Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể:
– Trình bày hoạt động mua hàng và bán hàng tại doanh
nghiệp thương mại.
– Mô tả sơ đồ hạch toán tổng quát của doanh nghiệp thương
mại
– Tính toán giá trị hàng tồn kho tại doanh nghiệp
– Đánh giá hàng tồn kho và lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
– Giải thích điều kiện ghi nhận doanh thu và đánh giá nợ phải
thu
– Lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp thương mại
– Tính toán và phân tích một số tỷ số tài chính cơ bản của
doanh nghiệp thương mại.
18 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Kế toán doanh nghiệp
thương mại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
CHƯƠNG 7
2
Mục tiêu
• Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể:
– Trình bày hoạt động mua hàng và bán hàng tại doanh
nghiệp thương mại.
– Mô tả sơ đồ hạch toán tổng quát của doanh nghiệp thương
mại
– Tính toán giá trị hàng tồn kho tại doanh nghiệp
– Đánh giá hàng tồn kho và lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
– Giải thích điều kiện ghi nhận doanh thu và đánh giá nợ phải
thu
– Lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp thương mại
– Tính toán và phân tích một số tỷ số tài chính cơ bản của
doanh nghiệp thương mại.
3
Nội dung
• Đặc điểm hoạt động doanh nghiệp thương mại
• Ghi nhận các nghiệp vụ mua bán hàng hóa
• Đánh giá hàng tồn kho
• Ghi nhận doanh thu và đánh giá nợ phải thu
• Lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp thương mại
• Một số tỷ số tài chính quan trọng trong doanh nghiệp
thương mại
4
Đặc điểm hoạt động thương mại
• Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa trong
doanh nghiệp thương mại
• Các phương thức mua bán hàng hóa
• Giá trị hàng hóa
• Chứng từ và kiểm soát nội bộ
25
Hoạt động thương mại
Hàng hóa
Phải thu
khách hàng Tiền
Phải trả
người bán
Mua hàng
Bán hàng
Thu tiền
Thanh toán
6
Các vấn đề của kế toán DNTM
• Các nghiệp vụ
– Mua hàng – Trả tiền
– Bán hàng –Thu tiền
• Các đối tượng
– Hàng hóa
– Nợ phải thu khách hàng
– Nợ phải trả khách hàng
7
Các phương thức mua/bán hàng
• Phương thức giao hàng
– Giao tại kho người bán
– Giao tại kho người mua
• Phương thức thanh toán
– Trả ngay/Trả chậm
– Tiền mặt/Chuyển khoản
8
Bài tập thực hành 1
• Cho biết các lô hàng sau có được tính vào
hàng tồn kho của công ty Huy Hoàng ngày
31/12/20x1 hay không?
– Lô hàng mua trị giá 800 triệu của công ty Ngọc
Dung được giao tại kho người bán ngày
29/12/20x1 về đến kho Công ty Huy Hoàng ngày
3/1/20x2.
– Lô hàng giá vốn 300 triệu bán cho công ty Xuân
Thành với giá 400 triệu. Theo hợp đồng hàng
được giao tại kho Xuân Thành. Hàng xuất kho
ngày 29/12/20x1 và đến kho người mua ngày
3/1/20x2.
39
Giá trị hàng hóa
• Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
• Các loại thuế liên quan đến hàng hóa
– Thuế giá trị gia tăng
– Thuế tiêu thụ đặc biệt
– Thuế nhập khẩu
• Các hình thức chiết khấu/giảm giá
– Chiết khấu thương mại
– Giảm giá
10
Bài tập thực hành 2
• Tính giá trị trên sổ sách kế toán của các lô
hàng sau:
– Mua 1 lô hàng của công ty A với giá chưa thuế
200 triệu, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi phí
vận chuyển do bên bán chịu.
– Nhập khẩu 1 lô hàng của công ty B với giá 400
triệu (bao gồm cả cước tàu và bảo hiểm do bên
bán chịu), thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT tính
trên giá bán có thuế nhập khẩu 10%. Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ từ cảng về kho là 21 triệu (đã bao
gồm thuế GTGT 5%).
11
Bài tập thực hành 2 (tt)
– Mua lô hàng 300 tấn của công ty C với giá chưa
thuế là 10 triệu/tấn. Vì số lượng trên 200 tấn, công
ty được chiết khấu 2% giá mua. Chi phí vận
chuyển về kho do bên mua chịu là 10,5 triệu (đã
bao gồm thuế GTGT 5% được khấu trừ)
– Mua hàng X của công ty D với giá mua 100 triệu,
chưa thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 1,05
triệu đã bao gồm thuế GTGT 5%. Sau đó, vì một
số sản phẩm bị lỗi nên được giảm giá 5 triệu
đồng.
– Các trường hợp đều thuộc diện được khấu trừ
thuế GTGT, trừ hàng X mua cho mục đích phúc
lợi nên không được khấu trừ thuế GTGT.
12
Bài tập thực hành 2 (tt)
A B C D
Giá mua 200,00 400,00 3.000,00 100,00
Chiết khấu (60,00)
Thuế nhập khẩu 20,00
Thuế GTGT không được khấu trừ 10,00
Chi phí vận chuyển bên mua chịu 20,00 10,00 1,05
Giảm giá (5,00)
Cộng 200,00 440,00 2.950,00 106,05
413
Chứng từ - Kiểm soát nội bộ
• Mua hàng
– Phiếu đề nghị mua hàng
– Đơn đặt hàng
– Phiếu nhập
– Chứng từ thanh toán
• Bán hàng
– Lệnh bán hàng
– Phiếu giao hàng
– Hóa đơn
– Giấy thông báo nợ
14
Bài tập thực hành 3
• Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn sau:
– Giám đốc công ty H đang buồn phiền vì công tác ..(1).. chưa
đạt hiệu quả cao. Hàng hóa dự trữ quá nhiều nhưng không
xác định người chịu trách nhiệm vì không có người phê
duyệt trên ..(2).. Một số trường hợp thủ kho từ chối trách
nhiệm khi mất hàng vì anh ta không tham gia nhận hàng và
ký trên..(3).. Giám đốc còn ghi nhận việc mua dụng cụ văn
phòng bừa bãi vì việc lập Đơn đặt hàng không căn cứ trên
..(4).. có ký duyệt của bộ phận có nhu cầu. Để cải tiến, ông
đề nghị người ký duyệt trên ..(5).. phải kiểm tra đầy đủ các
..(5).. trước khi ký.
15
Bài tập thực hành 3 (tt)
• Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn sau:
– Kiểm toán viên công ty G kiến nghị Ban Giám đốc công ty
cần quy định chặt chẽ hơn việc lập ..(1).. trên cơ sở ..(2).. để
tránh việc tính tiền và ghi nhận doanh thu khi hàng chưa
giao cho khách hàng. Một lưu ý khác là tình trạng không
kiểm tra kỹ hàng tồn kho khi nhận Đơn đặt hàng của khách,
dẫn đến Thủ kho từ chối giao hàng khi số lượng hàng trong
kho không đủ đáp ứng số lượng trên ..(3).. Kiểm toán viên
cũng đề nghị người ký ..(4).. Nên kiểm tra việc tính tiền vì
thời gian qua nhiều trường hợp lắp đơn giá sai hoặc tính
toán nhầm. Điều này được phát hiện khi khách hàng phản
hồi lại các ..(5)..
16
Ghi nhận nghiệp vụ
• Hai hệ thống kế toán hàng tồn kho
– Kê khai thường xuyên
– Kiểm kê định kỳ
517
Kê khai thường xuyên
• Hàng hóa được theo dõi thường xuyên
và liên tục trên tài khoản hàng hóa:
– Mua hàng => Tăng Hàng tồn kho
– Bán hàng => Giảm Hàng tồn kho
• Hệ thống sổ chi tiết theo dõi tình trạng
của từng mặt hàng
18
Thí dụ 1
• Công ty X mua 1 lô hàng với giá 100 và
bán với giá 120. Không xét ảnh hưởng
của thuế GTGT
19
Mua hàng
Tiền Phải trả người bán Hàng hóa
100 100100 100
12
(1) Nợ Hàng hóa 100
Có Phải trả người bán 100
(2) Nợ Phải trả người bán 100
Có Tiền 100
20
Trường hợp hàng đang đi đường
Hàng đang đi đườngPhải trả người bán Hàng hóa
100 100100 100
21
(1) Nợ Hàng đang đi đường 100
Có Phải trả người bán 100
(2) Nợ Hàng hóa 100
Có Hàng đang đi đường 100
621
Bán hàng
Phải thu KH
Hàng hóa
120
100 100
1a
1b
GVHB
Doanh thu
120
Tiền
120120
2
22
Bán hàng
(1a) Nợ TK Phải thu KH 120
Có TK Doanh thu 120
(1b) Nợ TK Giá vốn hàng bán 100
Có TK Hàng hóa 100
(2) Nợ TK Tiền 120
Có TK Phải thu KH 120
23
Trường hợp hàng gửi đi bán
Phải thu KH
Hàng hóa
120
100 100
2a
1
Hàng gửi đi bán
Doanh thu
120
Tiền
120120
3
100
GVHB
2b
24
Bán hàng
(1) Nợ TK Hàng gửi đi bán 100
Có TK Hàng hóa 100
(2a) Nợ TK Phải thu KH 120
Có TK Doanh thu 120
(2b) Nợ TK Giá vốn hàng bán 100
Có TK Hàng gửi đi bán 100
(3) Nợ TK Tiền 120
Có TK Phải thu KH 120
725
Bài tập thực hành 4
Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 1 để ghi nhận các
nghiệp vụ vào nhật ký như sau:
Ngày Diễn giải Nợ Có
29/12/x1 Mua hàng của Ngọc Dung
Hàng đang đi đường 800
Phải trả người bán 800
29/12/x1 Gửi hàng đi bán cho Xuân Thành
Hàng gửi đi bán 300
Hàng hóa 300
26
Bài tập thực hành 4 (tt)
Ngày Diễn giải Nợ Có
3/1/x2 Nhận hàng của Ngọc Dung
Hàng hóa 800
Hàng đang đi đường 800
3/1/x2 Ghi nhận doanh thu Xuân Thành
Phải thu khách hàng 400
Doanh thu 400
3/1/x2 Giá vốn hàng bán Xuân Thành
Giá vốn hàng bán 300
Hàng gửi đi bán 300
27
Ảnh hưởng phương trình kế toán
Tài sản = Nợ phải trả +
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
CSH
LN chưa
phân
phối
Hàng tồn kho Phải trả người bán
100 = 100
Tiền Phải trả người bán
-100 -100
28
Bài tập thực hành 5
• Kế toán trưởng công ty A yêu cầu phân loại
các nghiệp vụ mua hàng gần ngày cuối năm
như sau:
– Nếu chưa trả tiền trong năm thì chuyển sang ghi
năm sau
– Nếu đã trả tiền trong năm thì ghi vào năm nay
• Giải thích ảnh hưởng của cách ghi trên đến
phương trình kế toán
829
Ảnh hưởng phương trình kế toán
Tài sản = Nợ phải trả +
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
CSH
LN chưa
phân
phối
Phải thu KH Doanh thu
120 = 120
Hàng hóa GVHB
-100 = -100
Tiền – Phải thu KH
120 - 120 = 0 0 0
30
Bài tập thực hành 6
• Giải thích câu nói sau: Ghi nhận doanh
thu mặc dù hàng chưa giao cho khách
hàng là một thủ thuật làm đẹp báo cáo
tài chính.
• Thủ thuật trên có thể phát hiện trên Báo
cáo tài chính nào?
31
Ảnh hưởng của thuế GTGT
• Thuế GTGT được tính trên cơ sở giá trị gia
tăng trong quá trình kinh doanh thương mại.
– Khi doanh nghiệp mua hàng, thuế GTGT được
khấu trừ sẽ làm phát sinh một khoản phải thu là
thuế được khấu trừ.
– Khi doanh nghiệp bán hàng, thuế GTGT sẽ làm
phát sinh một phải trả về thuế
– Doanh nghiệp sẽ nộp phần chênh lệch giữa thuế
GTGT đầu ra với thuế GTGT đầu vào.
32
Thí dụ 2
• Công ty X mua 1 lô hàng với giá 100
(giá chưa thuế, thuế suất GTGT 10%)
và bán với giá 120 (giá chưa thuế, thuế
suất GTGT 10%).
933
Phải trả NB Hàng hóa
Thuế GTGT được k/trừ
110 100
1
10
Giá vốn hàng bán
100
2
100
Doanh thu Phải thu KH
Thuế GTGT phải nộp
120 132
3
12
10
10
4
34
Bài tập thực hành 7
• Ngày 2/5/x1, Công ty X mua hàng chưa trả tiền với
giá 300 triệu (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chi
phí bốc dỡ vận chuyển về kho đã trả bằng tiền mặt là
11 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
• Ngày 10/5/x1, lô hàng được bán với giá 400 triệu
chưa thu tiền (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Chi
phí vận chuyển giao hàng 22 triệu (đã bao gồm thuế
GTGT 10%) do bên mua chịu.
• Cuối tháng, khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra,
nộp thuế GTGT cho Nhà nước.
35
Ngày Diễn giải Nợ Có
2/5/x1 Mua hàng
Hàng hóa 300
Thuế GTGT được khấu trừ 30
Phải trả người bán 330
2/5/x1 Chi phí vận chuyển
Hàng hóa 10
Thuế GTGT được khấu trừ 1
Tiền 11
36
Ngày Diễn giải Nợ Có
10/5/x1 Bán hàng
Phải thu khách hàng 440
Doanh thu 400
Thuế GTGT phải nộp 40
10/5/x1 Ghi nhận giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán 310
Hàng hóa 310
31/5/x1 Khấu trừ thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp 30
Thuế GTGT được khấu trừ 30
31/5/x1 Nộp thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp 10
Tiền 10
10
37
Ảnh hưởng của chiết khấu, giảm giá
• Bên mua
– Ghi giảm giá gốc hàng tồn kho, nợ phải trả
người bán
• Bên bán
– Ghi giảm doanh thu và khoản phải thu.
• Thuế GTGT được xử lý theo quy định
thuế từng thời kỳ
38
Thí dụ 3
• Doanh số bán cho công ty B của Công ty H
trong kỳ là 500 triệu (giá gốc chưa có thuế
GTGT 10%). B đã trả tiền.
• Trong kỳ có 1 lô hàng trị giá 50 triệu bị kém
chất lượng nên H đồng ý bớt cho B 20 triệu
(giá chưa thuế).
• Cuối kỳ, theo chính sách chiết khấu thương
mại, H trả lại cho B số tiền 2% doanh số bán
cho H và số tiền giảm giá đã cam kết.
• Giả sử tất cả các khoản trên đều được trừ
thuế GTGT.
39
Thí dụ 3 (tt)
• B ghi nhận
Nợ TK Tiền 33 triệu
Có TK Hàng hóa 30 triệu
Có TK Thuế GTGT được khấu trừ 3 triệu
• H ghi nhận
Nợ Chiết khấu TM 10 triệu
Nợ Giảm giá hàng bán 20 triệu
Nợ Thuế GTGT phải nộp 3 triệu
Có TK Tiền 33 triệu
• Các TK Chiết khấu thương mại và Giảm giá hàng
bán sẽ kết chuyển giảm doanh thu vào cuối kỳ.
40
Kiểm kê định kỳ
• Không theo dõi nhập xuất trên TK hàng
hóa.
• Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê để
tính ra giá vốn hàng bán theo công
thức:
• GVHB = TĐK + Mua TK - TCK
11
41
Thí dụ 3
• Trong kỳ, công ty A mua hàng tổng
cộng là 300 (chưa bao gồm thuế GTGT
10%).
• Hàng tồn kho đầu kỳ là 100 và cuối kỳ
là 120 (theo kết quả kiểm kê)
42
Phải trả NB
CP mua hàng
Thuế GTGT được k/trừ
330 30
300
Hàng hóa
D.100 120100100
120
D.120
Giá vốn hàng bán
280280
1
2
3
4
43
Ưu nhược điểm của PP KKĐK
• Nêu các ưu nhược điểm của pp kiểm kê
định kỳ?
44
Đánh giá hàng tồn kho
• Đánh giá hàng tồn kho là xác định giá trị
hàng tồn kho cuối kỳ, đồng thời tính giá trị
hàng xuất kho trong kỳ.
• Do hàng hóa được nhập về nhiều lần với giá
khác nhau, có 4 kỹ thuật tính giá hàng tồn
kho:
– Đích danh
– Nhập trước – xuất trước (FIFO)
– Nhập sau – xuất trước (LIFO)
– Bình quân gia quyền
12
45
Thí dụ 4
• Hàng X tồn đầu tháng 1 30kg với giá 100đ/kg.
Ngày 3.1, mua 70kg với giá 120đ/kg. Ngày 5.1,
xuất bán 80kg.
• Theo PP FIFO, giá xuất là:
30kg x 100 đ/kg + 50kg x 120đ/kg = 9.000đ
• Theo PP LIFO, giá xuất là:
70kg x 120đ/kg + 10kg x 100đ/kg = 9.400đ
• Theo PP BQGQ, giá xuất là:
80kg x [8.400đ + 3.000đ)/(70kg + 30kg)] = 9.120đ
46
Bài tập thực hành 8
Tồn đầu kỳ Mua trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
FIFO 3.000 8.400 9.000 2.400
LIFO 3.000 8.400 9.400 2.000
BQGQ 3.000 8.400 9.120 2.280
Sử dụng dữ liệu của thí dụ 4 để điền vào bảng sau:
Nhận xét? Nếu giá bán là 125đ/kg, doanh nghiệp có lợi
nhuận là bao nhiêu?
47
Lập dự phòng giảm giá hàng hóa
• Hàng hóa có thể bị giảm giá trị khi mất phẩm
chất hoặc lỗi thời dẫn đến giá trị thuần có thể
thực hiện thấp hơn giá gốc.
• Kế toán cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho để phản ảnh hàng hóa theo giá trị thuần
có thể thực hiện và ghi nhận ngay khoản lỗ
do giảm giá.
48
Thí dụ 5
• Công ty may XT vào cuối năm 20x1 có một lô hàng bị
mất phẩm chất. Giá gốc trên sổ sách là 100 triệu
đồng, giá có thể bán được là 32 triệu đồng, chi phí
để bán là 2 triệu đồng.
• Giá trị thuần có thể thực hiện là:
32 -2 = 30 triệu đồng
• Kế toán lập dự phòng giảm giá là:
80 – 30 = 50 triệu đồng
13
49
Hàng hóa
D. 80
DP GGHTK
D. 50
GVHB
D. 80
50 50
Bảng CĐKT
Hàng tồn kho 30
Hàng hóa 100
DP GGHTK (50)
BCKQHĐKD
GVHB +50
LN -50
50
Ảnh hưởng phương trình kế toán
Tài sản = Nợ phải trả +
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
CSH
LN chưa
phân
phối
Hàng tồn kho GVHB
-50 = -50
51
Nhận xét
• Dự phòng là 1 khoản ước tính về thiệt
hại đã xảy ra tại ngày kết thúc niên độ.
• Dự phòng thể hiện nguyên tắc thận
trọng trong kế toán
• Dự phòng mang tính xét đoán
52
Tóm tắt về đánh giá hàng hóa
• Hàng hóa được ghi nhận theo giá thầp
hơn giữa:
– Giá gốc
– Giá trị thuần có thể thực hiện
14
53
Ghi nhận doanh thu
• Một vấn đề phức tạp của kế toán là xác định
thời điểm ghi nhận doanh thu. Thông thường:
– Doanh thu bán hàng được ghi khi đã giao hàng và
người mua chấp nhận thanh toán.
– Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi khi dịch vụ
đã hoàn thành và người mua chấp nhận thanh
toán.
• Một số trường hợp phức tạp hơn, cần tham
khảo quy định của chuẩn mực kế toán
54
Thí dụ 6
• Thời điểm ghi nhận doanh thu trong các
trường hợp sau:
– Hợp đồng bán hàng và cung cấp dịch vụ
– Hợp đồng cung cấp và lắp đặt
– Bán hàng cho trả lại
– Cung cấp dịch vụ đào tạo
55
Đánh giá nợ phải thu
• Nợ phải thu được đánh giá theo giá trị
thuần có thể thực hiện là số tiền có thể
thu hồi được của khoản nợ phải thu
• Kế toán lập dự phòng nợ phải thu khó
đòi theo các phương thức sau:
– DP chung
– DP riêng biệt
56
Nợ phải thu
D. XXX
DP GGNPTKĐ
D. X
CPQL
D. XXX
X X
Bảng CĐKT
Nợ phải thu xx
Nợ phải thu xxx
DP NPTKĐ (x)
BCKQHĐKD
CPQL +x
LN -x
15
57
Bài tập thực hành 9
• Theo kinh nghiệm của công ty A, khoảng 10% khoản
phải thu quá hạn trên 30 ngày sẽ không đòi được và
80% khoản phải thu quá hạn trên 60 ngày sẽ không
đòi được.
• Số liệu cuối năm về nợ phải thu của công ty là 4000
triệu trong hạn, 600 triệu quá hạn trên 30 ngày, trong
đó 100 triệu quá hạn trên 60 ngày. Thông tin bổ sung
khoản phải thu của công ty X 60 triệu đã quá hạn 3
tháng và đang làm thủ tục giải thể với khả năng rất
lớn là không thể thu hồi.
• Tính toán và lập dự phòng.
58
Dư Nợ Tỷ lệ DP DP phải lập
Nợ trong hạn 3400 0% 0
Quá hạn 30-60 ngày 500 10% 50
Quá hạn trên 60 ngày 40 80% 32
Công ty X 60 100% 60
Cộng 4000 142
Nợ phải thu
D. 4000
DP NPTKĐ
D. 142
CPQL
D. 4000
142 142
59
Ảnh hưởng phương trình kế toán
Tài sản = Nợ phải trả +
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
CSH
LN chưa
phân
phối
Nợ phải thu CPQL
-142 = -142
Bảng CĐKT
Nợ phải thu 3858
Nợ phải thu 4000
DP NPTKĐ (142)
BCKQHĐKD
CPQL +142
LN -142
60
Lập báo cáo tài chính DNTM
• Các bút toán điều chỉnh. Ngoài các bút toán
điều chỉnh doanh thu và chi phí đã học:
– Xử lý chênh lệch kiểm kê vào giá vốn hàng bán
– Lập các khoản dự phòng
• Khấu trừ thuế GTGT đầu ra và đầu vào
• Các bút toán kết chuyển. Ngoài các bút toán
đã học:
– Kết chuyển các tài khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán.
16
61
Bài tập thực hành
• Công ty M trong kỳ có tổng giá trị hàng
mua là 300 triệu đồng, đã trả tiền 80%
cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển
20 triệu đã trả bằng tiền mặt.
• Trong kỳ, công ty bán hàng giá bán 400
triệu đồng, giá vốn 250 triệu đồng, đã
thu bằng tiền mặt. Chiết khấu thương
mại trong kỳ đã trả lại cho khách hàng
là 5 triệu đồng.
62
Bài tập thực hành (tt)
• Chi phí bán hàng tập hợp trong kỳ là 20
triệu đồng, chi phí quản lý 30 triệu đồng.
• Cuối kỳ, kết quả kiểm kê cho thấy
– Hàng thất thoát trị giá 3 triệu đồng
– Hàng bị hư hỏng với mức dự phòng cần
lập là 2 triệu đồng.
– Nợ phải thu quá hạn cần lập dự phòng 2
triệu đồng.
63
Bài tập thực hành (tt)
• Yêu cầu:
– Ghi nhận các nghiệp vụ trên. Cho biết các
giá trị mua và bán ghi trong đầu bài là giá
chưa thuế, thuế suất GTGT 10%. Chiết
khấu thương mại không được trừ thuế
GTGT.
– Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra.
– Lập các bút toán điều chỉnh và kết chuyển
cuối kỳ. Thuế suất TNDN 25%
64
STT Diễn giải Nợ Có
1 Mua hàng
Hàng hóa 300
Thuế GTGT được khấu trừ 30
Phải trả người bán 330
2 Chi phí vận chuyển
Hàng hóa 20
Thuế GTGT được khấu trừ 2
Tiền 22
3 Trả tiền cho người bán
Phải trả người bán 264
Tiền mặt 264
17
65
STT Diễn giải Nợ Có
4 Bán hàng
Tiền mặt 440
Doanh thu 400
Thuế GTGT phải nộp 40
5 Ghi nhận giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán 250
Hàng hóa 250
6 Chi tiền chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại 5
Tiền mặt 5
66
STT Diễn giải Nợ Có
7 Khấu trừ thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp 32
Thuế GTGT được khấu trừ 32
8 Xử lý chênh lệch kiểm kê
Giá vốn hàng bán 3
Hàng hóa 3
9 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán 2
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 2
10 Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Chi phí quản lý 2
Dự phòng nợ phải thu khó đòi 2
67
STT Diễn giải Nợ Có
11 Kết chuyển chiết khấu thương mại
Doanh thu 5
Chiết khấu thương mại 5
12 Kết chuyển doanh thu
Doanh thu 395
Xác định kết quả kinh doanh 395
13 Kết chuyển giá vốn hàng bán
Xác định kết quả kinh doanh 255
Giá vốn hàng bán 255
14 Kết chuyển chi phí bán hàng
Xác định kết quả kinh doanh 20
Chi phí bán hàng 20
68
STT Diễn giải Nợ Có
15 Kết chuyển chi phí quản lý
Xác định kết quả kinh doanh 32
Chi phí quản lý 32
16 Thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ
Chi phí thuế TNDN 22
Thuế TNDN phải nộp 22
17 Kết chuyển lợi nhuận
Xác định kết quả kinh doanh 66
LN chưa phân phối 66
18
69
Tỷ số tài chính
• Tỷ lệ lãi gộp
• Số vòng quay hàng tồn kho
• Số vòng quay nợ phải thu
70
Nhận xét
(tỷ USD)
Walmart Costco Target
31/1/2011 28/8/2011 29/1/2011
Doanh thu 421,8 88,9 67,4
Giá vốn hàng bán 315,3 77,7 45,7
Hàng tồn kho 36,3 6,6 7,6
Nợ phải thu 5,1 1,5 6,2
Tỷ lệ lãi gộp 25,2% 12,6% 32,2%
Số vòng quay hàng tồn kho 8,7 11,8 6,0
Số vòng quay nợ phải thu 82,7 59,3 10,9
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_7_3099.pdf