trả 2
Trình bày thông tin trên BCTC 3
4
Trích BCĐKT của Vinamilk
18-Jul-13
2
5
Trích BCĐKT của Vinamilk
6
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Khái niệm
Điều kiện ghi nhận
Phân loại
7
Khái niệm
- Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát
sinh từ các giao dịch và sự kiện đã
qua mà DN phải thanh toán từ các
nguồn lực của mình
- Thanh toán nghĩa vụ hiện tại bằng
tiền / TS khác / thay thế 1 khoản nợ
khác / chuyển nợ thành VCSH.
- Khoản nợ đó phải được xác định
(ước tính) một cách đáng tin cậy.
Definition
8
Phân loại
Chu kỳ kinh doanh
bình thường của DN
<= 1
CKKD
> 1
CKKD
<= 12
tháng
> 12
tháng
dài hạn ngắn hạn
Kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
12 tháng
Classify
18-Jul-13
3
9
TỔ CHỨC KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
KT các khoản vay
KT phải trả người bán
KT thuế và phải nộp nhà nước
KT phải trả người lao động
KT doanh thu chưa thực hiện
KT chi phí phải trả
KT trái phiếu phát hành
KT thuế thu nhập hoãn lại phải trả
KT phải trả khác
10
KT các khoản vay
Vay là cách thức huy động vốn từ:
Ngân hàng
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp
Nợ gốc vay
Lãi vay
11
KT các khoản vay
Vay ngắn
hạn
Vay dài hạn
Mục đích
- Bổ sung vốn
lưu động
Mục đích - Bổ sung vốn
XDCB, mua
sắm TSCĐ
Một phần được thanh
toán trong vòng 12 tháng
hoặc trong 1 chu kỳ KD
Nợ dài
hạn đến
hạn trả
Ví dụ 6.1
Công ty A có tình hình vay như sau:
Ngày 01/06/N nhận tiền mặt khoản vay từ
công ty X theo khế ước vay số 05/N số tiền
50.000.000đ, thời hạn 6 tháng, lãi suất
1%/tháng – trả lãi định kỳ cuối mỗi tháng.
Phân tích nghiệp vụ và định khoản.
18-Jul-13
4
Giao dịch vay ảnh hưởng đến BCTC:
Ví dụ 6.1
Bảng cân đối kế toán BC kết quả hoạt động
kinh doanh
BC LCTT
Tài
sản
= Nợ
phải
trả
+ Vốn
chủ sở
hữu
←
LN
= Doanh
thu
- Chi
phí
Bút toán ghi nhận khoản vay ngắn hạn:
14
TK 635 Vay CP đi vay
Không
Vốn hóa
Phù hợp
KT các khoản vay
Trả lãi định kỳ
Trả lãi trước
Trả lãi sau
Chi phí đi vay (Interest)
Cuối tháng công ty A chuyển khoản thanh toán
lãi vay cho công ty X theo khế ước vay số 05/N
Ví dụ 6.1 (tiếp)
Bảng cân đối kế toán BC KQHĐKD BC LCTT
Tài
sản
= Nợ
phải
trả
+ Vốn
chủ sở
hữu
←
LN
= Doanh
thu
- Chi phí
Bút toán ghi nhận giao dịch trên
16
Phải trả người bán
Khoản phải trả cho người bán là khoản nợ phải trả
về giá trị của vật tư, thiết bị, công cụ, dụng cụ, hàng
hóa, dịch vụ (điện, nước, gas, khí, sửa chữa...) mà
doanh nghiệp đã mua chịu của người bán hàng hay
nhà cung cấp; kể cả khoản phải trả cho người nhận
thầu về XDCB hay sửa chữa lớn TSCĐ.
18-Jul-13
5
Ví dụ 6.2
Doanh nghiệp mua mới một thiết văn phòng
sử dụng tại bộ phận bán hàng có giá trị
60.000.000đ, chưa trả tiền. Sau đó, doanh
nghiệp chuyển khoản thanh toán toàn bộ số
nợ cho nhà cung cấp.
Giao dịch này ảnh hưởng đến BCTC như sau:
Bảng cân đối kế toán BC kết quả hoạt động kinh
doanh
BC LCTT
Tài sản = Nợ phải
trả
+ Vốn
chủ
sở
hữu
← LN = Doanh thu - Chi
phí
Khi mua chịu thiết bị văn phòng:
Khi thanh toán nợ nhà cung cấp:
Ví dụ 6.2
Bút toán ghi nhận giao dịch trên như sau:
Tại thời điểm mua chịu thiết bị văn phòng:
Tại thời điểm thanh toán nợ nhà cung cấp:
Ví dụ 6.2
20
Phải trả Phải thu TK 331
Mua chịu Ứng trước tiền
Quan hệ
công nợ
Người bán DN
Phải trả người bán
18-Jul-13
6
21
KT thuế & các khoản phải nộp nhà nước
Là số tiền mà doanh nghiệp phải có
nghĩa vụ thanh toán với nhà nước về các
khoản nộp tài chính bắt buộc như các
loại thuế gián thu, trực thu; các khoản
phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
phát sinh theo chế độ quy định
-Thuế GTGT
- Thuế xuất, nhập khẩu
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế nhà đất, thuế môn bài
- 22
KT thuế & các khoản phải nộp nhà nước
-Thuế GTGT
- Thuế xuất, nhập khẩu
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp
- Thuế nhà đất, thuế môn
bài
-
Nợ ngắn
hạn
23
Bảng cân đối kế toán BC kết quả hoạt động KD BC LCTT
Tài sản = Nợ phải
trả
+ VCSH ←
LN
= Doanh
thu
- Chi phí
Cuối quý, doanh nghiệp xác định số tiền thuế thu nhập tạm nộp:
Khi thanh toán nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước:
Ví dụ minh họa khoản phát sinh và thanh toán
thuế TNDN => ảnh hưởng đến BCTC:
24
KT phải trả người lao động
Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp
Tiền thưởng
Khoản BHXH trả thay lương
18-Jul-13
7
25
Bảng cân đối kế
toán
BC kết quả hoạt động
kinh doanh
BC
LCTT
Tài
sản
= Nợ phải
trả
+ Vốn
chủ
sở
hữu
←
LN
= Doan
h thu
- Chi phí
Khi DN tính lương cho người lao động (giả sử lao
động thuộc bộ phận QLDN), nghiệp vụ này tác
động lên BCTC:
26
Khi DN thanh toán khoản phải trả người lao động,
nghiệp vụ này tác động lên BCTC như sau:
Bảng cân đối kế
toán
BC kết quả hoạt
động kinh doanh
BC LCTT
Tài
sản
= Nợ
phải
trả
+ VCS
H
←
LN
= Doanh
thu
- Chi
phí
27
Tại một DN trong tháng 10 có tình hình về tiền lương
như sau: (đơn vị tính 1.000đ).
Phát sinh trong tháng :
1/ Chi tiền mặt tạm ứng lương kì 1 cho NLĐ 25.000 .
2/ Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng 50.000,
trong đó:
Lương phải trả bộ phận bán hàng: 20.000.
Lương phải trả bộ phận quản lý DN: 30.000.
3/ Chi tiền mặt thanh toán lương kì 2 cho NLĐ.
Ví dụ 6.3
28
1/ Chi tiền mặt tạm ứng lương kì I cho NLĐ 25.000 .
Ví dụ 6.3
2/ Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng 50.000, trong đó:
Lương phải trả bộ phận bán hàng: 20.000.
Lương phải trả bộ phận quản lý DN: 30.000.
3/ Chi tiền mặt thanh toán lương kì II cho NLĐ.
18-Jul-13
8
29
là một chứng khoán nợ do
doanh nghiệp phát hành, xác
định nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi
của doanh nghiệp đối với người
sở hữu trái phiếu (hay còn gọi là
trái chủ).
Nợ dài
hạn
KT trái phiếu phát hành
Huy động tiền vay để mở rộng
quy mô sản xuất và đổi mới thiết
bị, công nghệ.
Mục đích:
Lãi suất thị trường =, >, < Lãi suất danh nghĩa
Chiết khấu Phụ trội
Ghi ngay tại thời điểm phát hành
Phân bổ ↑↓ CP đi vay từng kỳ (trừ trhợp được vốn hóa)
TP ngang giá
(GB = MG)
TP có chiết khấu
(GB < MG)
TP có phụ trội
(GB > MG)
KT trái phiếu phát hành
KT trái phiếu phát hành
Nợ dài hạn
Mệnh giá
Chiết khấu
Phụ trội
Ghi ngay tại thời điểm phát hành
3431 - MG
Mệnh
giá
T/toán
khi đến
hạn
SD Có 3432 – CKhấu
Phân
bổ
Tổng CK
phát sinh
SD: CK chưa
phân bổ
3433 – PTrội
Tổng PT
phát sinh
Phân bổ
SD: PT
chưa
phân bổ
KT trái phiếu phát hành
18-Jul-13
9
Phát hành có phụ trội:
3431
3433
11*
MG
PT
Phát hành có chiết khấu:
3431
3432
11*,
MG
CK
KT trái phiếu phát hành
Bảng cân đối kế toán BC kết quả hoạt động
kinh doanh
BC LCTT
Tài
sản
= Nợ
phải
trả
+ Vốn
chủ
sở
hữu
←
LN
= Doanh
thu
- Chi
phí
Trường hợp phát hành trái phiếu thu tiền mặt:
KT trái phiếu phát hành
35
Là những khoản phải trả ngoài các khoản thanh toán
với người bán, với Nhà nước về thuế, với người lao
động, với nội bộ ... bao gồm:
KT phải trả khác
- Phải trả cho đơn vị bên ngoài do nhận ký
quỹ, ký cược
- Tình hình trích và thanh toán quỹ BHXH,
BHTN, BHYT & KPCĐ
- 36
KT phải trả khác
Là khoản tiền phải trả cho doanh nghiệp, cá nhân
bên ngoài do doanh nghiệp nhận ký quỹ, ký cược.
nhằm đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến
hoạt động SXKD được thực hiện đúng hợp đồng
kinh tế đã ký kết
TK003
Ngắn hạn
Dài hạn
18-Jul-13
10
37
Các khoản trích theo lương
Là quỹ tiền tệ được dùng trợ cấp cho người
lao động có tham gia đóng góp quỹ trong
những trường hợp họ bị mất khả năng lao
động như ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, mất sức lao động,
về hưu hay khi tử tuất.
Là quỹ tiền tệ được dùng hỗ trợ cho người
lao động có tham gia đóng góp quỹ khi bị
nghỉ việc ngoài ý muốn, gồm trợ cấp thất
nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc
làm.
38
Là quỹ tiền tệ được sử dụng để chi trả chi
phí khám, chữa bệnh và những khoản chi
phí hợp pháp khác theo quy định cho người
tham gia bảo hiểm y tế.
Là quỹ tiền tệ được hình thành dùng để tài
trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Đối
với doanh nghiệp, việc trích nộp KPCĐ
được tính vào chi phí SXKD của doanh
nghiệp.
Các khoản trích theo lương
39
Nguồn
hình
thành
Doanh
nghiệp
Người lao
động
Tính vào chi
phí đối tượng
tính lương
Khấu trừ vào
khoản phải
trả cho NLĐ
Các khoản trích theo lương
40
TK 3382: Kinh phí công đoàn
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
Các khoản trích theo lương
Tài khoản sử dụng
18-Jul-13
11
41
Bảng cân đối kế toán BC KQHĐKD BC LCTT
Tài
sản
= Nợ phải trả + VC
SH
←
LN
= Doanh
thu
- Chi
phí
Kế toán các khoản trích theo lương
Bút toán ghi nhận cho nghiệp vụ này:
42
Trích các khoản theo lương theo quy định.
Ví dụ 6.4 (tiếp theo VD 6.3)
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
Bảng cân đối kế toán
Thuyết minh báo cáo tài chính
Ý nghĩa của thông tin
Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Mức độ lệ thuộc vào vốn vay của doanh
nghiệp
Mức độ lệ thuộc vào nguồn vốn ngắn
hạn của doanh nghiệp
18-Jul-13
12
Các tỷ số
Tỷ số nợ
Tỷ số thanh toán ngắn hạn
Tỷ số nợ vay trên vốn chủ sở hữu
Tỷ trọng nợ ngắn hạn trên tổng tài
sản
46
NGUỒN VỐN M
S
Số Cuối
năm
Số đầu
năm
A – NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
- Vay và nợ ngắn hạn
- Phải trả người bán
- Người mua trả tiền trước
- Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước
- Phải trả người lao động
Bảng cân đối kế toán
47 48
18-Jul-13
13
49
Thuyết minh báo cáo tài chính
Doanh nghiệp phải trình bày chi tiết trong Thuyết minh
báo cáo tài chính về các khoản nợ phải trả ngắn hạn và
dài hạn, bao gồm:
Mục V.15 chi tiết Vay và nợ ngắn hạn
Mục V.20 chi tiết Vay và nợ dài hạn
Mục V.16 chi tiết các khoản thuế phải nộp cuối kỳ
Mục V.17 chi tiết nội dung từng khoản chi phí phải trả
Mục V.18 chi tiết nội dung từng khoản phải trả khác
Explanatory notes to the financial statement
50
51 52
Tóm tắt chương 6
1. Ghi nhận một khoản Nợ phải trả cần phải thỏa mãn
định nghĩa và điều kiện ghi nhận theo VAS 01
2. Quản lý nợ phải trả cần phân loại Nợ ngắn hạn và
Nợ dài hạn; đặc biệt là phân biệt nợ thông thường
và các khoản ước tính như trích trước, dự phòng
3. Nợ phải trả theo dõi TK loại 3 chi tiết từng đối tượng
4. Trình bày nợ phải trả trên BCTC theo nguyên tắc
nhất quán khi phân loại nợ ngắn hạn và dài hạn,
không áp dụng nguyên tắc bù trừ các khoản công
nợ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_toan_tai_chinh_gv_nguyen_thi_kim_cuc_c6_3197.pdf