Quan niệm mới hiện nay
n Hạn chế của hướng dẫn chẩn đoán và điều trị cũ
n Nhiều nghiên cứu đa quốc gia về SXH
→ cuối năm 2009, WHO đã đưa ra hướng dẫn mới
cuối năm 2010, hội đồng chuyên môn-BYT họp và đưa ra
hướng dẫn mới
46 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Hướng dẫn chần đoán và điều trị sốt xuất huyết dengue người lớn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN CHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NGƯỜI LỚN
Ban hành kèm theo Quyết định số 458/QĐ-BYT
ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y Tế
CƠ SỞ THAY ĐỔI
n Quan niệm mới hiện nay
n Hạn chế của hướng dẫn chẩn đoán và điều trị cũ
n Nhiều nghiên cứu đa quốc gia về SXH
→ cuối năm 2009, WHO đã đưa ra hướng dẫn mới
cuối năm 2010, hội đồng chuyên môn-BYT họp và đưa ra
hướng dẫn mới
CƠ SỞ THAY ĐỔI
CHẨN ĐOÁN
1
2
3
Ngày bệnh
Nhiệt độ
40o
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tái hấp thu
quá tải
Suy cơ quan
Mất nướcBiểu hiện lâm sàng chính
Xét nghiệm
Virus và huyết thanh học
DTHC
Tiểu cầu
Virus máu
IgM / IgG
Giai đoạn sốt GĐ nguy hiểm Giai đoạn hồi phục
Sốc
xuất huyết
CÁC G
IAI ĐO
ẠN
LÂM S
ÀNG
CÁC G
IAI ĐO
ẠN
LÂM S
ÀNG
CÁC GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG
-Xét nghiệm-Lâm sàng
-Hết sốt, toàn trạng tốt lên
-Huyết động ổn, tiểu nhiều
-Nhịp chậm
- Có thể phù phổi hay suy tim nếu có quá tải
- Có thể có các biểu hiện :
- sốc
- xuất huyết nặng
- suy tạng
-Sốt cao đột ngột, liên tục
-Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn
-Da xung huyết, phát ban
-Đau cơ, đau khớp, đau hố mắt
-NFDT (+), tử ban điểm ở da, chảy máu răng, mũi
- Hct BT hay ↓
- BC trở lại BT
- TC dần trở về BT
GĐ
hồi
phục
-Hct cao; TC ↓ nặng
-AST, ALT
-Rối loạn đông máu
-TDMP, TDMB/ SA, Xq
GĐ
nguy
hiểm
-Hct bình thường
-Tiểu cầu BT hay giảm nhẹ
-Bạch cầu thường giảmGĐ
sốt
Sốc nặngSXH-D độ IV
SốcSXH-D độ III
Độ I + XHda niêmSXH-D độ II
Sốt + NFDT (+)SXH-D độ I
Không có thoát
dịch
Sốt Dengue
+
Xuất huyết nặng
Suy tạng+ SXH-DNặng
SXH-D có
Dấu hiệu cảnh báo
DẤU HIỆU CẢNH BÁO
vật vã, li bì, lừ đừ
đau bụng vùng gan
gan to
nôn nhiều
chảy máu niêm mạc
tiểu ít
Hct cao, TC ↓ nhanh
SXH-D
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN
n Chẩn đoán sơ bộ ca lâm sàng SXH-D:
n Sống hoặc đến vùng dịch tễ, sốt 2-7N, kèm:
n Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn
n Da xung huyết, phát ban
n Đau cơ. Đau khớp, nhức 2 hố mắt
n Biểu hiện xuất huyết( NFDT(+), tử ban điểm, chảy máu răng,
mũi
n BC máu ↓
XN chẩn đoán Dengue
( quan trọng nếu không có hiện tượng Leakage)
CHẨN ĐOÁN
n Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo:
n Bao gồm tr/ch lâm sàng của SXH-D, kèm theo các dấu hiệu
cảnh báo sau:
n Vật vã, li bì, lừ đừ
n Đau bụng vùng gan, ấn đau vùng gan
n Gan to > 2cm
n Nôn ói nhiều
n Xuất huyết niêm mạc
n Tiểu ít
n Hct cao, TC ↓ nhanh chóng
→ đòi hỏi cần quan sát, và xử trí chặt chẽ
( strict observation and medical intervention)
CHẨN ĐOÁN
n Sốt xuất huyết dengue nặng:
n Xác định bởi một hoặc nhiều yếu tố sau:
n Thoát HT nặng dẫn đến sốc ↓ thể tích, ứ dịch khoang màng
phổi, màng bụng nhiều, Hct cao và diễn tiến nhanh
n Sốc SXH-D
n Sốc SXH-D nặng
n Xuất huyết nặng:
n Chảy máu cam nặng(cần nhét gạc vách mũi), rong kinh nặng, XH
trong cơ phần mềm, XHTH và nội tạng
n Suy cơ quan:
n Suy gan cấp
n Suy thận cấp
n Rối loạn tri giác
n Viêm cơ tim, suy tim, suy hô hấp
CHẨN ĐOÁN CĂN NGUYÊN
n Xét nghiệm huyết thanh
n Test nhanh
n Tìm KN NS1
n Tìm KT IgM, IgG
n XN ELISA
n HT chẩn đoán Dengue
n Xét nghiệm PCR, phân lập virut
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Viêm não màng não,Bệnh có biểu hiện thần kinh
Rota virut, nhiễm trùng đường ruột
khác,
Các bệnh có tiêu chảy
Rubella, sởi, sốt phát ban siêu vi,Các bệnh có rash
Cúm, sởi, viêm hô hấp,Hội chứng cúm
Giai đoạn sốt
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Viêm ruột thừa, viêm ổ bụng, viêm túi mật,
hôn mê tiểu đường, bệnh ban đỏ hệ thống,
XH giảm tiểu cầu vô căn
khác
Leucemia cấp, hội chứng thực bào máuBệnh lý ác tính
Sốt rét, leptospirosis, thương hàn, nhiễm
trùng huyết, sốc nhiệm trùng, VGSV,
Bệnh nhiễm trùng
Giai đoạn nặng
TIẾP CẬN XỬ TRÍ SXH-D
n Bước I:
n Hỏi bệnh sử:
n Ngày khởi phát, lượng nước đã uống được hay dịch truyền
được, dấu cảnh báo, tri giác, nước tiểu triệu chứng khác
n Khám thực thể:
n Tình trạng huyết động, tri giác, mất nước
n Thở nhanh/toan hô hấp, TDMP, ascites, đau chướng bụng,,
gan to
n Rash và hiệng tượng chảy máu
n XN thường quy và đặc hiệu
n CTM
n Chức năng gan thận, ion đồ, khí máu, lactate máu, TPTNT,
men tim, ECG
TIẾP CẬN XỬ TRÍ SXH-D
n Bước II:
n Chẩn đoán xác định giai đoạn bệnh
n Chẩn đoán mức độ nặng
n Bước III:
n Xử trí tùy thuộc vào mức độ lâm sàng:
n Điều trị tại nhà
n Khuyến cáo nhập viện
n Điều trị cấp cứu, tích cực
∆ SƠ BỘ CA LÂM SÀNG SXH-D
Sống/ đi tới vùng dịch tể và có
ít nhất 2 trong số các tiêu chuẩn:
-Chán ăn, buồn nôn
-Xung huyết da
-Đau đầu, đau người
-Có 1 trong các dấu cảnh báo
-Nghiệm pháp dây thắt (+)
-Giảm bách cầu
CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO
-Vật vã, lừ đừ, li bì
-Đau bụng vùng gan
-Gan to>2 cm
-Nôn nhiều
-Xuất huyết niêm mạc
-Tiểu ít
-Xét ngiệm máu: Hct cao
TC ↓ nhanh
Có bệnh lý nền
Sống 1 mình, xa cơ sở y tế
1.Thoát HT nặng dẫn tới sốc, SHH
2.XH nặng: đánh giá bằng lâm sàng
3. Suy các tạng
SXH DENGUE SXH DENGUE CÓ
DẤU HIỆU CẢNH BÁO
SXH DENGUE
NẶNG
ĐT ngoại trú Nhập viện ĐT Vào khoa HSTC
KHÔNG CÓ
KHÔNG CÓ KHÔNG CÓ
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ SXH-D
n Điều trị triệu chứng
n Bù dịch bằng đường uống
n Theo dõi chặt chẽ, phát hiện sớm các dấu hiệu cảnh
báo, nặng để xử trí kịp thời
ĐIỀU TRỊ SXH-D CÓ DẤU CẢNH BÁO
n KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ ĐỐI VỚI BN CÓ DẤU HIỆU CẢNH BÁO:
n Khuyến khích uống nước, chỉ truyền dịch khi nào bn không uống
được, nôn nhiều, có dấu mất nước, Hct cao.
n Đánh giá lâm sàng
n Theo dõi sát: triệu chứng, bilan nước xuất nhập, Hct. TC, BC
n Xét nghiệm khác(chức năng gan thận)
n Duy trì HA bằng lượng dịch truyền tối thiểu(24 – 48g) để đảm bảo
lượn nước tiểu 0.5ml/kg/giờ
→ đòi hỏi cần quan sát và xử trí chặt chẽ
(strict observation and medical intervention)
↓lượng dịch truyền TM
5ml/kg/g(1-2g)
↓lượng dịch truyền TM
3ml/kg/g(1-2g)
Ngưng truyền khi
M, HA ổn. Tiểu tốt
(Thường không quá 24 – 48 g)
Chỉ định truyền CPT
15 – 20ml/kg/g
Truyền TM ban đầu
LR hoặc NaCl 0,9%
6-7ml/kg/g(1-3g)
CẢI THIỆN
(Hct↓, M, HA ổn, tiểu nhiều)
KHÔNG CẢI THIỆN
(Hct , M nhanh,
HA kẹp, Tiểu ít)
CẢI THIỆN
CẢI THIỆN
SXH-D C
ẢNH BÁO
CÓ CHỈ Đ
ỊNH TRUY
ỀN D ỊCHSXH-D
CẢNH BÁ
O
CÓ CHỈ Đ
ỊNH TRUY
ỀN D ỊCH
ĐIỀU TRỊ
SXH-DENGUE NẶNG
ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D
n Nguyên tắc:
n Khám hỏi kỹ tiền sử của bệnh nhân
n Chẩn đoán chính xác sốc do thất thoát huyết
tương
n Tìm và loại trừ nguyên nhân gây sốc khác
ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D
n Mục tiêu:
n Thay thế dịch đã mất → cải thiện tuần hoàn trung
ương va ngoại biên → giảm nhịp tim, cải thiện HA,
tăng cường độ mạch, chi ấm và hồng lại, CRT<2”,
nước tiểu đạt ³ 0,5 ml/kg/g
n Duy trì dịch tiếp tục mất
ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D
Nặng thêm RLĐM
Gelatin gây di ứng cao
Gelatin ít gây RLĐM hơnColloids
(gelatin, Dextran,
starch-based)
Không thích hợp cho chống
sốc ban đầu vì nồng độ Na
thấp
Không dùng cho BN suy gan,
hoặc đang dùng Metformin
Thích hợp sau khi dùng
NaCl 0,9% để đưa Cl máu
về bình thường
Ringer lactate
Acidosis do Clor máu→ kích
thích, lơ mơ nếu sốc kéo dài
Thích hợp khởi đầu chống
sốc
NaCl 0,9%
Bất lợiLợi
Chọn lựa dịch cấp cứu
CAÛI THIEÄN
LR 6 ml/kg giôø 3 vaø 4 (1)ø
Cao phaân töû (CPT) 10ml/kg
trong 1 giôø + CVP và Hct
KHOÂNG CAÛI THIEÄN
Sau CPT laàn 1 ± sau LR (1), (2) hoaëc (3)
KHOÂNG CAÛI THIEÄN
Cao phaân töû (CPT) 10ml/kg trong 1 giôø
CAÛI THIEÄN
LR 10ml/kg/ 1 giôø
LR 3 ml/kg giô 5 – 12 (2)ø
CAÛI THIEÄN
CAÛI THIEÄN
LR 1.5 ml/kg giô 13 – 24 (3)ø
SOÁC
L/R 15ml/kg trong 1 giôø
NGÖNG TRUYEÀN
HA, Maïch, Hct bình thöôøng
Tieåu nhieàuø
CVP cao
Vaän maïch
Duy trì toác ñoä tröôùc
CPT laø RL (1), (2)
hay (3)
DTHC¯ ³35% truyeàn
maùu
DTHC ^; : LR theo
CVP
CVPthaáp
(< 5)
SÔ ĐỒ CHỐNG SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NGƯỜI LỚN
ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D
n Theo dõi liên tục:
n Hct ↓ ³ 35% + huyết động không ổn định ( mặc dầu chưa
thấy XH trên lâm sàng)→ đăng ký xin máu, truyền sớm.
n Các yếu tố khác:
n cân bằng nước xuất nhập
n Sinh hiệu(M, HA, nhịp tim, nhịp thở, tưới máu ngoại biên, nước
tiểu) mỗi 15-30 ph cho đến khi ra khỏi sốc, tiếp tục theo dõi 1-2
giờ
n Đặt HA ĐM sớm
n TD ECG, SpO2, khí máu ĐM, lactate máu mỗi 30ph-1 giờ
n Đường máu
n XN chức năng gan, thận, đông máu
ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D
n NHỮNG ĐIỀU LƯU Ý:
n Ngừng truyền dịch 24 giờ sau sốc nếu bệnh nhân cải
thiện (nên lưu kim TM)
n Bệnh nhân đã được chống sốc từ tuyến trước, vẫn còn
còn sốc thoát dịch khi chuyển lên tuyến trên:
n Chống sốc như một trường hợp tái sốc bằng cao phân
tử.
n Lưu ý số lượng dịch truyền ở tuyến trước.
n Nên làm CVP cùng lúc chống sốc. CVP cao, HA thấp
à vận mạch.
ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D
n NHỮNG ĐIỀU LƯU Ý
n Chú ý quá tải giai đoạn hồi phục do tái hấp thu
(sau ngày 7) à theo dõi sát tình trạng tim, phổi.
Xem xét chỉ định lợi tiểu.
n Phù nhiều nhưng không suy hô hấp: Lợi tiểu uống, 1 – 2
viên (20mg)/ ngày
n Phù + suy hô hấp nặng hoặc OAP: Lợi tiểu TM (0.5 –
1mg/Kg CN/ 1 lần.
ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D
n NHỮNG ĐIỀU LƯU Ý
n Số lượng cao phân tử không quá 1000 ml đối với người
lớn.
n Nếu HA kẹp hoặc thấp trở lại sau một thời gian ổn định
cần phân biệt các nguyên nhân sau:
n Tái sốc do không bù đắp lượng dịch tiếp tục thoát mạch
n Xuất huyết nội
n Quá tải dịch truyền
n Hạ đường huyết.
ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D
n Cơ địa béo phì:
n löôïng dòch choáng soác/ kg caân naëng lyù töôûng
khoâng khaùc cô ñòa bình thöôøngà löôïng dòch
choáng soác/ kg caân naëng thöïc teá thaáp hôn.
n Caàn tính troïng löôïng lyù töôûng khi choáng soác.
n Nữ: 45,5kg + 0,91(chiều cao – 152,4)cm
n Nam : 50,0kg + 0,91(chiều cao – 152,4)cm
ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D
n NHỮNG ĐIỀU LƯU Ý
n Cơ địa tim bẩm sinh, bệnh tim phổi mạn tính:
n Đặt CVP sớm và chống sốc dựa theo CVP.
Truyền dịch cho tất cả các trường
hợp SXH-D có dấu cảnh báo
Chỉ truyền dịch đối với Bn nôn nhiều,
không uống được, hay Hct cao nhanh
7
Xem Hct độc lập với tình trạng
huyết động
Lý giải mức Hct – lượng dịch đã truyền
và tình trạng huyết động
6
Không đánh giáĐánh giá huyết động trước và sau mỗi y
lệnh truyền dịch
5
Không làm HctLàm Hct trước và sau bù dịch, khi thay
đổi y lệnh dịch truyền
4
Vẫn tiếp tục duy trìNgưng dịch truyền khi huyết động ổn
định(sau 24-48g ra sốc)
3
Tốc độ dịch truyền cố định, không
đánh giá tình trạng bệnh và làm Hct
Theo dõi sát và điều chỉnh tốc độ dịch
tương ứng với lâm sàng và Hct
2
Dịch truyền nhiều, và duy trì kéo dàiDịch truyền vừa đủ nhưng hiệu quả
chống sốc và duy trì trong GĐ thoát dịch
1
SAIĐÚNG
THỰC HÀNH LÂM SÀNG: ĐÚNG - SAI
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT NẶNG/ SXH-D
n Truyền máu:
n Khi BN có sốc cần phải tiến hành xác định nhóm máu ngay
n Truyền hồng cầu lắng hay máu toàn phần
n Lưu ý sau khi đã bù đủ dịch, nhưng sốc không cải thiện, Hct
↓ nhanh ( mặc dầu Hct > 35%)
n Xuất huyết nặng( chãy máu cam nặng cần nhét gạc vách
mũi, rong kinh nặng, XH trong cơ và phần mềm, XHTH và
nội tạng
(→ Điều trị/ phòng ngừa XHTH: Ranitidine 2mg/kg * 3 lần/ N hoặc omeprazol
1mg/kg * 2 lần/N)
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT NẶNG/ SXH-D
n Chế phẩm máu:
n Tiểu cầu
n TC< 50.000/mm3 + XH nặng
n TC< 5000/mm3 → tùy từng trường hợp cụ thể
n Plasma tươi, Kết tủa lạnh
n Xem xét truyền khi người bệnh có RLĐM dẫn
đến XH nặng
n Plasma tươi: 10 – 15 ml/kg
n Kết tủa lạnh: 1 đv/6kg
n Vitamine K1 1mg/kg//N( Max: 10mg) TMC r 3 N
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU/ SXH-D
n Khi nào chỉ định XN chức năng đông máu toàn bộ
trong SXH-D?
n Xuất huyết nặng
n Trước khi làm thủ thuật( chọc dò màng bụng, màng phổi)
n Sốc nặng, kéo dài
n Tổn thương cơ quan nặng
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU/ SXH-D
n Trị số bất thường của RLĐM
n Tiểu cầu ≤ 100.000/mm3
n PT/PT chứng ³1,2 hoặc a PTT/ a PTT chứng ³1,2
n Fibrinogen máu < 1g/l
n Tiêu chí gợi ý chẩn đoán DIC
n TC ≤ 100.000/mm3
n PT/PT chứng ³1,2 hoặc a PTT/ a PTT chứng ³1,2
n Fibrinogen ≤ 1,5D
n D-dimer >2mcg/ml
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU/ SXH-D
Hct 35%-40%-đang XH nặng/ kéo dài
-sốc không cải thiện sau bù dịch 40-60ml/kg
+ Hct < 35% hay Hct ↓nhanh <20% so với trị
số đầu
(nên truyền HC lắng khi nghi ngờ co quá tải)
Hồng cầu lắng,
máu tươi
TC > 30.000/mm3- XH nặng + TC< 50.000/mm3
- TC< 5000/mm3, chưa XH( tùy case)
- Chuẩn bị làm thủ TTxâm lấn+ TC <
30.000/mm3 ( trừ case cấp cứu)
Tiểu cầu
Fibrinogen> 1g/lXH nặng + Fibrinogen< 1 g/lKết tủa lạnh
PT/PTc 1.5)
-RLĐM + chuẩn bị làm thủ thuật
-Truyền máu TP/HCL khối lượng lớn
Huyết tương
tươi đông lạnh
MỤC TIÊU
CẦN ĐẠT
CHỈ ĐỊNHMÁU,CHẾ
PHẨM MÁU
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU/ SXH-D
n Theo dõi:
n Lâm sàng: sinh hiệu/30-60ph, nước tiểu, dấu XH
mới, bilan nước xuất nhập, tổng lượng máu, chế
phẩm máu đã truyền
n Cận lâm sàng: Hct, TC, khí máu ĐM, ion đồ,
đường huyết/ ngay sau kết thúc truyền máu
n Chức năng đông máu: trước khi truyền, sau khi
truyền xong/ 30-60ph, và mỗi 6-8 giờ trong vòng
24 giờ đầu tùy theo diễn tiến lâm sàng
ĐIỀU TRỊ KHÁC
n Điều chỉnh rối loạn nước điện giải, kiềm toan:
n Hạ Natri máu<120mmol/l + RLTG: bù NaCl 3% 6-10ml/kg
TTM /1 giờ. Natri máu từ 120-125 mmol/l không hoặc kèm
RLTG: bù NaCl 3% TTM/2-3 giờ
n Hạ Kali máu: bù TTM hoặc uống tùy mức độ
n Toan hoá máu: bù bicarbonate 1-2 mEq/kg
ĐIỀU TRỊ KHÁC
THỞOXY CANNULA
3 – 6 L/PH
TÌM VÀ ĐIỀU TRỊ
NGUYÊN NHÂN
TOAN CHUYỂN HÓA
NẶNG TDMP/TDMB NHIỀU ARDS DẠNG NÃO
DẤU HIỆU QUÁ TẢI
(ho, TM cổ nổi,
ran phổi, CVP cao)
BÙ BICARBONAT CHỌC DỊCH NCPAP
NKQ/ THỞ MÁY
ĐT PHÙ NÃO
NKQ/ THỞ MÁY
NGƯNG D ỊCH
NẰM ĐẦU CAO
NCPAP
+/- DOBUTAMIN
LỢI TIỂU
(+)
(-)
SUY HÔ HẤP
ĐIỀU TRỊ KHÁC
n SUY THẬN CẤP:
→ Chạy thận nhân tạo:
n Tăng Kali máu nặng>7mEq/l
n Rối loạn Natri máu nặng đang tiến triển >160 hay <115 mmol/l
n Toan hóa máu nặng không cải thiện với bù Bicarbonate(
pH<7,1)
n Hội chứng ure huyết cao
→ Lọc máu liên tục:
n suy đa tạng đi kèm suy thận cấp
n suy thận cấp huyết động không ổn định
ĐIỀU TRỊ KHÁC
ĐT NỘI KHOA
- Tăng Kali máu nặng>7mEq/l
- Rối loạn Natri máu nặng
đang tiến triển >160 hay <115 mmol/l
- Toan hóa máu nặng không cải thiện
với bù Bicarbonate( pH<7,1)
- Hội chứng ure huyết cao
SUY
THẬN
CẤP
Không cải thiện
CHẠY THẬN NHÂN TẠO LỌC MÁU LIÊN TỤC
HĐ ỔN HĐ KHÔNG ỔN
ĐIỀU TRỊ KHÁC
n Tràn dịch màng bụng, màng phổi:
n Lưu ý:
n Chỉ định chọc dò phải cân nhắc kỹ( hổ trợ hô hấp bằng
thở NCPAP, lợi tiểu nhẹ→ tình trạng suy hô hấp không
cải thiện)
n Trước khi làm thủ thuật nên đánh giá có RLĐM ?( nếu
có, cần bù TC, HT tươi, trước khi làm)
ĐIỀU TRỊ KHÁC
n Chống phù não
n Chống co giật
n Hạ đường huyết
n Kháng sinh khi có bằng chứng bội nhiễm
n Không có bằng chứng hiệu quả của corticoides
TIÊU CHUẨN XUẤT VIỆN
n Hết sốt 2 ngày, tỉnh táo
n M,HA bình thường
n Số lượng TC >50.000/mm3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quang_5775.pdf