Hướng xử trí phình động mạch có kết hợp biến dạng tạo cửa sổ (fenestration) của động mạch thân nền

Điều trị nội mạch phình mạch não có nhiều

tiến bộ trong khoảng 10 năm gần đây

(23%). Đan xen với điều trị ngoại khoa

Nhiều tiến bộ về vật liệu can thiệp (coils,

bóng, stent)

pdf40 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Hướng xử trí phình động mạch có kết hợp biến dạng tạo cửa sổ (fenestration) của động mạch thân nền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG XỬ TRÍ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CÓ KẾT HỢP BIẾN DẠNG TẠO CỬA SỔ (FENESTRATION) CỦA ĐỘNG MẠCH THÂN NỀN Đại cương Điều trị nội mạch phình mạch não có nhiều tiến bộ trong khoảng 10 năm gần đây (23%). Đan xen với điều trị ngoại khoa Nhiều tiến bộ về vật liệu can thiệp (coils, bóng, stent) Yếu tố thuận lợi để tạo túi phình mạch não: • Dissection • Sơ hóa mạch máu • Thiểu sản hoặc bất sản cơ thành mạch, thiểu sản hoặc bất sản 1 đoạn mạch hoặc thay đổi giải phẫu đa giác Willis (tạo cửa sổ của động mạch thân nền) • Tỷ lệ có phình mạch não khoảng 5% (có hoặc không có triệu trứng). • Vỡ phình mạch não 1/10.000 ca/năm Với tử vong khoảng 60% nếu không điều trị. ĐIỀU TRỊ • Mục đích: Phục hồi về lâm sàng và giải phẫu. • Từ những năm 60: Ngoại khoa. • Từ những năm 90: Can thiệp nội mạch. NHẮC LẠI GIẢI PHẪU NHẮC LẠI BỆNH HỌC • Phình mạch nghĩa là giãn bất thường của mạch máu. • Chia 3 loại: Hình túi, hình thoi và bóc tách. Phình hình túi • Phình có cổ cắm trên mạch mang. • Phát triển từ việc thiếu hụt lớp cơ của thành mạch và lớp chun nên chống đỡ kém với áp lục trong lòng mạch • Hay gặp vùng chia nhánh của động mạch. • Nhiều túi phình được nghi nhận khoảng 30%. PHÂN BỐ TÚI PHÌNH LÂM SÀNG • Không triệu chứng • Đau đầu, nôn, chèn ép thần kinh sọ. • Chảy máu dưới nhện • Tai biến thiếu máu và hiệu ứng khối. NGUY CƠ CHẢY MÁU – Đa giác Willis phần trước: • < 6mm : 0,01% / năm • > 6mm : 7 à 8 % / năm • Nguy cơ tăng lên nếu đã chảy máu lần đầu ( x 10) – Hố sau : > 5% / năm – Điều trị được làm 1 cách hệ thống kể cả khi không vỡ. CÁC BIẾN THỂ HỆ SỐNG NỀN Tạo cửa sổ của động mạch thân nền TRIGÉMINÉE CỬA SỔ ĐỘNG MẠCH THÂN NỀN VÀ TÚI PHÌNH • Sự tạo cửa sổ của động mạch thân nền là sự sai sót trong hết hợp của 2 động mạch sống. Điển hình là đoạn gần của thân nền. • Đây là biến dạng bẩm sinh và hay kết hợp với túi phình mạch não. • Tỷ lệ autopsie:5%. Chụp mạch 0.6%. ĐIỀU TRỊ • Phối hợp nhiều chuyên khoa: • 2 phương pháp: Nội mạch Ngoại khoa. NỘI MẠCH NỘI MẠCH NỘI MẠCH NGOẠI KHOA CHỈ ĐỊNH NGOẠI KHOA • Tu máu lớn nhu mô, chống chỉ định Heparin. Lấy máu tụ chông thoát vị. • Có nhánh mạch quan trọng di ra từ cổ túi phình. • Loạn sản nhiều cần tạo hình. • Nhiều túi phình có thể cùng điều trị 1 lần (cung có thể phối hợp). NHƯỢC ĐIỂM CỦA NGOẠI KHOA • Mở sọ. • Điều trị xâm nhập. • Nhiều tai biến trong phẫu thật • Rối lạo tâm thần kinh về sau. BAO CÁO 3 CA LÂM SÀNG • Ca 1 • Nữ, 48 tuổi, phát hiện khi thực hiện MSCT do đau đầu CHỤP MẠCH TÚI PHÌNH 23 X 20 X 17 CHỤP MẠCH ĐIỀU TRỊ ĐIỀU TRỊ KIỂM TRA SAU NÚT LẦN 2 CA 2 Bệnh nhân 40 tuổi, không có triệu chứng đặc biệt. Tiền sử gia đình có nguời phình mạch não. TÚI PHÌNH 1,8 X 2,5 1,8 x 2,5 ĐIIÈU TRỊ NỘI MẠCH CA 3 • Bệnh nhân nam, 39 tuổi, biểu hiện 1 chảymáu dưới nhện. • MSCT chỉ ra 1 hình cộng rất nhỏ phía sau của động mạch thân nền, nghĩ tới dissection. • DSA: túi phình 2x3 mm, cổ 2.5 cm CA 3 ĐIỀU TRỊ LẦN 1 LẦN 2 BÀN LUẬN • Tạo cửa sổ của động mạch thân nền là 1 thay đổi giải phẫu trên bất cứ đoạn nào của đm thân nền. • Biến dạng này thường xuyên kết hợp với túi phình mạch máu. • Các túi phình thường có cổ rộng. • Điều trị ngoai khoa rất khó khăn. BÀN LUẬN • Giới thiệu 3 ca lâm sàng, đều điều trị bằng can thiệp nôii mạch • Kết quả điều trị: 2 ca thành công, 1 ca có biến chứng. BÀN LUẬN • Vấn đề chẩn đoán: 1. CT scaner. 2. IRM 3. DSA • Điều trị: can thiệp nội mạch được khuyến nghị.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfct_xu_tri_phinh_mach_9792.pdf