Hyroxypropylcellulosum
Hyroxypropylcelulose là celulose được O-(2-hydroxypropyl) hóa một phần. Chứa
không quá0,6 % silic(SiO
2
).
Tính chất
Hạt hay bột màu trắng hay trắng ngà. Sau khi sấy dễ hút ẩm. Tan trong nước lạnh,
acid acetic băng, ethanol, methanol, propylen glycol, hỗn hợp chứa methanol và
methylen clorid(10:90) tạo dung dịch keo. Tan ít hay hơi tan trong aceton tùy theo
mức độ thế, thực tế không tan trong nước nóng, trong ethylen glycol và toluen.
Định tính
Dung dịch S
Cân lượng bột tương đương1,0 g chế phẩm đã làm khô cho vào50 g nước không
có cacbon dioxyd đã được đun nóng đến90
o
C. Để nguội, điều chỉnh đến khối
lượng 100 g bằng nước không có cacbon dioxyd( TT), khuấy đến khi tan hoàn
toàn.
A. Vừa khuấy vừa đun cách thủy 10,0 ml dung dịch S. Ở nhiệt độ trên40
o
C,
dung dịch đục hoặc xuất hiện tủa bông. Dung dịch trong trở lại khi làm lạnh.
B. Lấy10 ml dung dịch S, thêm0,3 ml dung dịch acid acetic loãng (TT) và
2,5 ml dung dịch acid tannic 10%. Xuất hiện tủa bông màu trắng hơi vàng, tủa này
tan trong amoniac loãng.
C. Trộn đều1,0 g chế phẩm với2 g bột mịn mangan sulfat (TT) trong ống
nghiệm dài160 mm. Đặt mẫu giấy lọc được tẩm hỗn hợp vừa được chuẩn bị gồm
1 thể tích dung dịch diethanolamin20 % (tt/tt) và11 thể tích dung dịch dung dịch
natri nitroprussid 5% (TT) và đã được điều chỉnh pH đến khoảng9,8 bằng dung
dịch acidhydrocloric1 M vào phần trên của ống nghiệm sâu khoảng2 cm. Đun
cách dầu silicon ở190 –200
o
C sao cho ống nghiệm ngập trong dầu khoảng8 cm.
Giấy lọc phải có màu xanh trong vòng10 phút. Song song tiến hành mẫu trắng.
D. Hòa tan hoàn toàn0,2 g chế phẩm(không đun nóng) trong15 ml dung dịch
acid sulfuric70 %(kl/kl) . Vừa khuấy vừa đổ dung dịch vào100 ml nước đá và
pha loãng đến250 ml với nước đá. Lấy1 ml dung dịch trên cho vào ống nghiệm,
làm lạnh trong nước đá và thêm8 ml acid sulfuric (TT) bằng cách nhỏ giọt. Đun
trong cách thủy chính xác trong3 phút, sau đó làm lạnh ngay trong nước đá. Khi
hỗn hợp lạnh, thêm từ từ0,6 ml dung dịch ninhydrin (TT
2
), trộn đều để yên ở25
o
C. Xuất hiện ngay màu hồng và không chuyển sang tím trong vòng 100 phút.
E. Trải1 ml dung dịch S lên mặt kính. Sau khi bốc hơi nước, một lớp film
được tạo thành trên mặt kính.
F. 0,2 g chế phẩm không tan trong 10 ml toluen (TT) nhưng tan hoàn toàn
trong10 ml ethanol ( TT) .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hydroxypropylcellulose.pdf