Mục tiêu chương: cung cấp cho học viên những kiến thức về hoàn
thiện hệ thống kiếm soát nội bộ, trên cở sở đó vận dụng lý luận vào thực tế
khách quan.
Nội dung của chương tập trung làm rõ những vấn đề sau:
- Mục đích hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
- Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
23 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương III: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t quả cao, vì khó hình dung và gắn kết các mối quan
64
hệ, từ đó cũng khó đánh giá các rủi ro của hệ thống.
+ Lưu đồ: là những hình vẽ biểu thì hệ thống bao gồm những ký hiệu được quy
ước. Bằng cách này kiểm toán viên có những cái nhìn tổng thể về toàn bộ hệ
thống kiểm soát nội bộ. Tuy nhiên kỹ thuật này thường mất nhiều thời gian và
không mô tả được mối quan hệ phức tạp đang diễn ra, hoặc khi hệ thống quá
phức tạp.
+Bảng câu hỏi: Là bảng liệt kê những câu hỏi đã được chuẩn bị trước về các quá
trình kiểm soát trong từng lĩnh vực. Rất hiệu quả và giúp kiểm toán viên không
thể bỏ sót các vấn đề quan trọng. Tuy có tiết kiệm về mặt thời gian nhưng không
phải các bảng câu hỏi được thiết kế đều phù hợp với mọi đơn vị kiểm toán.
Bước 2: Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát.
Sau khi hiểu được hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên phải thực hiện đánh
giá ban đầu về rủi ro kiểm soát. Việc đánh giá rủi ro kiểm soát sẽ hướng cho
kiểm toán viên thực hiện các công việc tiếp theo của cuộc kiểm toán. Nếu kiểm
toán viên đánh giá là hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động không có hiệu lực,
hoặc yếu kém tức là rủi ro kiểm soát cao thì kiểm toán viên phải lập kế hoạch
kiểm toán trên cơ sở không tin tưởng vào hệ thống kiểm soát nội bộ. Và ngược
lại nếu hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động hữu hiệu, sẽ tốt hơn cho kiểm toán
viên khi tiến hành lập kế hoạch kiểm toán.
Các bước công việc đánh giá rủi ro kiểm soát:
+ Nhận diện các mục tiêu kiểm soát.
+ Nhận diện các quá trình kiểm soát đặc thù.
+ Nhận diện và đánh giá các nhược điểm của hệ thống kiếm soát nội bộ.
+ Đánh giá rủi ro kiểm soát.
Nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá ở cao (hệ thống kiểm soát nội bộ
không hoạt động hoặc hoạt động không có hiệu lực) lúc này kiểm toán viên
không thể dựa vào hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị để giảm bớt các thử
nghiệm cơ bản.
65
Nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá thấp, hệ thống kiểm soát nội bộ làm
việc có hiệu quả thì kiểm toán viên sẽ dựa vào hệ thống kiểm soát nội bộ để
giảm bớt các thử nghiệm cơ bản. Nhìn chung khối lượng công việc của kiểm
toán viên sẽ giảm xuống so với khi làm việc có hệ thống kiểm soát nội bộ yếu.
Bước 3: Thực hiện thử nghiệm tuân thủ để xem xét thực sự hệ thống kiểm soát
nội bộ hoạt động như thế nào.
Ban đầu khi đánh giá rủi ro kiểm soát (đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ)
kiểm toán viên dựa trên sự hiểu biết về đơn vị được kiểm toán. Tuy nhiên tính
thận trọng và phải có thái độ hoài nghi nghề nghiệp yêu cầu kiểm toán viên phải
thực hiện các thử nghiệm tuân thủ để làm bằng chứng hữu hiệu cho hệ thống
kiếm soát nội bộ.
Phương pháp được áp dụng nhằm đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ là kiểm tra tài liệu hoặc thực hiện lại các thủ tục kiểm soát như xem xét
dấu vết trên các tài liệu, chứng từ.
Bước 4: Đánh giá bổi sung về rủi ro kiểm soát.
Công việc của kiểm toán viên để đạt được sự hiểu biết về hoạt động kiểm soát
nội bộ của công ty khách hàng không chỉ dừng lại ở xem xét các thử nghiệm
tuân thủ mà còn cần phải xem xét để mang lại hiểu quả cho một cuộc kiểm toán.
Trong quá trình tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị, kiểm toán viên
phải ghi chép lại những đánh giá của mình về hệ thống kiểm soát nội bộ trên các
giấy tờ làm việc.
- Những kết quả đạt được trong việc tìm hiểu hệ thống kế toán và hệ thống kiểm
soát nội bộ của đơn vị: được kiểm toán;
- Những nhận xét và đánh giá về rủi ro kiểm soát của kiểm toán viên. Trường
hợp rủi ro kiểm soát được đánh giá không cao thì kiểm toán viên cũng phải ghi
chép và lưu lại các tài liệu làm cơ sở cho việc đánh giá này.
66
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. Câu hỏi :
1.Nêu mục đích nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của kiểm toán viên?
2. Các phương pháp kiểm toán viên sử dụng để đánh giá hệ thống kiểm soát nội
bộ của đơn vị?
3 Trình tự nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của kiểm toán viên?
II. Bài tập vận dụng
Bạn là một kiểm toán viên đang được phân công kiểm toán cho đơn vị
ABC. Bạn đã tiến hành khảo sát sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn
vị. Những thông tin đã thu thập được là:
- Ban kiểm soát của công ty bao gồm:Kế toán trưởng, trưởng phòng tài vụ, phó
giám đốc tài chính.
- Kế toán trưởng đã từng làm việc cho đối thủ cạnh tranh của đơn vị ABC
- Công ty có kế hoạch thay đổi phương pháp tính khấu hao TSCĐ. Qua những
cuộc họp đơn vị ABC có ám chỉ rằng nếu công ty kiểm toán không đồng ý, thì
đơn vị có khả năng đổi công ty kiểm toán.
- Việc đánh giá hiệu quả các bộ phận cũng như cân nhắc vị trí công tác đều dựa
trên đánh giá chủ quan của người làm quản lý.
- Thu nhập của công ty đang có dấu hiệu đi xuống
- Trình độ kế toán tốt, có kinh nghiệm nhiều năm làm việc trong lĩnh vực này
Yêu cầu:
Dựa trên những thông tin này, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của
đơn vị.
TÓM TẮT CHƯƠNG IV
Nghiên cứu Hệ thống kiểm soát nội bộ là một vấn đề quan trọng của kiểm
toán viên, kết quả của việc nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ giúp cho kiểm
67
toán viên đánh giá được khả năng có thể kiểm toán, giảm bớt rủi ro trong quá
trình thực hiện và giảm thiểu chi phí thực hiện kiểm toán.
Để công việc nghiên cứu có hiệu quả, kiểm toán viên cần tiến hành theo các
trình tự đã đặt ra. Mục đích nghiên cứu Hệ thống kiểm soát nội bộ của Kiểm
toán viên và trình tự nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ là hai nội dung chính
của chương
68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Alvin A.Arens and James K.Loebbecke (2000), Kiểm toán, NXB Thống
kê, Hà nội
2. Bộ tài chính (2009), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam, NXB Tài
chính, Hà nội
3. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt nam ban hành
kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006, NXB Lao
động Xã hội, Hà nội
4. Bộ tài chính (2004), Hệ thống văn bản pháp luật về kiểm toán Việt nam,
NXB Tài chính, Hà nội
5. Phan Long (2007), “Giới thiệu về kiểm soát nội bộ và một số ví dụ minh
hoạ về thủ tục kiểm soát”, www.kiemtoan.com.vn
6. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm (2002), Kế toán chi phí, NXB Thống kê,
Hà nội
7. Mekong Capital, “Giới thiệu về hệ thống kiểm soát nội bộ”,
www.mekongcapital.com
8. Thành Đạt (2007), “Kiểm toán nội bộ: “Bảo vệ giá trị doanh nghiệp”.
www.tapchiketoan.com
9. Nguyễn Minh Phương (2002), Giáo trình kế toán quản trị, NXB Lao
động Xã hội, Hà nội
10. GS.TS Nguyễn Quang Quynh, TS. Ngô Trí Tuệ (2006), Giáo trình Kiểm
toán tài chính, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà nội
11. Tập thể tác giả bộ môn Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh (2004), Kiểm toán, NXB Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh,
Thành phố Hồ Chí Minh
12. The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway
Commission (1985 – 2006), “Internal Control – Intergrated
Framework”, www.coso.org
13. The University of Lethbridge (2007), “Internal Audit”, www.uleth.ca
14. Victor Z.Brink and Herbert Witt (2000), Kiểm toán nội bộ hiện đại, NXB
Tài chính, Hà nội
69
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ....................... 3
1.1 Khái niệm ................................................................................................... 3
1.2. Sự cần thiết và lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................... 6
1.3 Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................ 7
1.3.1 Môi trường kiểm soát .............................................................................. 8
1.3.2 Hệ thống kế toán ................................................................................... 11
1.3.3 Thủ tục kiểm soát................................................................................... 13
1.3.4 Kiểm toán nội bộ ................................................................................... 15
CHƯƠNG II: KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU CỦA
DOANH NGHIỆP .................................................................................................... 21
2.1. Kiểm soát nội bộ đối với tiền .................................................................. 21
2.1.1 Nội dung và đặc điểm của khoản mục tiền ........................................... 21
2.1.2 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ đối với tiền ........................................... 22
2.1.3 Một số rủi ro thường gặp và kiểm soát nội bộ đối với thu tiền ............. 22
2. 1.3.1 Một số rủi ro thường gặp đối với thu tiền ......................................... 22
2.1.3.2 Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền ....................................................... 22
2.1.4 Một số rủi ro thường gặp và kiểm soát nội bộ đối với chi tiền ............. 23
2.1.4.1 Một số rủi ro thường gặp đối với chi tiền .......................................... 23
2.1.4.2 Kiểm soát nội bộ đối với chi tiền........................................................ 24
2.2. Kiểm soát nội bộ đối với bán hàng ......................................................... 24
2.2.1 Đặc điểm của nghiệp vụ bán hàng ........................................................ 25
2.2.2 Những rủi ro thường gặp đối với bán hàng .......................................... 25
2.2.3Nội dung kiểm soát nội bộ đối với bán hàng ......................................... 26
2.3. Kiểm soát nội bộ đối với mua hàng ........................................................ 27
2.3.1 Đặc điểm nghiệp vụ mua hàng .............................................................. 27
70
2.3.2 Mục tiêu kiểm soát nội bộ đối với mua hàng ........................................ 27
2.3.3 Những rủi ro thường gặp đối với mua hàng .......................................... 28
2.3.4 Nội dung kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ mua hàng ...................... 28
2.4. Kiểm soát nội bộ đối với chi phí sản xuất ............................................... 29
2.4.1 Đặc điểm của chi phí sản xuất ............................................................... 29
2.4.2 Mục tiêu kiểm soát nội bộ đối với chi phí sản xuất .............................. 30
2.4.3 Những rủi ro thường gặp đối với chi phí sản xuất ................................ 31
2.4.4 Nội dung kiểm soát nội bộ đối với các nghiệp vụ về chi phí sản xuất . 31
2.5. Kiểm soát nội bộ đối với tiền lương và nhân viên .................................. 35
2.5.1 Khái niệm và đặc điểm .......................................................................... 35
2.5.2 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ đối với tiền lương và nhân viên ........... 36
2.5.3 Những rủi ro thường gặp đối với tiền lương và nhân viên ................... 36
2.5.4 Nội dung kiểm soát nội bộ đối với quy trình tiền lương và nhân viên . 37
2.6. Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ bảo quản hàng tồn kho................... 39
2.6.1 Đặc điểm hàng tồn kho.......................................................................... 39
2.6.2 Mục tiêu kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ bảo quản hàng tồn kho .. 40
2.6.3 Những rủi ro thường gặp đối với nghiệp vụ bảo quản hàng tồn kho .... 40
2.6.4 Nội dung kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ bảo quản hàng tồn kho . 40
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH
NGHIỆP ................................................................................................................... 46
3.1. Mục đích hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp ..... 46
3.2. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ .............................. 52
CHƯƠNG IV: TRÌNH TỰ NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA
KIỂM TOÁN VIÊN ................................................................................................. 55
4.1. Mục đích nghiên cứu Hệ thống kiểm soát nội bộ của Kiểm toán viên ... 55
4.2. Trình tự nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................... 57
71
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gtkt0023_p2_5556.pdf