Báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối kế toán;
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
Thuyết minh báo cáo tài chính.
17 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương I: Một số vấn đề chung về kế toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÁI NIỆMThu thậpCung cấp thông tinPhân tíchXử lýKế toánPHÂN LOẠIKế toán tài chínhKế toán quản trịĐối tượng có nhu cầu sử dụng thông tinTheo yêu cầu quản trị trong nội bộ đơn vịKế toán tài chính và kế toán quản trịGiống nhauchung đối tượng thông tincùng dựa vào hệ thống ghi chép ban đầucùng quan tâm đến tất cả các nghiệp vụ kinh tếKế toán tài chính và kế toán quản trịKế toán tài chínhKế toán quản trị- Mọi đối tượng.- Quá khứ, hiện tại- Số liệu trung thực, hợp lý- Đơn vị tiền tệ- Thông tin tổng hợp-Tuân thủ nguyên tắc chung của kế toán- Có tính pháp lý- Nội bộ doanh nghiệp.- Tương lai- Số liệu kịp thời, linh động- Đơn vị phi tiền tệ- Thông tin bộ phận- Không tuân thủ nguyên tắc chung của kế toán- Không có tính pháp lýQuy trình kế toán.Thu thậpXử lýCung cấp thông tinChức năngNhiệm vụChức năng phản ánhChức năng giám đốcThu thập, xử lý thông tinKiểm tra, giám sátPhân tích thông tinCung cấp thông tinKhi nào ghi nhận?1. Cơ sở dồn tích2. Phù hợp3. Trọng yếuGhi với số tiền nào?4. Giá gốc5. Thận trọngTrình bày như thế nào?6. Nhất quánVà trên cơ sở doanh nghiệp phải 7. Hoạt động liên tụcNguyên tắc=> Đảm bảo thông tin mà kế toán cung cấp là trung thực, đáng tin cậy, hữu ích cho việc ra quyết định.Khách quanTrung thựcĐầy đủKịp thờiRõ ràng, dễ hiểuSo sánh được1. Quy trình tạo ra sản phẩm2. Sản phẩm của kế toán1. Báo cáo quản trị2. Báo cáo tài chính:- Bảng cân đối kế toán;Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;Thuyết minh báo cáo tài chính.Kế toán cung cấp thông tin cho những ai?Chủ doanh nghiệpNhà quản lý doanh nghiệpCác cổ đông, các nhà đầu tưCác chủ nợ: ngân hàng, nhà cung cấpNhà nước: cơ quan thuế1. Theo kết cấu tài sản ( cho biết DN có những tài sản nào và được phân bổ ra sao?)2. Theo nguồn hình thành TS hay còn gọi là nguồn vốn (cho biết nguồn hình thành TS của DN từ đâu và việc sử dụng nguồn đó như thế nào)Dưới góc độ kế toán phân chia tài sản theo hai mặt:I.TÀI SẢN NGẮN HẠN Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Phải thu của khách hàng Các khoản phải thu khác. Nguyên vật liệu tồn kho. Công cụ, dụng cụ tồn kho. Thành phẩm tồn kho. Tạm ứng Chi phí trả trước,.THEO KẾT CẤUII.TÀI SẢN DÀI HẠN Tài sản cố định hữu hình. Tài sản cố định thuê TC. Tài sản cố định vô hình. Hao mòn Tài sản cố định . Đầu tư chứng khoán DH. Góp vốn liên doanh. Xây dựng cơ bản dở dang.Ký quỹ, ký cược dài hạn.1. Tài sản Tài sản ngắn hạnTài sản dài hạnlà những tài sản thuộc quyền sở hữu của DN, có thời hạn sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh.là những tài sản thuộc quyền sở hữu của DN hoặc do DN kiểm soát có kỳ luân chuyển dài thường là trên một năm. NGUỒN HÌNH THÀNHI.NỢ PHẢI TRẢVay ngắn hạn.Phải trả cho người bán.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.Phải trả công nhân viên.Chi phí phải trả.Phải trả, phải nộp khác.Vay dài hạn.Nợ dài hạn.Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.Quỹ dự phòng tài chính.Quỹ khen thưởng phúc lợi.II.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮUNguồn vốn kinh doanh.Chênh lệch đánh giá lại TS.Chênh lệch tỷ giá.Quỹ đầu tư phát triển.Lợi nhuận chưa phân phối.Nguồn vốn đầu tư XDCB.2. Nguồn vốnNợ phải trảVốn chủ sở hữuLà các nghĩa vụ kinh tế của DN đối với các tổ chức, cá nhân bên ngoài, hoặc sản quyền của những người bên ngoài trên TS của DN.Là phần còn lại, hay sản quyền còn lại, sau khi TS của DN được dùng để thanh toán tất cả các khoản nợ.Nguồn vốnTài sản ngắn hạn.Tài sản dài hạnTài sảnNợ phải trả.Vốn chủ sở hữu==3. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pp_ke_toan_chuong_i_nhung_vd_chung_4747.ppt