Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại tiền,
các khoản tương đương tiền và Nợ phải thu.
− Nắm được các thủ tục KSNB Tiền và các khoản
Nợ phải thu.
− Hiểu được nguyên tắc hạch toán các giao dịch
liên quan đến ngoại tệ
− Nắm được cách thức tổ chức kế toán Tiền và
khoản Nợ phải thu
− Trình bày thông tin về Tiền, Các khoản tương
đương tiền và Khoản phải thu trên BCTC.
− Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về tiền,
khoản phải thu trong phân tích để ra quyết định
kinh tế.
15 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18-Jul-13
1
KẾ TOÁN TIỀN & CÁC KHOẢN PHẢI THU
CHƯƠNG 2
2
Mục tiêu
− Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại tiền,
các khoản tương đương tiền và Nợ phải thu.
− Nắm được các thủ tục KSNB Tiền và các khoản
Nợ phải thu.
− Hiểu được nguyên tắc hạch toán các giao dịch
liên quan đến ngoại tệ
− Nắm được cách thức tổ chức kế toán Tiền và
khoản Nợ phải thu
− Trình bày thông tin về Tiền, Các khoản tương
đương tiền và Khoản phải thu trên BCTC.
− Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về tiền,
khoản phải thu trong phân tích để ra quyết định
kinh tế.
3
KẾ TOÁN TIỀN
Khái niệm và phân loại
Kiểm soát nội bộ
Kế toán thu, chi tiền
Trình bày thông tin
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Khái niệm
Kiểm soát nội bộ
Kế toán phải thu khách hàng
Kế toán phải thu khác
Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Trình bày thông tin
NỘI DUNG
4
18-Jul-13
2
KẾ TOÁN TIỀN
Nội dung
Khái niệm
Kiểm soát nội bộ tiền
Tổ chức kế toán thu, chi tiền
Trình bày thông tin trên BCTC.
6
Tiền
Tiền mặt tại quỹ
Tiền gửi ngân hàng hoặc
các tổ chức tài chính
Tiền đang chuyển
• Là một bộ phận tài sản ngắn hạn
• Có tính thanh khoản cao nhất
• Tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị
Tiền VN
Ngoại tệ
Vàng
Khái niệm và phân loại
7
Nhân viên liêm chính, cẩn thận, có đủ
năng lực
Phân chia trách nhiệm
Hệ thống chứng từ, sổ sách theo dõi tiền
được tổ chức chặt chẽ
Hàng ngày đối chiếu giữa thủ quỹ và kế
toán
Hạn chế sử dụng tiền mặt
Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ đối với tiền
8
Quy định kế toán
Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kế
toán và lập BCTC, đó là đồng Việt Nam, trừ
trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ
khác.
Đối với ngoại tệ: căn cứ vào tỷ giá hối đoái giữa
các loại tiền để quy đổi về đồng VN, đồng thời
theo dõi nguyên tệ.
Đối với vàng phải đổi sang đơn vị tiền tệ thống
nhất, đồng thời theo dõi số lượng, trọng lượng,
quy cách, phẩm chất
18-Jul-13
3
9
Lưu ý:
Kiểm kê tiền mặt, TGNH và đối chiếu với sổ kế
toán tại đơn vị.
Không đưa vào khoản mục này các loại tiền bị
giới hạn trong thanh toán
Đôí với vàng phản ánh ở khoản mục tiền áp
dụng cho các DN không có chức năng kinh
doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
10
Tổ chức kế toán thu chi tiền
Chứng từ kế toán:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
- Hoặc Sao kê NH kèm theo các chứng từ
gốc: Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc
chuyển khoản, ...
Tiền mặt
Tiền gửi NH
Tiền đang chuyển
111
1111
1112
1113
112
1121
1122
1123
113
1131
1132
B01
Tài khoản sử dụng
12
111
Tăng Giảm
Rút TGNH 112
Thu nợ 131
Bán hàng, dvụ 511
DT HĐTC,
TN khác
515,
711
Kiểm kê
thừa
3381
Nộp vào
NH
112
T/toán 331,
311
Mua
hàng 15*
Tạm ứng 141
1381 Kiểm kê
thiếu
18-Jul-13
4
13
Ví dụ 2.1
(a) Bán hàng hóa với giá bán 20.000.000đ thu
tiền mặt, Kế toán ghi nhận bút toán doanh thu?
(b) Dùng tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng tháng
này 10.000.000đ.
Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ
này lên các yếu tố của BCTC và ghi bút toán liên
quan.
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ:
14
Bảng cân đối kế
toán
Báo cáo KQHĐKD BC LCTT
TS =NPT+VCSH LN = DT - CP L/c tiền
từ hđg
KD
Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC:
Ví dụ 2.1
15
Ví dụ 2.2:
Trong tháng 6/N psinh các nghiệp vụ:
Ngày 5 : Rút quỹ tiền mặt nộp vào ngân
hàng, đã nhận được GBC: 20 trđ.
Ngày 8 : Khách hàng chuyển khoản trả
nợ cho doanh nghiệp 50tr, đã nhận được
GBC.
Ngày 10 : Chi 5 trđ tiền mặt mua một số
công cụ nhập kho.
Ngày 20: Ngân hàng báo đã chuyển lãi
tiền gửi ngân hàng kỳ này vào tài khoản
DN: 5 trđ
16
Ví dụ 2.3
Nhận vốn liên doanh, góp vốn cổ phần do các
thành viên góp vốn chuyển đến cho đơn vị
bằng chuyển khoản 200.000.000đ
18-Jul-13
5
17
Ví dụ 2.4
Chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký quỹ dài
hạn 10.000.000đ
18
CÂU HỎI
Có phải tất cả các khoản tiền gửi tại các
ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho
bạc đều thuộc TGNH?
Ví dụ 2.5
Ngày 5 : Nộp 15 trđ vào TK tiền gửi không kỳ hạn.
Nộp 50 trđ vào TK tiền gửi kỳ hạn 6 tháng.
Tiền đang chuyển
Là một bộ phận tiền của đơn vị
DN nộp Sec, hoặc
TM vào NH nhưng
chưa nhận giấy báo
Có hay Sao kê của
NH
DN chuyển tiền
qua bưu điện trả
cho đơn vị khác
nhưng người nhận
chưa nhận được
18-Jul-13
6
21
KT GIAO DỊCH THU CHI TIỀN
LIÊN QUAN ĐẾN NGOẠI TỆ
Đơn vị tiền tệ kế toán: Là đơn vị tiền tệ được
sử dụng chính thức trong việc ghi sổ kế toán và
lập BCTC.
Ngoại tệ: Là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền
tệ kế toán của một doanh nghiệp.
Giao dịch bằng ngoại tệ: Là giao dịch được xác
định bằng ngoại tệ hoặc yêu cầu thanh toán bằng
ngoại tệ.
Một số thuật ngữ
22
KT GIAO DỊCH THU CHI TIỀN
LIÊN QUAN ĐẾN NGOẠI TỆ
Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị
tiền tệ.
Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh lệch phát
sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng
một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán
theo các tỷ giá hối đoái khác nhau.
Một số thuật ngữ
23
KT GIAO DỊCH THU CHI TIỀN
LIÊN QUAN ĐẾN NGOẠI TỆ
Các khoản mục tiền tệ: Là tiền và các khoản
tương đương tiền hiện có, các khoản phải thu,
hoặc nợ phải trả bằng một lượng tiền cố định hoặc
có thể xác định được.
Các khoản mục phi tiền tệ: Là các khoản mục
không phải là các khoản mục tiền tệ.
Một số thuật ngữ
24
Ghi nhận ban đầu
SỔ
KẾ TOÁN
GIAO DỊCH
BẰNG NGOẠI TỆ
Tỷ giá
tại ngày giao dịch
(Tỷ giá giao ngay)
Đơn vị tiền
tệ kế toán
18-Jul-13
7
25
Tại ngày lập BCĐKT
BCTC
Khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ.
Khoản mục phi tiền
tệ có gốc ngoại tệ.
26
Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ
Khoản mục tiền tệ:
Phát sinh tăng: TG thực tế thời điểm
Phát sinh giảm: TG ghi sổ (FIFO, LIFO,)
Chênh lệch TG (nếu có): TK 635/ 515
Khoản mục phi tiền tệ:
Tỷ giá thực tế thời điểm phát sinh.
DN đang
HĐ SXKD
27
511
131
TK 635/515
TK 1112/1122
152,211
331
TK 007
Thu tiền bán hàng
Thu tiền khách hàng
Thanh toán
cho người bán
TK 635/515
Mua vật tư, TSCĐ
Sơ đồ Kế toán thu chi ngoại tệ
28
Ví dụ 2.6: Định khoản 1 số nghiệp vụ phát
sinh trong tháng 8 tại cty A :
Ngày 1/8: cty nộp tiền mặt VND vào NH mua 2000
USD, tỷ giá bán của NH: 19.800 VND/USD
Ngày 5/8: Chuyển TGNH thanh toán số còn nợ cho
nhà cung cấp B.
Ngày 12/8: Khách hàng C ứng trước bằng TM cho
công ty 500 USD theo thoả thuận. TGTT: 19.860
VND/USD.
Ngày 20/8: Công ty chi TM 400 USD trả tiền thuê cửa
hàng trưng bày sản phẩm tháng 8. TGTT: 19.930
VND/USD.
Tài liệu bổ sung: Tỷ giá chi ngoại tệ tính theo PP FIFO
Số dư ngày 1/8: TK 1112: 1.910.000 (100 USD)
TK 1122: 0; TK 331(B): 28.650.000 (1500 USD)
18-Jul-13
8
29
Thông tin trình bày về Tiền trên BCTC
Trên Bảng cân đối kế toán
Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Trên Thuyết minh báo cáo tài chính
Presentation of Cash
30
Trình bày thông tin trên BCTC
Bảng Cân Đối Kế Toán
Báo Cáo Lưu Chuyển
Tiền Tệ
Giá trị tài sản
(lượng tiền
hiện có) vào
thời điểm
cuối kỳ.
Khả năng và
hiệu quả sử
dụng tiền
31
Thông tin trình bày về Tiền trên BCTC
Thông tin trình bày trên Bản thuyết minh BCTC:
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra
đồng tiền sử dụng trong kế toán.
- Số dư tiền đầu kỳ và cuối kỳ cho các chỉ tiêu:
Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng; Tiền đang chuyển.
18-Jul-13
9
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Nội dung:
Khái niệm
Kiểm soát nội bộ Nợ phải thu
Tổ chức kế toán Nợ phải thu
Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Trình bày thông tin trên BCTC
Nợ phải thu
Là một phần tài sản của DN.
Do DN kiểm soát
Và sẽ thu được LIKT trong
tương lai
Phát sinh
trong quá
trình kinh
doanh với
các đối
tượng:
Bán chịu cho người mua
Ứng trước tiền cho người bán
Khoản phải thu của nhà nước
Khoản phải thu khác
Khái niệm
35
Kiểm soát nội bộ
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết từng đối
tượng phải thu, từng thời hạn thanh toán, theo
dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn.
Định kỳ đối chiếu công nợ, xác định nợ trả đúng
hạn, nợ khó đòi hoặc có khả năng không đòi được
để làm căn cứ xác lập mức dự phòng nợ phải thu
khó đòi hoặc xử lý xóa sổ nợ phải thu.
36
Tổ chức kế toán Nợ phải thu
TK 131 - Phải thu của khách hàng để theo dõi
khoản nợ phải thu của khách hàng, tài khoản này
được mở chi tiết theo từng đối tượng khách hàng
TK 138 - Phải thu khác để theo dõi các khoản
phải thu khác.
18-Jul-13
10
37
Ví dụ 2.7:
(a) Bán chịu hàng hóa cho khách hàng A với giá
bán 50, Kế toán ghi nhận bút toán doanh thu?
(b) Khách hàng A chuyển khoản trả nợ toàn bộ
tiền hàng đã mua
Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ
này lên các yếu tố của BCTC và ghi bút toán.
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ:
38
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD
BC
LCTT
TS = NPT + VCSH LN = DOANH THU -
CHI PHÍ
LCtiền
từHĐKD
(a) Phải thu
+50
(a)+50 -
Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC:
39
Ví dụ 2.8:
Ngày 7: Bán cho công ty B lô hàng trị giá chưa
thuế 50 trđ, VAT 10%, chưa thu tiền. Đơn vị
đưa ra chính sách nếu cty B thanh toán trong
vòng 10 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 2%
trên tổng số tiền thanh toán.
Ngày 15: Nhận giấy báo Có ngân hàng về khoản
tiền cty B chuyển trả cho đơn vị
Ngày 17: Công ty C ứng trước tiền hàng 5 trđ
bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ
này lên các yếu tố của BCTC và ghi bút toán.
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ:
40
Dự phòng Nợ phải thu khó đòi
Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của
các khoản nợ phải thu quá hạn thanh
toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng
có thể không đòi được do khách nợ
không có khả năng thanh toán.
Kế toán sử dụng TK 139 - Dự phòng
phải thu khó đòi, đây là tài khoản
thuộc loại Tài khoản điều chỉnh giảm
tài sản.
18-Jul-13
11
41
Mục đích:
Phương diện tài chính: Bù đắp tổn
thất có thể xảy ra bảo toàn vốn.
Phương diện kế toán: Đảm bảo
nguyên tắc phù hợp (chi phí nợ khó đòi
phải được ghi nhận vào kỳ phát sinh
doanh thu từ việc bán chịu tương ứng)
Dự phòng Nợ phải thu khó đòi
42
Đối tượng và điều kiện:
Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối
chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền
còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế
ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, đối
chiếu công nợ và các chứng từ khác.
Các khoản không đủ căn cứ xác định là
nợ phải thu như trên phải xử lý như một
khoản tổn thất.
43
Căn cứ
Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi
trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ
hoặc các cam kết nợ khác.
Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán
nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng
phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể,
người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ quan
pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi
hành án hoặc đã chết.
Những khoản nợ quá hạn từ 3 năm trở lên
coi như nợ không có khả năng thu hồi.
Dự phòng Nợ phải thu khó đòi
44
Ví dụ 2.9:
Tháng 1 năm 201X, bán chịu cho công ty Bình
Minh lô hàng trị giá bán là 100.000.000đ, thời
hạn thanh toán là 30 ngày. Ngày 31/12/201X,
công ty Bình Minh vẫn chưa thanh toán tiền cho
doanh nghiệp, giả sử DN chỉ có duy nhất khoản
phải thu này. Căn cứ vào nguyên tắc và điều
kiện lập dự phòng, kế toán tiến hành trích lập
dự phòng 30% đối với khoản nợ phải thu từ
công ty Bình Minh.
18-Jul-13
12
45
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD
TS = NPT + VCSH LN = DT - CP
Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC:
46
Ví dụ 2.10:
15/01/201X: Bán cho cty A lô hàng trị giá 50 trđ,
chưa thu tiền.
31/12/201X: Do tình hình kinh doanh cty A thua lỗ,
DN ước tính dự phòng nợ phải thu khó đòi 10 trđ.
31/12/201X+1: DN xác định mức lập DP phải thu
khó đòi năm nay là 20 trđ.
31/01/201X+2: Cty A giải thể, DN tiến hành xóa sổ
theo dõi nợ cty A.
47
Người mua DN Quan hệ
Bán chịu
(đã giao hàng)
Nhận trước tiền hàng
(chưa giao hàng)
Phải thu Phải trả TK 131
48
Phải thu
Khách hàng
131
SD Nợ
SD Có NPT
Tài
sản
Sổ
chi
tiết
18-Jul-13
13
49
Trình bày thông tin Nợ phải thu trên BCTC
Bảng Cân Đối Kế Toán
Giá trị thuần các
khoản phải thu
vào thời điểm
cuối kỳ
50
TÀI SẢN MS Số Cuối
năm
Số đầu
năm
1 2 4 5
A – TS NGẮN HẠN
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2.
6. DP phải thu NH khó đòi
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Giá trị thuần
có thể thực hiện được
Sổ chi tiết
(bên Nợ) 131
Việc trình bày thông tin về Nợ phải thu và
DP Nợ phải thu của Vinamilk trên
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2011 như sau:
51
52
Trình bày trên Thuyết minh BCTC
Thuyết minh BCTC năm 2011 của Vinamilk liên
quan đến Nợ phải thu:
18-Jul-13
14
Cuối niên độ kế toán, tình hình số dư một số tài khoản:
Tình hình sổ chi tiết phải thu khách hàng như sau:
TK 111: 50.000.000
TK 112: 100.000.000
TK 131: 75.000.000
Yêu cầu: Phản ánh tình hình một số TS trên lên BCĐKT
Sổ Cái
TK 131-A: 30.000.000 (Dư Nợ)
TK 131-B: 50.000.000 (Dư Nợ)
TK 131-C: 5.000.000 (Dư Có – C ứng trước tiền
hàng)
Sổ Chi Tiết
53
54
Thông tin về tiền và nợ phải thu liên quan đến
việc:
Đánh giá về khả năng thanh toán của doanh
nghiệp
Đánh giá về tình hình thu hồi nợ và chất
lượng nợ phải thu của doanh nghiệp
Ý nghĩa của thông tin
55
Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản
ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh = (Tiền &
tương đương tiền + Đầu tư ngắn hạn +
Nợ phải thu) / Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán bằng tiền = Tiền &
Tương đương tiền / Nợ ngắn hạn
Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu
/ Nợ phải thu khách hàng
Số ngày thu tiền bình quân = 365
ngày/ Số vòng quay nợ phải thu
Các hệ số
56
Sử dụng thông tin để phân tích
Hệ số thanh toán hiện hành: chỉ tiêu
đánh giá khả năng thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn bằng toàn bộ tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp.
haïnngaén Nôï
haïnngaén saûn Taøi
haønh hieäntoaùn thanh soá Heä
18-Jul-13
15
57
Sử dụng thông tin để phân tích
Hệ số thanh toán nhanh: thể hiện khả
năng một doanh nghiệp có thể thanh toán
toàn bộ nợ ngắn hạn trong trường hợp
chúng đến hạn ngay lập tức.
haïnngaén Nôï
khotoàn Haøng - haïnngaén saûn Taøi
)(R nhanh toaùn thanh soá Heä
q
58
Sử dụng thông tin để phân tích
Kỳ thu tiền bình quân hay số ngày thu
tiền bình quân: cho biết số ngày cần thiết
để thu hồi các khoản nợ phải thu bình
quân.
ngaøy quaân bìnhthu Doanh
BQ thu phaûi khoaûnCaùc
bìnhtrung tieàn thu Kyø
59
Tóm tắt chương 2
‒ Tiền là loại TS có tính thanh khoản cao nhất được dùng trong
thanh toán và liên quan đến các hoạt động của DN
‒ Các nghiệp vụ thu, chi chủ yếu về tiền trên hệ thống kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết.
‒ Tiền được trình bày trên BCTC theo giá trị danh nghĩa của đồng
tiền (chưa tính yếu tố lạm phát), nó hữu ích trong bối cảnh đồng
tiền ổn định
‒ Thông tin tiền trên BCĐKT được dùng để đánh giá khả năng thanh
toán bằng tiền của DN.
‒ Thông tin dòng tiền trên BCLCTT được dùng để đánh giá khả năng
tạo ra tiền và sử dụng tiền của DN.
60
Tóm tắt chương 2
‒ Nợ phải thu là 1 phần TS của DN phát sinh trong quan hệ thanh toán.
‒ Ghi nhận nợ phải thu khách hàng là do chính sách bán chịu và giả thiết
cơ sở dồn tích => liên quan trực tiếp đến chỉ tiêu doanh thu trong kỳ =>
ảnh hưởng chỉ tiêu lợi nhuận.
‒ Thông tin nợ phải thu khách hàng trên BCTC được dùng để đánh giá
quản lý vốn bị chiếm dụng, khả năng tạo ra tiền trong tương lai.
‒ Xác định giá trị nợ phải thu trên BCTC theo giá trị thuần có thể thực
hiện - chủ yếu theo nguyên tắc giá gốc, nguyên tắc thận trọng, nguyên
tắc phù hợp.
‒ Các nghiệp vụ nợ phải thu được thực hiện kế toán tổng hợp (KT phải
thu khách hàng trên TK 131) và kế toán chi tiết theo từng đối tượng.
‒ Trình bày nợ phải thu trên BCTC không áp dụng nguyên tắc bù trừ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_toan_tai_chinh_gv_nguyen_thi_kim_cuc_c2_1899.pdf