Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh có tính dịch tễ toàn cầu hiện nay. Bệnh võng mạc ĐTĐ (BVMĐTĐ) là một
biến chứng vi mạch đặc thù của bệnh ĐTĐ và gây tổn thương võng mạc của 1/3 số bệnh nhân ĐTĐ. BVMĐTĐ là
một trong những nguyên nhân chính làm tổn hại chức năng thị giác trên những người lớn ở tuổi lao động. Các
nghiên cứu cho thấy, các hình thái BVMĐTĐ nặng làm giảm chất lượng cuộc sống và khả năng làm việc cũng như
cần nhiều chi phí cho khám chữa bệnh. Các thử nghiệm lâm sàng và nghiên cứu dịch tễ học đã chứng minh rằng
việc kiểm soát tốt đường huyết, huyết áp và mỡ máu có thể làm giảm nguy cơ gây BVMĐTĐ và làm chậm tiến triển
của bệnh này. Việc điều trị kịp thời bằng quang đông la-de và sử dụng một biện pháp khác ngày càng phổ biến là
các chất ức chế tăng sinh nội mô mạch máu có thể phòng ngừa tổn hại chức năng thị giác do BVMĐTĐ và đặc biệt
là phù hoàng điểm do ĐTĐ. Do những giai đoạn đầu của BVMĐTĐ có thể không gây tổn hại chức năng thị giác nên
việc khám mắt định kỳ cho những bệnh nhân ĐTĐ là thiết yếu để phát hiện và điều trị sớm BVMĐTĐ.
Dịch tễ học bệnh võng mạc đái tháo đường
Ở nhiều nước, BVMĐTĐ là nguyên nhân hay gặp nhất gây mù có thể phòng tránh được ở những người lớn còn lao
động. Tại Hoa Kỳ, ước tính có đến 40% (8% BVMĐTĐ có thể ảnh hưởng đến thị lực) những bệnh nhân ĐTĐ típ 2
và 86% (42% BVMĐTĐ có thể ảnh hưởng đến thị lực) bệnh nhân ĐTĐ típ 1 bị BVMĐTĐ. Số liệu tỷ lệ ước tính
cao cũng được báo cáo từ các quốc gia khác. Mặc dù có quan ngại về nguy cơ của một bệnh dịch ĐTĐ ở
Châu Á, các dữ liệu dịch tễ học BVMĐTĐ còn có tương đối ít. Ở Châu Mỹ La tinh, 40% bệnh nhân ĐTĐ bị
BVMĐTĐ và 17% cần được điều trị. Có ít nghiên cứu về ĐTĐ được thực hiện ở Châu Phi. BVMĐTĐ phát sinh theo thời
gian mắc ĐTĐ và liên quan đến việc kiểm soát kém đường huyết, huyết áp và mỡ máu. Thời gian mắc ĐTĐ càng
dài, việc kiểm soát bệnh càng kém thì nguy cơ bị BVMĐTĐ càng cao. Việc kiểm soát tốt ĐTĐ làm giảm tỷ lệ mắc
mới BVMĐTĐ hàng năm và giúp tăng tuổi thọ. Tuy nhiên, việc kiểm soát tốt ĐTĐ không phải là luôn loại trừ nguy cơ
BVMĐTĐ và vẫn có người có thể bị BVMĐTĐ.
Tỷ lệ mắc BVMĐTĐ chung trong cộng đồng cũng phụ thuộc vào số người được chẩn đoán sớm bệnh ĐTĐ:
• Ở những nơi có hệ thống chăm sóc sức khoẻ tốt, có nhiều người mắc mới bệnh ĐTĐ được chẩn đoán sớm. Tỷ
lệ BVMĐTĐ trên những người bị ĐTĐ giai đoạn sớm sẽ thấp và tỷ lệ mắc BVMĐTĐ chung sẽ thấp.
• Ở những nơi có hệ thống chăm sóc sức khoẻ kém hơn, có ít người mắc mới bệnh ĐTĐ được chẩn đoán sớm.
Người bệnh được chẩn đoán có BVMĐTĐ khi đã có triệu chứng hoặc biến chứng xảy ra. Vì vậy, tỷ lệ BVMĐTĐ trên
những người mắc mới bệnh ĐTĐ sẽ cao và tỷ lệ mắc BVMĐTĐ chung sẽ cao.
Nhìn chung, các nghiên cứu hồi cứu được thực hiện trên quy mô lớn cho thấy có khoảng 1/3 những người có bệnh
ĐTĐ bị BVMĐTĐ và khoảng 1/3 những người này (khoảng 10% tổng số bệnh nhân ĐTĐ) có BVMĐTĐ với nguy cơ
tổn hại chức năng thị giác cần được điều trị.
31 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Hướng dẫn chăm sóc mắt cho bệnh nhân đái tháo đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch tụ
dịch trong các tế bào võng mạc (phù trong tế
bào) và có thể khu trú hoặc toả lan.
Hình thành xuất tiết cục bông và xuất huyết
hình ngọn lửa do tắc tiểu động mạch, không
tắc mao mạch, thường xảy ra ở lớp sợi thần
kinh của võng mạc.
Phù hoàng điểm có thể được đánh giá
bằng khám mắt với hình ảnh 3 chiều
hoặc ánh sáng hồng ngoại khi có xuất
tiết nội võng mạc.
Các tổn thương đĩa
thị
Phù đĩa thị đôi khi xảy ra ở những bệnh nhân
ĐTĐ (diabetic papillopathy - bệnh thị thần
kinh ĐTĐ).
Với bệnh thị thần kinh ĐTĐ, thị lực
thường không bị tổn hại đáng kể.
Hội đồng Nhãn khoa Quốc tế (ICO) | Hướng dẫn chăm sóc mắt cho bệnh nhân đái tháo đường| Người dịch: Bs. Vương Văn Quý
Copyright © ICO Tháng 1, 2014. Khuyến khích dịch và sử dụng cho các mục đích không thương mại, có xác nhận nguồn ICO.
Bảng phụ lục 2: Các tổn thương do bệnh võng mạc đái tháo đường tăng sinh
Tổn thương Mô tả Những điều cần lưu ý khi đánh giá
Tân mạch đĩa thị Tân mạch đĩa thị thường phát sinh từ các
tĩnh mạch trên đĩa thị hoặc cách đĩa thị ≤ 1
đường kính đĩa thị.
Để phân biệt tân mạch đĩa thị với các mạch
máu nhỏ bình thường, cần nhớ là mạch máu
bình thường luôn nhỏ dần và không quay
ngược về phía đĩa thị trong khi tân mạch luôn
quay vòng ngược về phía đĩa thị, có thể tạo
nên một đám rối trong vòng mạch với đỉnh
vòng mạch rộng hơn phần nền.
Tân mạch ngoài đĩa
thị
Những tân mạch này thường phát sinh ở
ranh giới giữa võng mạc lành và vùng võng
mạc có tắc mao mạch.
Cần phân biệt với các bất thường vi mạch nội
võng mạc, xảy ra ở trong vùng võng mạc có
tắc mao mạch.
Các vị trí tân mạch
khác
Tân mạch mống mắt (proliferative -
iridopathy bệnh mống mắt tăng sinh) ít gặp
nhưng thường do thiếu máu nặng nề hơn.
Sự hình thành tân mạch trên màng hyaloid
trước ít gặp sau cắt dịch kính nếu điều trị la-
de võng mạc chu biên chưa đầy đủ.
Soi góc tiền phòng trong những trường hợp
này sẽ giúp phát hiện tân mạch góc tiền
phòng với nguy cơ glô-côm tân mạch.
Tăng sinh xơ Trong bệnh võng mạc tăng sinh xơ, các tân
mạch phát triển trên nền các tế bào thần
kinh đệm.
Theo “British The Royal College of Ophthalmologists Diabetic Retinopathy Guidelines December
2012”.
Hội đồng Nhãn khoa Quốc tế (ICO) | Hướng dẫn chăm sóc mắt cho bệnh nhân đái tháo đường| Người dịch: Bs. Vương Văn Quý
Copyright © ICO Tháng 1, 2014. Khuyến khích dịch và sử dụng cho các mục đích không thương mại, có xác nhận nguồn ICO.
Bảng phụ lục 3: Các thiết bị khám, đánh giá bệnh võng mạc đái tháo đường sẵn có hiện nay và ưu,
nhược điểm
K
ỹ
t
h
u
ậ
t
Ưu điểm Nhược điểm K
h
u
y
ế
n
n
g
h
ị
Soi đáy mắt
trực tiếp#
• Cơ động
• Không đắt
• Cần giãn đồng tử
• Trường quan sát hẹp
• Độ nhạy thấp: thậm chí với cán bộ đã
được tập huấn và ánh sáng hồng
ngoại, cũng khó phát hiện các bất
thường vi mạch nhỏ.
• Hiệu quả thấp hơn khám đèn khe
với giãn đồng tử.
• Không có bằng chứng hồi cứu
• Là một lựa
chọn cho khám
tầm soát
• Phải làm giãn
đồng tử
Soi đáy mắt
gián tiếp#
• Cơ động
• Trường quan sát rộng
• Tương đối không đắt
• Cần làm giãn đồng tử
• Độ nhạy thấp: thậm chí với cán bộ
đã được tập huấn và ánh sáng hồng
ngoại, cũng khó phát hiện các bất
thường vi mạch nhỏ.
• Hiệu quả thấp hơn khám đèn
khe với giãn đồng tử.
• Không có bằng chứng hồi cứu
• Là một lựa
chọn cho khám
tầm soát
• Phải làm giãn
đồng tử
Sử dụng đèn
khe
• Trường quan sát rộng • Cần làm giã đồng tử
• Không cơ động
• Cần thấu kính đặc dụng
• Không có bằng chứng hồi cứu
• Cần có trong
khám lâm sàng
Chụp ảnh đáy
mắt không
giãn đồng tử
• Trường quan sát rộng
• Người được tập huấn không phải
là cán bộ y tế cũng có thể sử dụng
được
• Không cần giãn đồng tử trong 80-
90% các trường hợp
• Có loại cơ động, có thể mang đến
khám tại cộng đồng
• Có thể kết nối với máy vi tính và
lưu trữ hình ảnh lâu dài
• Cho phép so sánh khách quan
kết quả của từng bệnh nhân, giữa
các nhóm bệnh nhân ở thời gian
khác nhau, do các cán bộ khác
nhau thực hiện
• Có thể được sử dụng làm công cụ
tư vấn trực tiếp cho từng bệnh nhân
• Luôn sẵn có để truy cứu khi cần
đánh giá năng lực của người khám
tầm soát và kiểm nghiệm kết quả
• Tương đối đắt
• Cần có phòng tối để làm giãn đồng
tử hoàn toàn
• Có bằng chứng hồi cứu
• Khuyến nghị
sử dụng cho
khám tầm soát
Hội đồng Nhãn khoa Quốc tế (ICO) | Hướng dẫn chăm sóc mắt cho bệnh nhân đái tháo đường| Người dịch: Bs. Vương Văn Quý
Copyright © ICO Tháng 1, 2014. Khuyến khích dịch và sử dụng cho các mục đích không thương mại, có xác nhận nguồn ICO.
Bảng phụ lục 3: Các thiết bị khám, đánh giá bệnh võng mạc đái tháo đường sẵn có hiện nay và
ưu, nhược điểm (tiếp)
Kỹ thuật Ưu điểm Nhược điểm Khuyến nghị
Sử dụng máy chụp ảnh đáy
mắt không giãn đồng tử cho
mắt có đồng tử giãn
• Như trên, với một sự
khác biệt là ảnh chụp có
chất lượng tốt hơn
• Như trên
• Cần làm giãn đồng tử
• Là một lựa chọn cho
khám tầm soát
Chụp ảnh đáy mắt có giãn
đồng tử (chụp ảnh đáy mắt
thường quy)
• Trường quan sát rộng • Cần làm giãn đồng tử
• Đắt tiền
• Đèn chụp ảnh gây co đồng tử
trong thời gian dài
• Nên được trang bị ở
các trung tâm
Chụp mạch huỳnh quang • Là cách duy nhất để
đánh giá vi tuần hoàn
• Là một can thiệp xâm nhậ và
cần đánh giá tình trạng sức
khoẻ toàn thân
• Đắt tiền
• Cần làm giãn đồng tử và phải
do cán bộ y tế chuyên sâu thực
hiện
• Nên được trang bị
ở các trung tâm
OCT • One of the best ways to
assess macular edema
(retinal thickening and
intraretinal edema)
• Đắt tiền
• Cần làm giãn đồng tử và phải
do cán bộ y tế chuyên sâu thực
hiện
• Nên được trang bị
ở các trung tâm
Phát huỳng quang đáy mắt
tự động
• Là một chẩn đoán hình
ảnh, cho các thông tin về
trao đổi chất của biểu mô
sắc tố võng mạc.
• Vai trò chưa được xác định rõ
ràng.
• Là một lựa chọn cho
những cơ sở có điều
kiện nguồn lực tốt.
Trang thiết bị
Thiết yếu cho khám tầm soát, khám mắt lần đầu và theo dõi:
Chụp ảnh đáy mắt không giãn đồng tử (khuyến nghị cho khám tầm soát).
Soi đáy mắt gián tiếp (tuỳ chọn đối với khám tầm soát, trường quan sát rộng, độ phóng đại
thấp). Phải làm giãn đồng tử.
Các thấu kính hôi tụ soi đáy mắt gián tiếp sử dụng với đèn khe (90 D cho khám tầm soát,
78 D để khám đánh giá lâm sàng).
Soi đáy mắt trực tiếp (tuỳ chọn đối với khám tầm soát). Phải làm giãn đồng tử.
Thấu kính tiếp xúc 3 mặt gương sử dụng với đèn khe để có hình ảnh rõ nét, 3 chiều của
vùng hoàng điểm (đánh giá phù hoàng điểm). Phải làm giãn đồng tử.
Đèn khe.
Thiết bị la-de: hiện nay, những la-de được sử dụng nhiều nhất là (1) La-de xanh (green
lasers): a.- 532 nm, khám tần suất đúp Nd:YAG. b.- La-de argon 514 nm. (2) La-de hồng
ngoại 810 nm, hoặc la-de diode; làm quang đông sâu hơn, tỷ lệ bệnh nhân cảm thấy khó
chịu cao hơn nhưng rẻ hơn, hiệu quả và bảo trì đơn giản hơn.
Nên trang bị cho các trung tâm:
OCT
Chụp mạch huỳnh quang
Chụp ảnh đáy mắt có giãn đồng tử (chụp ảnh đáy mắt thường quy với trường quan sát
rộng)
La-de xanh (green lasers) được sử dụng nhiều nhất nhưng la-de vàng (yellow laser) 577
nm với kỹ thuật quang đông phân tầng, đa điểm định trước cũng có thể được sử dụng
trong một số trường hợp.
Danh mục trang thiết bị chuẩn của Tổ chức PCML quốc tế (IAPB)
Phiên bản trực tuyến “Danh mục trang thiết bị chuẩn của Tổ chức PCML quốc tế” cung cấp thông
tin cho các cán bộ y tế về một loạt các công nghệ chăm sóc mắt, vật tư tiêu hao, cơ sở đào tạo,
. đã được đánh giá kỹ lưỡng để sử dụng ở những nơi còn có khó khăn về nguồn lực.
Hội đồng Nhãn khoa Quốc tế (ICO) | Hướng dẫn chăm sóc mắt cho bệnh nhân đái tháo đường| Người dịch: Bs. Vương Văn Quý
Copyright © ICO Tháng 1, 2014. Khuyến khích dịch và sử dụng cho các mục đích không thương mại, có xác nhận nguồn ICO.
Hình 1: Hướng dẫn khám tầm soát BVMĐTĐ
Tiền sử ĐTĐ; Tiền sử sử dụng thuốc; Điều trị hiện tại; Các thông số hoá sinh
Thị lực không chỉnh kính, thị lực với
kính hiện có
Soi đáy mắt hoặc chụp ảnh đáy mắt
VA >
5/10
VA > 5/10
Bệnh võng mạc ĐTĐ* (BVMĐTĐ)
Không
có
BVMĐTĐKTS nhẹ
hoặc vừa
BVMĐTĐKTS
nặng, PHĐ ĐTĐ
hoặc hoặc
BVMĐTĐTS
Tái khám thường quy
Chuyển tuyến không cấp
cứu khám khúc xạ và
khám chuyên sâu
Chuyển
tuyến
khẩn
cấp
*Cần điều trị nội khoa tối ưu, kiểm soát đường huyết, huyết áp và mỡ máu. PHĐ#: Phù hoàng điểm ĐTĐ
Hình 2: Sơ đồ hướng dẫn quyết định điều trị phù hoàng điểm ĐTĐ dựa trên thị lực
và tổn thương hoàng điểm
PHĐ
Đánh giá : Lâm sàng và OCT
Không
Tổn thương hoàng điểm?
Có
VA ≤ 5/10
Không PHĐ ?
Có
Điều trị la-de khu trú
Điều trị thất bại
Điều trị Anti-VEGF
Hội đồng Nhãn khoa Quốc tế (ICO) | Hướng dẫn chăm sóc mắt cho bệnh nhân đái tháo đường| Người dịch: Bs. Vương Văn Quý
Copyright © ICO Tháng 1, 2014. Khuyến khích dịch và sử dụng cho các mục đích không thương mại, có xác nhận nguồn ICO.
Hình 3: Sơ đồ hướng dẫn quyết định điều trị dựa trên nghiên cứu “RESTORE”
Điều trị PHĐ ĐTĐ bằng anti -VEGF
Điều trị ban đầu: tiêm hàng tháng, 3 lần
Có
Thị lực tăng, ổn định* Không
Ngừng tiêm;
theo dõi hàng tháng
Tiếp tục tiêm
1 lần / 1 tháng
PHĐ diễn biến xấu**
Tái lập tiêm hàng tháng
*Thị lực được coi là ổn định nếu không tiếp tục tăng trong
2 lần khám liên tục, với chỉnh kính tốt nhất hoặc nhìn thấy
1 ký tự ở hàng 10/10 trong 2 lần khám liên tục.
**Giảm thị lực với chỉnh kính tốt nhất, ghi nhận bằng OCT
và / hoặc các đánh giá lâm sàng, giải phẫu khác.
VEGF = yếu tố tăng sinh nội mô mạch máu
PHĐ ĐTĐ = phù hoàng điểm đái tháo đường
Hội đồng Nhãn khoa Quốc tế (ICO) | Hướng dẫn chăm sóc mắt cho bệnh nhân đái tháo đường| Người dịch: Bs. Vương Văn Quý
Copyright © ICO Tháng 1, 2014. Khuyến khích dịch và sử dụng cho các mục đích không thương mại, có xác nhận nguồn ICO.
Hình 4: Sơ đồ hướng dẫn quyết định điều trị PHĐ và theo dõi bệnh nhân dựa trên nghiên cứu DRCR
Điều trị PHĐ bằng Anti-VEGF
Đánh giá 1 tháng‡ sau tiêm lần đầu§
Có
Diễn biến tốt¶ Không
Không tiêmb, tái khám sau 1 tháng Tiêm lần nữa, tái khám sau 1 tháng
Có
Diễn biến xấu hoặc tái phát
Không
Tái khám 2 tháng 1 lần / 4 thángc
‡ Trong nghiên cứu DRCR.net study, 4-week, not 1-month, intervals were used. §The DRCR.net study required 4 injections
‡: Trong nghiên cứu DRCR.net, đơn vị thời gian 4 tuần, không phải là 1 tháng được sử dụng.
§: Nghiên cứu DRCR.net yêu cầu 4 lần tiêm ranibizumab nội nhãn, ban đầu 4 tuần 1 lần; hiệu quả của việc sử dụng các
khám tần suất tiêm khác còn chưa được xác định. DRCR.net cũng yêu cầu 2 lần tiêm bổ sung vào tháng thứ 5 và 6 nếu
không giảm phù thành công, kể cả khi không có dấu hiệu cải thiện.
¶: Các kết quả từ nghiên cứu DRCR.net: 1) DRCR.net “cải thiện” trên OCT Zeiss Stratus giảm chiều dày võng mạc trung
tâm >10%; 2) Kể cả khi không còn cải thiện trên OCT, tiếp tục tiêm nếu có thị lực cải thiện; 3) “thị lực cải thiện” là thấy được
thêm ≥ 5 ký tự trên bảng thị lực điện tử ETDRS.
a: Trong nghiên cứu DRCR.net, nếu la-de khu trú hoặc dạng lưới được sử dụng ban đầu khác nhau, điều trị này được bổ
sung sau 24 tuần hoặc muộn hơn nếu vẫn còn phù và không có cải thiện thị lực hoặc trên kết quả OCT.
b: Trong nghiên cứu DRCR.net, tất cả bệnh nhân được tiêm ít nhất 4 lần, cách nhau 4 tuần. Quyết định tiêm thêm tuỳ thuộc
vào suy xét của nghiên cứu viên, bắt đầu từ 16 tuần để xác định “thành công”, khi thị lực > 10/10 hoặc võng mạc trung tâm
trên OCT < 250 μm. Từ 24 tuần, quyết định tiêm thêm tuỳ thuộc vào suy xét của nghiên cứu viên nếu không có cải thiện thị
lực hoặc trên OCT.
c: Nghiên cứu DRCR.net tiếp tục theo dõi 4 tuần 1 lần trong thời gian 52 tuần và không theo dõi > 52 tuần. Nếu ngừng tiêm
do không thành công hoặc không có cải thiện sau 3 lần khám liên tục sau tuần thứ 52, lịch tái khám được mở rộng đến 8
tuần 1 lần và 16 tuần nếu không có thay đổi.
Hội đồng Nhãn khoa Quốc tế (ICO) | Hướng dẫn chăm sóc mắt cho bệnh nhân đái tháo đường| Người dịch: Bs. Vương Văn Quý
Copyright © ICO Tháng 1, 2014. Khuyến khích dịch và sử dụng cho các mục đích không thương mại, có xác nhận nguồn ICO.
Ảnh minh họa
BVMĐTĐKTS nhẹ: vi phình mạch
BVMĐTĐKTS vừa, với xuất huyết (hemorrhages), xuất tiết cứng (hard exudates) và vi phình mạch
(micro-aneurysms - Ma), không có phù hoàng điểm
a b
BVMĐTĐKTS vừa. Phù hoàng điểm xuất tiết cứng gần hoàng điểm trước (a) và sau (b) điều trị la-de khu trú
Hội đồng Nhãn khoa Quốc tế (ICO) | Hướng dẫn chăm sóc mắt cho bệnh nhân đái tháo đường| Người dịch: Bs. Vương Văn Quý
Copyright © ICO Tháng 1, 2014. Khuyến khích dịch và sử dụng cho các mục đích không thương mại, có xác nhận nguồn ICO.
BVMĐTĐKTS vừa. Phù hoàng điểm vừa (chụp mạch huỳnh quang cho thấy dò dịch)
BVMĐTĐKTS nặng với phù hoàng điểm nặng
Hội đồng Nhãn khoa Quốc tế (ICO) | Hướng dẫn chăm sóc mắt cho bệnh nhân đái tháo đường| Người dịch: Bs. Vương Văn Quý
Copyright © ICO Tháng 1, 2014. Khuyến khích dịch và sử dụng cho các mục đích không thương mại, có xác nhận nguồn ICO.
BVMĐTĐKTS vừa, không có phù hoàng điểm
BVMĐTĐKTS vừa, với phù hoàng điểm nặng
Hội đồng Nhãn khoa Quốc tế (ICO) | Hướng dẫn chăm sóc mắt cho bệnh nhân đái tháo đường| Người dịch: Bs. Vương Văn Quý
Copyright © ICO Tháng 1, 2014. Khuyến khích dịch và sử dụng cho các mục đích không thương mại, có xác nhận nguồn ICO.
BVMĐTĐKTS nặng, với phù hoàng điểm
BVMĐTĐKTS nặng (mũi tên: vòng tĩnh mạch)
Hội đồng Nhãn khoa Quốc tế (ICO) | Hướng dẫn chăm sóc mắt cho bệnh nhân đái tháo đường| Người dịch: Bs. Vương Văn Quý
Copyright © ICO Tháng 1, 2014. Khuyến khích dịch và sử dụng cho các mục đích không thương mại, có xác nhận nguồn ICO.
BVMĐTĐKTS nặng. Tĩnh mạch phình, ngoằn ngoèo (mũi tên)
BVMĐTĐTS. Tân mạch ngoài đĩa thị (mũi tên)
Hội đồng Nhãn khoa Quốc tế (ICO) | Hướng dẫn chăm sóc mắt cho bệnh nhân đái tháo đường| Người dịch: Bs. Vương Văn Quý
Copyright © ICO Tháng 1, 2014. Khuyến khích dịch và sử dụng cho các mục đích không thương mại, có xác nhận nguồn ICO.
BVMĐTĐKTS nặng. Bất thường mạch máu nội võng mạc IRMA (mũi tên đen) và tĩnh mạch đúp (mũi tên trắng)
BVMĐTĐTS nguy cơ cao. Tân mạch đĩa thị
Hội đồng Nhãn khoa Quốc tế (ICO) | Hướng dẫn chăm sóc mắt cho bệnh nhân đái tháo đường| Người dịch: Bs. Vương Văn Quý
Copyright © ICO Tháng 1, 2014. Khuyến khích dịch và sử dụng cho các mục đích không thương mại, có xác nhận nguồn ICO.
BVMĐTĐTS nguy cơ cao. Xuất huyết trước võng mạc, sẹo võng mạc sau
quang đông la-de
Hội đồng Nhãn khoa Quốc tế (ICO) | Hướng dẫn chăm sóc mắt cho bệnh nhân đái tháo đường| Người dịch: Bs. Vương Văn Quý
Copyright © ICO Tháng 1, 2014. Khuyến khích dịch và sử dụng cho các mục đích không thương mại, có xác nhận nguồn ICO.
BVMĐTĐTS. Tân mạch đĩa thị và ngoài đĩa thị (dò dịch trên chụp mạch huỳnh quang)
BVMĐTĐ nguy cơ cao. Xuất huyết trước võng mạc lan toả.
a b
BVMĐTĐ giai đoạn muộn: tăng sinh xơ-mạch, trước (1) và sau (b) cắt dịch kính qua pars plana
Hội đồng Nhãn khoa Quốc tế (ICO) | Hướng dẫn chăm sóc mắt cho bệnh nhân đái tháo đường| Người dịch: Bs. Vương Văn Quý
Copyright © ICO Tháng 1, 2014. Khuyến khích dịch và sử dụng cho các mục đích không thương mại, có xác nhận nguồn ICO.
Bệnh đĩa thị đái tháo đường
Quang đông toà võng mạc (Panretinal photocoagulation - PRP). Phần 1: võ n g m ạ c p h í a d ư ớ i v ớ i c á c s ẹ o
s a u q u a n g đ ô n g la - d e . Phầ n 2 : võ ng m ạ c phí a t r ê n v ớ i c á c đ i ể m q ua ng đ ô ng la - d e m ớ i . Phần
3 là những phần võng mạc cần quang đông la-de để hoàn thành PRP.
Trụ sở chính của HĐNKQT:
Bruce E. Spivey, MD, Chủ tịch
945 Green Street #10
San Francisco, California 94133
United States
Fax: +1 (415) 409-8411
Email: info@icoph.org
Web: www.icoph.org
Văn phòng tổ chức thi của HĐNKQT:
David Taylor, FRCOphth, Giám đốc
11-43 Bath Street
London EC1V 9EL
England
Fax: +44 (0) 20 7608 6947
Email: assess@icoph.org
Web: www.icoexams.org/contact
Văn phòng Học bổng Quốc tế của
HĐNKQT:
Veit-Peter Gabel, MD, Director for Fellowships
Kuechelstraße 14
81375 Munich
Germany
Fax: +49 3212-3200120
Email: fellowship@icoph.org
Web: www.icoph.org/fello
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- icoguidelinesdiabeticeyecare_vietnamese_3232.pdf