Hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện

Cập nhật phù hợp với các văn bản pháp luật, tình

hình thực tế, nâng cao vị thế NN, bền vững.

2. Đặt công tác điều dưỡng trong mối quan hệ mang

tính hệ thống.

3. Viết theo hướng mở để trao quyền cho các đơn vị

vận dụng cho linh hoạt (tổ chức quản lý điều

dưỡng, nhân lực chăm sóc, phân công chăm sóc,

theo dõi người bệnh, công tác TD, ghi chép hồ sơ.)

4. Quy định cụ thể về nhiệm vụ chăm sóc về nhiệm

vụ, trang bị phục vụ chăm sóc, sinh hoạt người

bệnh, của nhân viên điều dưỡng.

pdf29 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU THÔNG TƯ số 07/2011/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế: Hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện TRẦN QUANG HUY, CỤC QLKCB, BỘ Y TẾ LÝ DO XÂY DỰNG THÔNG TƯ (1) 1. Yêu cầu chăm sóc cần chất lượng cao hơn. 2. Theo Nghị định số: 24/2009/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ về hướng dẫn chi tiết thực hiện ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thì cơ quan cấp Bộ sẽ không ban hành các quy chế mà ban hành các thông tư thay thế. 3. Lý do khác (Luật Khám bệnh chữa bệnh; nhiều văn bản, quy định có sự chồng chéo, không còn phù hợp). Quy chế CSNBTD, Chỉ thị 05, chức trách cá nhân, tiêu chuẩn nghiệp vụ, Thông tư 08, Luật Khám chữa bệnh QĐ số 1842 ngày 1/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế Ý kiến ban Soạn thảo về Khung và bản thảo Thông tư Góp ý của các Sở Y tế, bệnh viện Góp ý của các Vụ, Cục, đăng Website Ý kiến của các Thứ trưởng TT số 07/2011/BYT-TT QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG THÔNG TƯ Những điểm mới của Thông tư 1. Cập nhật phù hợp với các văn bản pháp luật, tình hình thực tế, nâng cao vị thế NN, bền vững... 2. Đặt công tác điều dưỡng trong mối quan hệ mang tính hệ thống. 3. Viết theo hướng mở để trao quyền cho các đơn vị vận dụng cho linh hoạt (tổ chức quản lý điều dưỡng, nhân lực chăm sóc, phân công chăm sóc, theo dõi người bệnh, công tác TD, ghi chép hồ sơ...) 4. Quy định cụ thể về nhiệm vụ chăm sóc về nhiệm vụ, trang bị phục vụ chăm sóc, sinh hoạt người bệnh, của nhân viên điều dưỡng... CẤU TRÚC CỦA THÔNG TƯ 1. CHƯƠNG I: Quy định chung (3 điều) 2. CHƯƠNG II: Nhiệm vụ chuyên môn chăm sóc người bệnh (12 điều) 3. CHƯƠNG III: Điều kiện bảo đảm thực hiện chăm sóc người bệnh (7 điều). 4. CHƯƠNG IV: Trách nhiệm thực hiện (7 điều). 5. CHƯƠNG V: Điều khoản thi hành (3 điều). CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng. Điều 2. Giải thích từ ngữ Điều 3. Nguyên tắc chăm sóc người bệnh: Người bệnh là trung tâm của công tác chăm sóc nên phải được chăm sóc toàn diện, liên tục, bảo đảm hài lòng, chất lượng và an toàn. CHƯƠNG II: NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN CSNB • 12 nhiệm vụ cụ thể (điều 4-15) bao gồm: + Tư vấn, hướng dẫn GDSK; + Chăm sóc thể chất; + Chăm sóc tinh thần; + Chăm sóc y tế; + Bảo đảm an toàn; + Ghi chép hồ sơ. Điều 4. Tư vấn, hướng dẫn GDSK Người bệnh nằm viện được DDV, HSV Tư vấn, GDSK, hướng dẫn tự chăm sóc Bệnh viện có trách nhiệm:  Ban hành văn bản quy định về GDSK trong BV  Xây dựng tài liệu, trang bị phương tiện  Huấn luyện, đào tạo ĐDV, HSV  Tổ chức các hình thức GDSK phù hợp (nói chuyện, tư vấn, loa đài/băng hình, câu lạc bộ).  Giám sát thực hiện Điều 8. Chăm sóc phục hồi chức năng Người bệnh được ĐDV, HSV hướng dẫn, hỗ trợ luyện tập và PHCN sớm để đề phòng các biến chứng và phục hồi các chức năng của cơ thể. Bệnh viện có trách nhiệm:  Xây dựng tài liệu, trang bị phương tiện;  Huấn luyện, đào tạo ĐDV, HSV. Điều 13. Theo dõi, đánh giá người bệnh * Tại phòng khám: Người bệnh được đánh giá ban đầu để sắp xếp khám theo mức độ ưu tiên và theo TT. * ĐDV/HSV phối hợp với bác sĩ đánh giá, phân cấp chăm sóc và thực hiện chăm sóc, theo dõi phù hợp. * Bệnh viện có quy định cụ thể về theo dõi, ghi kết quả theo dõi dấu hiệu sinh tồn và các can thiệp điều dưỡng phù hợp với tính chất chuyên môn và yêu cầu của từng chuyên khoa. Tổ chức thực hiện:  Ban hành và niêm yết công khai văn bản quy định về quyền của người bệnh, các đối tượng được ưu tiên KCB.  Xây dựng quy định mối quan hệ công tác giữa BS và ĐDdưỡng, nhiệm vụ cụ thể của từng đối tượng.  Xây dựng văn bản quy định về theo dõi, chăm sóc phù hợp với chuyên khoa (Nội dung theo dõi, tần xuất theo dõi, can thiệp điều dưỡng...); Thông qua Hội đồng Khoa học bệnh viện, áp dụng thử, tổ chức đánh giá trước khi chính thức ban hành). Điều 14. Bảo đảm an toàn và phòng ngừa sai sót chuyên môn kỹ thuật trong chăm sóc người bệnh * Bảo đảm an toàn cho người bệnh phù hợp với chuyên khoa * Thiết lập hệ thống thu thập và báo cáo sự cố, nhầm lẫn, sai sót. * Định kỳ phân tích, báo cáo và có biện pháp phòng ngừa hiệu quả. Tổ chức thực hiện * Thành lập ban an toàn người bệnh * Ban hành văn bản quy định về bảo đảm ATNB. * Cải tạo cơ sở hạ tầng bảo đảm ATNB. * Củng cố hệ thống thu thập, báo cáo thông tin. * Xây dựng cơ sở dữ liệu. * Định kỳ phân tích, báo cáo, phản hồi thông tin, rút kinh nghiệm tìm nguyên nhân. * Đề xuất, thực hiện biện pháp phòng ngừa hiệu quả. Điều 15. Ghi chép hồ sơ bệnh án Tài liệu chăm sóc người bệnh trong hồ sơ bệnh án gồm: phiếu theo dõi chức năng sống, phiếu điều dưỡng và một số biểu mẫu khác theo Quyết định số 4069/QĐ-BYT ngày 28/9/2001 về việc ban hành mẫu hồ sơ bệnh án của Bộ Y tế và theo tính chất chuyên khoa do bệnh viện quy định. Tổ chức thực hiện  Thực hiện cải tiến biểu mẫu theo dõi, chăm sóc phù hợp trên nguyên tắc bảo đảm khoa học, chính xác, không trùng lặp, thuận tiện cho ghi chép: * Xây dựng biểu mẫu * Thông qua Hội đồng Khoa học bệnh viện, áp dụng thử, tổ chức đánh giá, điều chỉnh cần thiết trước khi chính thức ban hành. CHƯƠNG III: CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CÔNG TÁC CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH 7 Điều (16 – 22) bao gồm: - Hệ thống tổ chức quản lý chăm sóc; - Nhân lực chăm sóc người bệnh; - Tổ chức làm việc; - Trang thiết bị phục vụ chăm sóc người bệnh; - Nguồn tài chính cho công tác chăm sóc; - Đào tạo, cập nhật kiến thức y khoa liên tục Điều 16. Hệ thống tổ chức chăm sóc người bệnh • Tổ chức quản lý điều dưỡng cấp bệnh viện • Tổ chức quản lý điều dưỡng cấp khoa Tổ chức thực hiện: 1. Thành lập Hội đồng Điều dưỡng: 2. Thành lập phòng điều dưỡng/tổ Điều dưỡng tùy theo quy mô (bệnh viện Công lập) hoặc tùy theo điều kiện (các bệnh viện khác). Phòng Điều dưỡng có Trưởng phòng, các Phó trưởng phòng phụ trách khối. Điều 17. Nhân lực chăm sóc người bệnh * Bảo đảm đủ nhân lực theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 5/6/2007. * Cơ cấu trình độ ĐDV/HSV phù hợp với tính chất chuyên môn và phân hạng bệnh viện. * Bảo đảm đáp ứng yêu cầu Thỏa thuận công nhận dịch vụ chăm sóc đã được Chính phủ ký kết với các nước ASEAN ngày 8/12/2006 về trình độ ĐDV/HSV (từ cao đẳng trở lên). Tổ chức thực hiện  Rà soát lại nhân lực bệnh viện, cân đối nhân lực ĐDV, HSV trong bệnh viện và từng khoa.  Bảo đảm cơ cấu trình độ nhân lực ĐDV, HSV hợp lý, tăng dần tỷ lệ ĐDV, HSV có trình độ cao đẳng đại học.  Xây dựng quy định phân cấp phạm vi thực hành theo văn bằng đào tạo để sử dụng nguồn nhân lực hợp lý và hiệu qủa. Điều 18. Tổ chức làm việc • Áp dụng một trong mô hình phân công chăm sóc phù hợp với đặc điểm chuyên môn của từng khoa  Trong bệnh viện có thế có nhiều mô hình phân công chăm sóc khác nhau (4 mô hình). • Tổ chức ĐDV/HSV làm việc theo ca, đặc biệt là ở các khoa có tính chất công việc phức tạp, năng nhọc đòi hỏi điều dưỡng phải luôn có thể lực sức khỏe tốt. Tổ chức thực hiện  Thảo luận, lựa chọn mô hình phân công công tác chăm sóc và tổ chức làm việc của ĐDV, HSV phù hợp ở mỗi khoa trong bệnh viện.  Ban hành văn bản quy định cụ thể về tổ chức công tác chăm sóc. Điều 19. TTB phục vụ chăm sóc người bệnh * Thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư tiêu hao y tế và phương tiện bảo hộ phục vụ công tác chuyên môn của điều dưỡng viên, hộ sinh viên. * Phương tiện phục vụ sinh hoạt của người bệnh. * Cơ sở vật chất phục vụ ĐDV, HSV làm việc và sinh hoạt Tổ chức thực hiện  Xây dựng danh mục dụng cụ, phương tiện thiết yếu phục vụ chuyên môn chăm sóc, phục vụ sinh hoạt của người bệnh ở từng khoa.  Đáp ứng theo danh mục  Cải tạo cơ sở hạ tầng, cung cấp trang thiết bị, đồ dùng phục vụ làm việc và sinh hoạt của nhân viên. CHƯƠNG IV: TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN (7 điều) Điều 23. Trách nhiệm của Giám đốc bệnh viện. Điều 24. Trách nhiệm của các Trưởng phòng chức năng. Điều 25. Trách nhiệm của các Trưởng khoa. Điều 26. Trách nhiệm của bác sĩ điều trị. Điều 27. Trách nhiệm của điều dưỡng viên, hộ sinh viên. Điều 28. Trách nhiệm của giáo viên, học sinh, sinh viên thực tập. Điều 29. Trách nhiệm của người bệnh và người nhà người bệnh. Điều 25. Trách nhiệm của các Trưởng khoa * Trưởng khoa chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ CSNB được quy định tại Thông tư. * Tăng cường bảo đảm hậu cần tại chỗ: cung cấp thuốc, giao và nhận vật tư tiêu hao y tế, đồ vải tại khoa điều trị (Khoa Dược, KSNK). Điều 26. Trách nhiệm của bác sĩ điều trị * Phối hợp chặt chẽ với ĐDV/HSV: đánh giá, phân cấp chăm sóc người bệnh và phối hợp thực hiện kế hoạch chăm sóc cho từng người bệnh đặc biệt là người bệnh CS cấp I.  Xây dựng và ban hành quy định về quan hệ công tác (điều 13).  Phối hợp với ĐDV/HSV  Giám sát (kiểm tra, theo dõi và hỗ trợ) ĐDV thực hiện y lệnh điều trị, CS. CHƯƠNG V: HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN • Điều 30. Hiệu lực thi hành • Điều 31. Điều khoản tham chiếu • Điều 32. Tổ chức thực hiện Xin trân trọng cảm ơn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhuongdancongtacdieuduongchamsocnguoibenh_4032.pdf