TÀI KHỎAN
II. GHI SỔ KÉP
III. KẾ TÓAN TỔNG HỢP VÀ KẾ TÓAN
CHI TIẾT
IV. QUAN HỆ GIỮA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TÓAN VỚI TÀI KHỎAN KẾ TÓAN
V. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHỎAN
VI. HỆ THỐNG TÀI KHỎAN ÁP DỤNG
CHO DN
VII. GIỚI THIỆU MỘT SỐ TÀI KHỎAN
ĐẶC BIỆT
95 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương III: Tài khỏan và ghi sổ kép, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG III
TÀI KHỎAN VÀ
GHI SỔ KÉP
2CHƯƠNG III:
TÀI KHỎAN VÀ GHI SỔ KÉP
I. TÀI KHỎAN
II. GHI SỔ KÉP
III. KẾ TÓAN TỔNG HỢP VÀ KẾ TÓAN
CHI TIẾT
IV. QUAN HỆ GIỮA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TÓAN VỚI TÀI KHỎAN KẾ TÓAN
V. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHỎAN
VI. HỆ THỐNG TÀI KHỎAN ÁP DỤNG
CHO DN
VII. GIỚI THIỆU MỘT SỐ TÀI KHỎAN
ĐẶC BIỆT
3Tổng quát qui trình ghi chép
Chứng từ Nhật ký
Sổ cáiCân đối thửBáo cáo tài
chính
Giao dịch
4I. TÀI KHỎAN
1.1 Khái niệm, tác dụng
1.2 Kết cấu của tài khỏan
1.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ T
51.1 Khái niệm, tác dụng
TK là pp phân lọai NV-KTế phát sinh theo yêu
cầu phản ảnh và giám đốc một cách thường
xuyên, liên tục và có hệ thống số hiện có và tình
hình biến động của từng lọai TS, từng lọai NV
cũng như các quá trình SX-KD trong DN.
TK được mở cho từng đối tượng kế tóan có nội
dung kinh tế riêng biệt
Tên gọi, số hiệu, số lựợng TK, nội dung và công
dụng của TK được nhà nước qui định thống
nhất.
61.2 Kết cấu của tài khỏan
Tài khỏan kế tóan được chia thành 2
bên:
Bên phải tài khỏan gọi là bên Có
(Credit)
Bên trái tài khỏan gọi là bên Nợ (Debit)
Tài khỏan là một phần của sổ cái, và
thường gọi là tài khoản chữ T.
71.2 Kết cấu của tài khỏan
Tài khỏan Tài khỏan
Bên trái Bên phải Nợ Có
Nợ : một bút toán hoặc một số dư nằm bên trái tài
khoản
Có : một bút toán hoặc một số dư nằm bên phải tài
khoản
Chữ Nợ và Có hoàn toàn chỉ là các ký hiệu, không
hàm chứa bất kỳ một ngữ nghĩa nào cả.
81.2 Kết cấu của tài khỏan
Trên mỗi TK kế toán có một số chỉ tiêu:
Số dư đầu kỳ (SDĐK): phản ánh số hiện có đầu kỳ
của đối tượng kế toán
Số phát sinh tăng (SPS): phản ánh sự biến động
tăng
Số phát sinh giảm: phản ánh sự biến động giảm
Số dư cuối kỳ (SDCK): phản ánh số hiện có của đối
tượng kế toán vào thời điểm cuối kỳ
91.2 Kết cấu của tài khỏan
TK
Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
10
1.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan
chữ T
Gồm 3 nhóm cơ bản có nguyên tắc phản ảnh
khác nhau:
- Nhóm các TK phản ảnh tài sản (lọai 1 và lọai 2)
- Nhóm các TK phản ảnh nguồn vốn (lọai 3 và lọai
4)
- Nhóm các TK trung gian được dùng để phản ảnh
các quá trình họat động khác nhau trong DN và
xác định KQKD (lọai 5 đến lọai 9)
11
Tài khoản thuộc
bảng Cân đối kế toán
Tài khoản tài sản
Tài khoản nợ phải trả
Tài khoản vốn chủ sở hữu
12
1.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ T
13
Tài khoản tài sản
Tiền mặt tồn đầu tháng 10 trd. Trong tháng các
nghiệp vụ phát sinh:
1. Dùng tiền mặt 5 tr mở tài khoản ở ngân hàng.
2. Bán hàng thu tiền mặt 15 tr.
3. Thu nợ của khách hàng bằng tiền mặt 3 tr.
4. Chi tiền mặt trả nợ người bán 7 tr
5. Vay ngắn hạn NH nhập quỷ tiền mặt 10 tr
6. Chi tiền mặt trả lương nhân viên 4 tr.
14
BÀI GIẢI
TK Tiền mặtNợ Có
SDĐK : 10.000.000
(2) : 15.000.000
(3) : 3.000.000
(5) : 10.000.000
5.000.000 (1)
7.000.000 (4)
4.000.000 (6)
28.000.000 16.000.000
SDCK : 22.000.000
15
1.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ T
16
Tài khoản nợ phải trả
Nợ phải trả người bán tồn đầu tháng là 30 tr.
Trong tháng các nghiệp vụ phát sinh:
1. Rút tiền gửi NH 20 tr trả nợ người bán.
2. Mua hàng hoá nhập kho trị giá 15 tr chưa trả
tiền người bán.
3. Mua vật liệu nhập kho trị giá 50 tr trong đó trả
bằng tiền mặt 20 tr, còn lại nợ người bán.
4. Vay ngắn hạn NH trả hết nợ người bán.
5. Mua CCDC nhập kho 5 tr chưa trả tiền người
bán
17
BÀI GIẢI
TK Phải trả người bỏnNợ Có
SDĐK : 30.000.000
(1) : 20.000.000
(4) : 55.000.000
15.000.000 (2)
30.000.000 (3)
5.000.000 (5)
75.000.000 50.000.000
SDCK : 5.000.000
18
1.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ T
19
Tài khoản vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối của Cty tồn đầu tháng
15 tr. Trong tháng các nghiệp vụ phát sinh:
1. Lợi nhuận từ hoạt động SX 10 tr
2. Lỗ từ hoạt động khách sạn 15 tr
3. Lỗ từ hoạt động đầu tư tài chính 3 tr
4. Lãi từ hoạt động khác 1 tr
20
BÀI GIẢI
TK lợi nhuận chưa phõn phối
SDĐK : 15.000.000
(2) : 15.000.000 10.000.000 (1)
1.000.000 (4)
18.000.000 11.000.000
SDCK : 8.000.000
(3) : 3.000.000
21
1.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ
T
- TK Tài sản có số dư bên trái.
• Phát sinh tăng ghi bên trái
• Phát sinh giảm ghi bên phải
Số dư TK: chênh lệch giữa tổng số tiền ghi bên trái và
tổng số tiền ghi bên phải tại bất kỳ thời điểm nào
TK Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu có số dư bên phải.
• Phát sinh tăng ghi bên phải
• Phát sinh giảm ghi bên trái
SD đầu kỳ + SPS tăng= SPS giãm + SD cuối kỳ
22
1.3 Nguyên tắc phản ảnh trên tài khỏan chữ
T
Nhận xét:
Nguyên tắc phản ảnh trên TK tài sản và
TK nguồn vốn hòan tòan ngược nhau.
Để phản ảnh đúng vào TK trước hết phải
phân biệt đối tượng cần phản ảnh thuộc
tài sản hay nguồn vốn.
23
Nguyên tắc phản ảnh trên các tài khỏan
trung gian
24
Nguyên tắc phản ảnh trên các tài khỏan
trung gian
25
Tài khoản doanh thu
Hoạt động bán hàng của cửa hàng trong tháng
phát sinh như sau:
1. Bán hàng chưa thu tiền giá bán 10 tr
2. Bán hàng thu tiền mặt 15 tr
3. Bán hàng chưa thu tiền giá bán 20 tr
4. Giảm giá hàng bán kém phẩm chất ở NV 3 là
1 tr
5. Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết
quả KD
26
BÀI GIẢI
TK Doanh thuNợ Có
(4) : 1.000.000 10.000.000 (1)
15.000.000 (2)
20.000.000 (3)
45.000.000 45.000.000
(5) 44.000.000
27
Nguyên tắc phản ảnh trên các tài khỏan trung
gian
28
Tài khoản chi phí
Chi phí QLDN của Cty trong tháng như sau:
1. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng
ngay trong tháng 1 tr.
2. Phải trả tiền dịch vụ bảo trì thiết bị làm việc tại
văn phòng cty 500 ngàn đồng
3. Phải trả lương cho nhân viên quản lý 7 tr.
4. Chi tiền gửi ngân hàng trả hoá đơn tiếp khách
2 tr.
5. Phải trả tiền điện thoại, tiền điện theo hoá đơn
1 tr
6. Cuối tháng kết chuyển toàn bộ chi phí QLDN
để xác định KQKD
29
BÀI GIẢI
TK Chi phớ QLDNNợ Có
(1) 1.000.000
(2) 500.000
(3) 7.000.000
11.500.000 (6)
(5) 1.000.000
(4) 2.000.000
11.500.000 11.500.000
30
Nguyên tắc phản ảnh trên các tài khỏan
trung gian
31
TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH )
DOANH THU > CHI PHÍ - CÓ LÃI
TK CP TK XĐKQKD TK DT
KC CP KC DTCP DT
KC lãi
32
TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH )
DOANH THU < CHI PHÍ - LỖ
TK CP TK XĐKQKD TK DT
KC CP KC DTCP DT
KC lỗ
33
KẾT CHUYỂN LÃI HOẶC LỖ
TK LNCPP TK XĐKQKD TK LNCPP
KC Lãi KC lỗ
34
Tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Cuối tháng kết chuyển doanh thu, thu nhập và chi
phí trong tháng để xác định kết quả HDKD.
1. Doanh thu thuần từ bán hàng 100 tr
2. Giá vốn hàng bán 70 tr
3. Doanh thu từ hoạt động tài chính 12 tr
4. Chi phí tài chính 9 tr
5. Thu nhập khác 5 tr
6. Chi phí khác 7 tr
7. Chi phí bán hàng trong tháng 4 tr
8. Chi phí QLDN 6 tr
9. Kết chuyển lãi, lỗ cuối tháng
35
BÀI GIẢI
TK 911Nợ Có
(2) : 70.000.000
(4) : 9.000.000 12.000.000 (3)
100.000.000 (1)
5.000.000 (5)(6) 7.000.000
117.000.000 117.000.000
(7) 4.000.000
(8) 6.000.000
(9) 21.000.000
36
37
II. GHI SỔ KÉP
2.1 Khái niệm, tác dụng
2.2 Các lọai định khỏan
38
GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN
Ghi chép là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế -
tài chính phát sinh vào TK kế toán một cách có
hệ thống dựa trên cơ sở của chứng từ gốc.
Ghi đơn: 1 đối tượng kế toán, 1 tài khoản
Ghi kép: từ hai đối tượng trở lên, sử dụng ít nhất 2
tài khoản
TD: - Nhận bán đại lý lô hàng có trị giá 20 triệu đồng.
- Mua một lô hàng trị giá 20 triệu, tiền hàng chưa
thanh toán
39
II. GHI SỔ KÉP
Kế toán cần ghi chép và phân loại
một cách có hệ thống các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
Kế toán sử dụng hệ thống kế toán kép,
theo đó một giao dịch được ghi chép vào
ít nhất là hai tài khoản.
Trước mỗi giao dịch phải xác định được
TK nào cần ghi chép, TK nào ghi tăng, TK
nào ghi giảm, và thay đổi bao nhiêu.
40
II. GHI SỔ KÉP
2.1 Khái niệm, tác dụng
Ghi sổ kép là phương pháp được dùng để phản
ảnh số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào TK kế tóan theo đúng nội dung kinh tế của
nghiệp vụ và mối quan hệ giữa các lọai tài sản,
các lọai nguồn vốn cũng như các đối tượng kế
tóan khác.
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần thiết phải
xác định TK nào ghi bên nợ, TK nào ghi bên có.
41
II. GHI SỔ KÉP
Việc xác định quan hệ Nợ – Có gọi là định khoản
kế tóan. Định khỏan kế tóan là cơ sở để thực hiện
phương pháp ghi sổ kép.
Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
đến 2 TK kế tóan. Nếu có 1 trong 2 TK ghi nợ thì
TK còn lại phải ghi có và ngược lại.
Quan hệ tất yếu về mặt Nợ – Có giữa 2 TK trong
cùng một nghiệp vụ kinh tế gọi là quan hệ đối
ứng tài khỏan.
42
Nguyên tắc cân đối (Ghi sổ kép)
Bất kỳ một giao dịch phát sinh nào cũng
đều ảnh hưởng đến ít nhất là 2 tài khoản,
một ghi bên Nợ và một ghi bên Có.
Nguyên tắc ghi sổ kép làm cho Tổng phát
sinh ghi bên Nợ luôn bằng với Tổng phát
sinh ghi bên Có của tất cả các tài khoản.
43
2.2. Các lọai định khỏan
Định khỏan đơn: Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
chỉ liên quan đến 2 tài khỏan, 1 tài khỏan ghi Nợ,
tài khỏan đối ứng ghi Có và ngược lại.
Rút tiền gửi NH nhập quỷ tiền mặt 10 tr
Nợ TK 111 10
Cĩ TK 112 10
Mua NVL nhập kho trả bằng tiền mặt 5 tr
Nợ TK 152 5
Cĩ TK 111 5
44
2.2. Các lọai định khỏan
Định khỏan phức tạp: Khi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan từ 3 tài khỏan trở lên. 1 tài khỏan
ghi Nợ, đối ứng ghi Có 2 tài khỏan còn lại hoặc
ghi Có 1 tài khỏan, đối ứng ghi Nợ 2 tài khỏan
còn lại.
Mua NVL 5 tr, CCDC 3 tr trả bằng tiền gửi NH
Nợ TK 152 5
Nợ TK 153 3
Cĩ TK 112 8
45
2.2 Các lọai định khỏan
Định khỏan phức tạp là sự ghép lại của nhiều
định khỏan đơn.
Chú ý không nên ghi Nợ nhiều tài khỏan đối
ứng với ghi Có nhiều tài khỏan vì không phản
ảnh rõ mối quan hệ kinh tế giữa các tài khỏan
với nhau.
Nợ TK 152 20 tr
Nợ TK 153 15
Cĩ TK 111 10 tr
Cĩ TK 331 25
46
5) Dùng TGNH 40tr mua cổ phiếu của cty X
thu lời ngắn hạn
6) Mua hàng A nhập kho thanh toán bằng
TM 30 tr
7) Mua chịu hàng B nhập kho đủ 10 tr
8) Vay ngắn hạn NH để trả tiền cho người
bán 10 tr
9) Dùng TM thanh toán lương còn nợ nhân
viên kỳ trước 5 tr
10) Chuyển quỹ DTPT bổ sung NV XDCB 90
tr
47
3. CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG CHỦ YẾU
1. Nhận góp vốn KD bằng 1 hàng hoá trị giá 50tr
Nợ TK Hàng hóa TS tăng
Có TK nguồn vốn KD NV tăng
2. Nhận góp vốn KD bằng 1 TSCĐ vô hình trị giá
500 tr
Nợ TK TSCĐ vô hình TS tăng
Có TK nguồn vốn KD NV tăng
3. Dùng TM tạm ứng cho NV thu mua HH 10 tr
Nợ TK Tạm ứng TS tăng
Có TK “tiền mặt” TS giảm
TS không đổi
48
3. CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG CHỦ YẾU
4. Đem tiền mặt gửi vào TK TGNH 200 tr
Nợ TK TGNH TS tăng
Có TK tiền mặt TS giảm
TS không đổi
5. Dùng TGNH 40 tr mua CP thu lời ngắn hạn
Nợ TK Đầu tư CK ngắn hạn TS tăng
Có TK TGNH TS giảm
TS không đổi
6. Mua hàng A nhập kho thanh toán bằng TM 30
Nợ TK Hàng hoá TS tăng
Có TK Tiền mặt TS giảm
49
CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG CHỦ YẾU
7. Mua chịu hàng B đã nhập kho đủ 10 tr
Nợ TK Hàng hóa TS tăng
Có TK Phải trả người bán NV tăng
8. Vay ngắn hạn NH trả tiền cho người bán 10tr
Nợ TK phải trả người bán NV giảm
Có TK vay ngắn hạn NV tăng
NV không đổi
9. Dùng TM thanh toán lương còn nợ CNV 5 tr
Nợ TK phải trả CNV NV giảm
Có TK tiền mặt TS giảm
10. Chuyển quỹ ĐTPT bổ sung NV XDCB 90 tr
Nợ TK quỹ đầu tư phát triển NV giảm
Có TK NV XDCB NV tăng
NV không đổi.
50
NHẬN XÉT: 4 LOẠI QUAN HỆ ĐỐI ỨNG
1. Tăng 1 TS và giảm 1 TS khác quy mô TS
không đổi.
2. Tăng 1 NV và giảm 1 NV khác quy mô NV
không đổi.
3. Tăng 1 TS và tăng 1 NV quy mô TS và NV
tăng.
4. Giảm 1 TS và giảm 1 NV quy mô TS và NV
giảm.
51
SƠ ĐỒ CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG
TS tăng TS giảm
NV tăng NV giảm
1
2
3 4
52
III. KẾ TÓAN TỔNG HỢP VÀ
KẾ TÓAN CHI TIẾT
3.1 Kế tóan tổng hợp
3.2 Kế tóan chi tiết
3.3 Mối quan hệ giữa tài khỏan cấp 1, tài
khỏan cấp 2 và sổ chi tiết
53
3.1 Kế tóan tổng hợp
Việc ghi chép số tiền của nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào các tài khỏan kế tóan cấp 1 có
liên quan để phản ảnh và giám sát một cách
tổng quát từng lọai tài sản, từng lọai nguồn
vốn cũng như các đối tượng kế tóan khác
được gọi là kế tóan tổng hợp
Kế tóan tổng hợp chỉ sử dụng thước đo tiền
tệ
54
3.1 Kế tóan tổng hợp
Sổ cái là một nhóm các tài khoản được
phân loại có hệ thống
Sổ cái là một quyển sổ (hoặc trang sổ), mỗi
trang dành để ghi chép một tài khoản.
Sổ cái tổng hợp – tổng hợp một số tài
khoản, tích luỹ chúng lại chuẩn bị cho các
khoản mục chính trên các báo cáo tài chính
55
3.2 Kế tóan chi tiết
Kế tóan chi tiết là việc phản ảnh và giám
đốc một cách chi tiết từng lọai tài sản, từng
lọai nguồn vốn cũng như các đối tượng kế
toán khác theo yêu cầu quản lý cụ thể của
đơn vị.
Kế tóan chi tiết được thực hiện trên các TK
cấp 2, cấp 3 và trên các sổ chi tiết.
Kế tóan chi tiết sử dụng thước đo tiền tệ,
hiện vật, lao động.
56
3.2 Kế tóan chi tiết
Tài khỏan cấp 2 là một hình thức kế tóan
chi tiết số tiền đã được phản ảnh trên các
tài khỏan cấp 1, được nhà nước qui định
thống nhất về số lượng, tên gọi và số hiệu
Ngòai các tài khỏan cấp 2 trong một số
trường hợp đặc biệt nhà nước còn qui
định một số tài khỏan cấp 3.
57
3.2 Kế tóan chi tiết
TK cấp 2 chỉ là một bộ phận của TK cấp 1 nên
về kết cấu và nguyên tắc phản ảnh hòan tòan
giống như bản thân TK cấp 1
Việc phản ảnh trên TK cấp 2 phải được tiến
hành đồng thời với việc phản ảnh trên TK cấp 1
và chỉ dùng thước đo bằng tiền.
58
3.2 Kế tóan chi tiết
Sổ chi tiết là hình thức kế tóan chi tiết số liệu đã
được phản ảnh trên các TK cấp 1, cấp 2.
Bên cạnh thước đo bằng tiền, trong sổ chi tiết còn
sử dụng các thước đo khác bằng hiện vật, thời
gian lao động và cả một số chỉ tiêu khác có liên
quan.
Nhà nước không qui định thống nhất danh mục
sổ chi tiết mà tùy theo yêu cầu quản lý cụ thể của
đơn vị sẽ mở sổ chi tiết cho phù hợp
59
SỔ CHI TIẾT NVL
NVL A
Chung tu Noi dung Don gia Nhap Xuat Ton
So Ngay (1000 d) So luong So tien So luong So tien So luong So tien
SDDK 10
Cong SPS
60
SO CHI TIET VAT LIEU
TEN VAT LIEU: A DVT: Kg
Chung tu Noi dung Don gia Nhap Xuat Ton
So Ngay (1000 dong) So luong So tien So luong So tien So luong So tien
SDDK 10 1,000 10,000
1 Mua NVL chua tra tien 10 2,000 20,000 2,000 20,000
2 Xuat NVL de SX 10 1,500 15,000 1,500 15,000
3 Mua NVL tra = TGNH 10 1,000 10,000 2,500 25,000
4 Xuat NVL de dung cho PX 10 500 5,000 2,000 20,000
Cong SPS 3,000 30,000 2,000 20,000 2,000 20,000
61
SO CHI TIET VAT LIEU
TEN VAT LIEU: B DVT: Kg
Chung tu Noi dung Don gia Nhap Xuat Ton
So Ngay (1000 dong) So luong So tien So luong So tien So luong So tien
SDDK 20 3,000 60,000
1 Mua NVL chua tra tien 20 1,000 20,000 4,000 80,000
2 Xuat NVL de SX 20 3,000 60,000 1,000 20,000
4 Xuat NVL de dung cho PX 20 1,000 20,000 - -
Cong SPS 1,000 20,000 4,000 80,000 - -
62
SO CHI TIET VAT LIEU
TEN VAT LIEU: C DVT: bo
Chung tu Noi dung Don gia Nhap Xuat Ton
So Ngay (1000 dong) So luong So tien So luong So tien So luong So tien
SDDK 100 4 400
2 Xuat NVL de SX 100 4 400 - -
3 Mua NVL chua tra tien 100 2 200 2 200
4 Xuat NVL de dung cho PX 100 1 100 1 100
Cong SPS 2 200 5 500 1 100
63
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
TK NVL (152)
Tên NVL DVT Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ
Số Số Số Số Số Số Số Số
lượng tiền lượng tiền lượng tiền lượng tiền
Cộng - - - -
64
BANG TONG HOP CHI TIET VAT LIEU
Thang nam DVT: 1000 dong
Ten NVL DVT Ton dau ky So PS trong ky Ton cuoi ky
So So Nhap Xuat So So
luong tien SL ST SL ST luong tien
A Kg 1,000 10,000 3,000 30,000 2,000 20,000 2,000 20,000
B Kg 3,000 60,000 1,000 20,000 4,000 80,000 - -
C Bo 4 400 2 200 5 500 1 100
Cong 70,400 50,200 100,500 20,100
65
Sổ cái
TK NVL (152)
DVT:1000 dong
Chung tu Noi dung TK so tien
So Ngay doi ung No Co
SDDK 70400
1 Mua NVL chua tra tien 331 40000
2 Xuat NVL de SX 621 75400
3 Mua NVL tra = TGNH 112 10200
4 Xuat NVL de dung cho PX 627 25100
Cong SPS 50200 100500
SDCK 20100
66
SỔ CHI TIẾT THANH TÓAN TK 331
Người bán X
Chứng từ Nội dung Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 2.000
Mua hàng chưa thanh toán 10.000
Trả nợ bằng TGNH 4.000
Cộng số phát sinh 4.000 10.000
Số dư cuối kỳ 8.000
67
SỔ CHI TIẾT THANH TÓAN TK 331
Người bán Y
Chứng từ Nội dung Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 5.000
Mua hàng chưa thanh toán 5.000
Trả nợ bằng TGNH 8.000
Cộng số phát sinh 8.000 5.000
Số dư cuối kỳ 2.000
68
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
TK PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN (331)
Người bán Số dư Số phát sinh trong kỳ Số dư
đầu kỳ Nợ Có cuối kỳ
X 2.000 4.000 10.000 8.000
Y 5.000 8.000 5.000 2.000
Cộng 7.000 12.000 15.000 10.000
69
Mối quan hệ giữa tài khỏan cấp 1, cấp 2 và
sổ chi tiết
Tổng số dư, tổng số PS tăng, tổng số PS giảm
của các TK cấp 2 thuộc một TK cấp 1 nào đó
luôn luôn bằng số dư, số PS tăng, số PS giãm
của chính TK cấp 1 đĩ
Tổng số dư, tổng số PS tăng, tổng số PS giãm
của các sổ chi tiết thuộc một TK cấp 1, cấp 2
nào đó luôn luôn bằng số dư, số PS tăng, số PS
giãm của chính TK cấp 1 hoặc cấp 2 đóù.
70
71
IV. QUAN HỆ GIỮA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TÓAN VỚI TÀI KHỎAN KẾ TÓAN
Đầu kỳ phải căn cứ vào BCĐKT được lập cuối kỳ
trước cũng như danh mục sổ kế tóan được xác định
để mở các TK tương ứng nhằm theo dõi từng lọai tài
sản, nguồn vốn, các đối tượng kế tóan cụ thể khác.
Số dư đầu kỳ của các TK phản ảnh tài sản và nguồn
vốn được lấy từ BCĐKT lập cuối kỳ trước.
Số dư cuối kỳ của các TK phản ảnh tài sản và nguồn
vốn là cơ sở để lập BCĐKT mới cho cuối kỳ đó.
72
Xét về đối tượng: cả hai phương pháp cùng phản ánh đối tượng kế toán:
tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
Xét về cách phản ánh:
BCĐKT phản ánh một cách tổng quát chung đối tượng kế toán tại một
thời điểm
TK phản ánh riêng cho từng đối tượng cụ thể và sự biến đông của đối
tượng trong suốt một thời kỳ
Xét một kỳ: NVKT Tài khoản BCĐKT
(ghi kép) (Sdư Cuối kỳ)
SDĐK SDCK SDĐK
Nhiều kỳ: BCĐKT TK BCĐKT TK
NVKT NVKT
.
Mối Quan Hệ Giữa Tài Khoản và BCĐKT
73
V. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHỎAN
Để kiểm tra việc ghi chép trên các tài
khỏan, đồng thời có tác dụng báo cáo tình
hình biến động của từng đối tượng kế tóan
trong một thời kỳ, kế tóan lập bảng đối
chiếu số phát sinh các tài khỏan dựa vào số
liệu đã được phản ảnh trên các tài khỏan
đã được kiểm tra và khóa sổ cuối kỳ gọi là
bảng cân đối tài khỏan.
74
V. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHỎAN
So TK Ten TK So du dau ky So PS trong ky So du cuoi ky
No Co No Co No Co
111 Tien mat 1000 5000 1505 4495
112 Tien gui ngan hang 11500 4000 7500
121 Dau tu chung khoan NH 1000 0 1000
131 Phai thu cua KH 4500 0 2000 2500
141 Tam ung 1000 0 1000 0
152 Nguyen vat lieu 2000 1000 0 3000
153 Cong cu dung cu 400 305 0 705
155 Thanh pham 8000 0 0 8000
211 TSCD huu hinh 30000 4000 0 34000
214 Hao mon TSCD 500 0 0 500
311 Vay ngan han 8000 0 1000 9000
331 Phai tra cho nguoi ban 2000 1000 300 1300
411 Nguon von kinh doanh 30000 0 14000 44000
414 Quy dau tu phat trien 2500 0 2000 4500
421 LN chua phan phoi 3900 2000 0 1900
Cong 46900 46900 25805 25805 61200 61200
75
VI. HỆ THỐNG TÀI KHỎAN ÁP DỤNG
CHO DN
4.1 Nguyên tắc thiết kế
4.2 Phân lọai
4.3 Mối quan hệ giữa tài khỏan và các báo cáo
kế tóan
76
4.1 Nguyên tắc thiết kế
Hệ thống TK được nhà nước qui định thống
nhất gồm các nội dung cơ bản:
Nội dung kinh tế, công dụng kinh tế của
từng tài khỏan.
Kết cấu của từng tài khỏan
Một số quan hệ đối ứng chủ yếu của các TK
Số lượng, tên gọi, số hiệu của tài khỏan
Hướng dẫn một số phương pháp tính tóan
những chỉ tiêu được sử dụng để kết chuyển
giữa các TK khác nhau có liên quan.
77
4.1 Nguyên tắc thiết kế
Hệ thống TK thống nhất được qui định chung
cho nền kinh tế.
Hệ thống TK kế toán thống nhất quy định áp
dụng cho nước ta gồm 10 lọai, trong từng loại
bao gồm nhiều TK cấp 1, mỗi TK cấp 1 lại có các
TK cấp 2.
Do đặc điểm quản lý của ngành, của doanh
nghiệp sẽ mở những TK cấp 3 phù hợp, ngoài
một số TK cấp 3 do nhà nước qui định thống
nhất.
78
4.1 Nguyên tắc thiết kế
Số hiệu TK quy định là hệ thống 3 số đối với TK
cấp 1, 4 số đối với TK cấp 2, theo nguyên tắc:
Số đầu tiên thể hiện lọai tài khỏan
Số thứ hai thể hiện nhóm tài khỏan
Số thứ ba thể hiện thứ tự tài khỏan trong nhóm
Tài khỏan không cùng lọai nhưng có đặc điểm
chung thì thứ tự nhóm và thứ tự của TK trong 2
nhóm được đánh giống nhau.
79
4.2 Phân loại
1. Tài sản ngắn hạn gồm có 6 nhóm
2. Tài sản dài hạn gồm có 3 nhóm
3. Nợ phải trả gồm có 4 nhóm
4. Nguồn vốn chủ sở hữu gồm có 5 nhóm
5. Doanh thu gồm có 3 nhóm
6. Chi phí sản xuất kinh doanh gồm có 4 nhóm
7. Thu nhập khác có 1 nhóm
8. Chi phí họat động khác có 1 nhóm
9. Xác định kết quả có 1 nhóm
10. Tài khỏan ngòai bảng có 1 nhóm
80
81
4.3 Mối quan hệ giữa tài khỏan và các
báo cáo kế tóan
Các tài khỏan lọai 1 đến 4 dùng lập
BCĐKT, trong đó các tài khỏan lọai 1
và 2 nằm bên tài sản, các tài khỏan 3 và
4 nằm bên nguồn vốn
Các tài khỏan lọai 5 đến 9 dùng để lập
báo cáo kết quả họat động kinh doanh
82
VII. GIỚI THIỆU MỘT SỐ TK ĐẶC BIỆT
7.1- Nhóm TK dùng để điều chỉnh giãm giá trị của
tài sản
7.2- Nhóm TK điều chỉnh tăng, giãm nguồn vốn
7.3- Nhóm TK điều chỉnh tăng tài sản và nguồn vốn
7.4- Nhóm TK điều chỉnh giãm doanh thu bán hàng
7.5- Nhóm TK phân phối theo dự tóan
83
7.1- Nhóm TK dùng để điều chỉnh giãm giá
trị của tài sản
Gồm các tài khỏan :
1. Dự phòng giãm giá đầu tư ngắn hạn (129)
2. Dự phòng nợ khó đòi (139)
3. Dự phòng giãm giá hàng tồn kho (159)
4. Dự phòng giãm giá đầu tư dài hạn (229)
5. Hao mòn TSCĐ (214)
84
7.1- Nhóm TK dùng để điều chỉnh giãm giá
trị của tài sản
85
7.2- Nhóm TK điều chỉnh tăng, giãm nguồn
vốn
Gồm các tài khoản:
1. Tài khỏan “Chênh lệch đánh giá lại tài
sản” (412)
2. Tài khỏan “Chênh lệch tỷ giá” (413)
3. Tài khỏan “Lợi nhuận chưa phân phối”
(421)
86
7.2- Nhóm TK điều chỉnh tăng, giãm nguồn vốn
Tài khỏan “Lợi nhuận chưa phân phối” (421) có
số dư Có là lãi chưa phân phối làm tăng nguồn
vốn, số dư Nợ là lỗ chưa xử lý làm giãm nguồn
vốn, nên phải ghi số âm.
87
7.3- Nhóm TK điều chỉnh tăng tài sản và
nguồn vốn
1. Tài khỏan “Tài sản thiếu chờ xử lý”
(1381)
2. Tài khỏan “Tài sản thừa chờ giải
quyếtù” (3381)
88
7.4- Nhóm TK điều chỉnh giãm doanh thu
bán hàng
1. TK Chiết khấu thương mại (521)
2. TK Hàng bán bị trả lại (531)
3. TK Giãm giá hàng bán (532)
89
7.5- Nhóm TK phân phối theo dự tóan
Phản ảnh chi phí phân bổ dần và chi phí
trích trước, gồm các TK:
1. TK Chi phí trả trước ngắn hạn (142)
2. TK Chi phí trả trước dài hạn (242)
3. TK Chi phí phải trả (335)
90
7.5- Nhóm TK phân phối theo dự tóan
- TK 142, 242 phản ảnh chi phí thực tế đã phát
sinh cần được phân bổ dần vào chi phí SX-KD
nhiều kỳ: CP thuê nhà kho, văn phịng, mua bảo
hiểm, CP thời gian ngừng việc, sửa chửa TSCĐ
phát sinh 1 lần lớn cần phân bổ nhiều kỳ.
- Kết cấu:
* bên Nợ là chi phí phát sinh trong kỳ
* bên Có là mức phân bổ cho các đối tượng
trong kỳ
* số dư Nợ là chi phí chờ phân bổ
91
7.5- Nhóm TK phân phối theo dự tóan
92
7.5- Nhóm TK phân phối theo dự tóan
- TK CP phải trả (335) phản ảnh giá trị được tính
vào CP trước khi CP thực tế phát sinh nên được
ghi nhận là một khỏan nợ phải trả, tính trước
vào CP: trích trước CP sửa chửa TSCĐ, trích
lương nghỉ phép.
93
Các TK lưỡng tính: là các TK có số dư có
thể ở bên Nợ hoặc là ở bên Có
Các TK lưỡng tính:
TK 131: Phải thu khách hàng
TK 331: TK phải trả người bán
TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TS
TK 413: Chênh lệch tỷ giá
TK 421: Lãi chưa phân phối
94
95
Tài khoản 131”Phải thu của khách hàng”
131 “Phải thu khỏch hàng” 131 “Khỏch hàng ứng trước
Số tiền phải
thu tăng lờn
trong kỳ
Số tiền
đó thu
trong kỳ
Dư Nợ: Số
tiền còn
phải thu
đến cuối kỳ
Khoản ứng
trước đã
thanh toán
Số tiền
khỏch hàng
ứng trước
trong kỳ
Dư Có: Số tiền
khách hàng
còn ứng trước
đến cuối kỳ
Tài sản Nguồn vốn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch_ong_iii_nlkt_3909.pdf