Huấn luyện an toàn nhận dạng mối nguy và đánh giá rủi ro

TẠI SAO ATVSLĐLẠI QUAN TRỌNG

MỘTSỐKHÁI NIỆMCƠBẢNVỀATVSLĐ

TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐ

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ

NHẬNDẠNG MỐINGUYVÀĐÁNH GIÁ RỦIRO

III

IV NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

CÁCH SỬLÝ KHI XẨY RA TAI NẠN

pdf45 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 888 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Huấn luyện an toàn nhận dạng mối nguy và đánh giá rủi ro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HUẤN LUYỆN AN TOÀN NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRANG BỊ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỐI NGUY HẠI TRONG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN TẠI SAO ATVSLĐ LẠI QUAN TRỌNG MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ I II TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐ NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO III IV CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠNV 1. TẠI SAO ATVSLĐ LẠI QUAN TRỌNG ?I Lao động đóng một vai trò hết sức quan trong trong đời sống của con Chúng ta dành ít nhất 8 tiếng đồng hồ để lao động tại người nơi làm việc Tại nơi làm việc, hú t hải tiếc ng a p p xúc với rất nhiều yếu tố độc hại và nguy hiểm vì vậy nơi làm việc phải đảm bảo an toàn Một số người sủ dụng lao động thiếu trách Các yếu tố độc hại và nguy hiểm trong quá trình sản xuất không được quan tâm ngăn ngừa do nhiệm đảm bảo an toàn cho người lao động. Thậm chí một số người không biết rằng họ phải có trách vậy dẫn đến tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp xẩy ra. nhiệm bảo đảm an toàn cho người lao động mà luật qui định NGUYÊN NHÂN TAI NẠN Điều kiện Hành Không an toàn động an toàn T ia nạn lao động hoặc sự cố T ả l h hỉ iệ điề t ị t ấế Bao nhiều tiền chi trả cho 1 vụ tai nạn? Đối với người lao động Đối với người sử dụng lao động - r ương c o nv ng v c u r r n thương - Chi phí y tế và bồi thường - Sửa chữa thiệt hại về máy, thiết bị - Thiệt hại do tạm thời ngừng sản xuất Tác động trực ti p - Vết đau về thể xác, bệnh tật. - Giảm thu nhập - Giảm cơ hội nghề nghiệp - Chi phí về y tế - Chi phí tăng cường huấn luyện và quản lý -Có thể giảm chất lượng công việc - Ảnh hưởng tiêu cực đến tâm lý của nhân viên khác - Tuyển người để thay thế - Chi phí thời gian để đào tạo và hướng dẫn người mới Tác động gián tiếp Thiệt hại không bồi thường băng tiền - Mất thời gian để đuổi kịp chất lượng - Mất thời gian điều tra, phân tích, viết báo cáo được, lớn hơn thiệt hại bồi thường bằng tiền từ 4 – 10 lần. - Ảnh hưởng không tốt đến mối quan hệ - Bị dư luận cho là có nơi điều kiện làm việc không an toàn. HUẤN LUYỆN AN TOÀN TẠI SAO ATVSLĐ LẠI QUAN TRỌNG MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ I II TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐ NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO III IV CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠNV 3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ ATVSLĐ 1. An toàn vệ sinh lao động là gì? ế ồ II Nội dung chủ y u là công tác an toàn vệ sinh lao động, là các hoạt động đ ng bộ trên các mặt luật pháp, tổ chức hành chính,kinh tế xã hội, khoa học kỹ thuật nhằm cải thiện điều kiện lao động ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo đảm an tòan, bảo vệ sức khỏe người lao động. 2.Tai nạn lao động. Là tai nạn xẩy ra trong quá trình lao động và công tác do sự tác động đột ngột 3. Bệnh nghề nghiệp. Là hiện trạng bệnh lý mang tính chất đặc trưng nghề nghiệp hoặc liên từ bên ngoài làm chết hoặc làm tổn thương hoặc phá hủy chức năng bình thường của một bộ phận nào đó của cơ thể. quan đến nghề nghiệp mà nguyên nhân sinh bệnh do tác hại thường xuyên và lâu dài của điều kiện lao động xấu, Cũng có thể nói rằng đó là sự suy yếu dần sức khỏe, gây bênh tật cho người lao động do tác động của các yếu tố có hại pháp sinh trong quá trình sản xuất. HUẤN LUYỆN AN TOÀN I TẠI SAO ATVSLĐ LẠI QUAN TRỌNG MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ATVSLĐII TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐ NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO III IV CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠNV TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐIII An toàn vệ sinh lao động thể hiện 3 tính chất - Tính pháp luật. - Tính khoa học công nghệ - Tính quần chúng 3 tính chất này có quan hệ mật thiết và hỗ trợ lẫn nhau TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐIII Tính pháp luật Tính pháp luật của ATVSLĐ thể hiện ở tất cả các qui định bao gồm: + Luật lao động + Tiêu chuẩn qui phạm an toàn vệ sinh lao động , + Qui định trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ + Chế độ về an toàn vệ sinh lao động Hiến pháp Luật Lao Động Nghị Định Thông Tư Môi Trường Tiểu chuẩn An Toàn Tiểu chuẩn Vệ sinh Phòng Chống Cháy, nổ ắLà những văn bản pháp luật, b t buộc mọi người có tránh nhiệm phải tuân theo nhằm bảo vệ sinh mạng, toàn vẹn thân thể và sức khỏe Tính khoa học công nghệ TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐIII - Người lao động làm việc trực tiếp trong dây truyền phải chụi ảnh hưởng của bụi, của hơi, khí độc, tiếng ồn, nhiệt độ cao, rung.. Và những yếu tố ngây nguy hiểm như điện, sự động động của thiết bị, và chạm. Có thể gây tai nạn lao động. Muốn khắc phục được những nguy hiểm, có hại đó không có cách nào khác là áp dụng khoa học công nghệ. TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐIII Cửa có khóa liên động . Phải đóng cửa lại thì máy mới chạy nhằm mục đích để người vận hành không Hai nút đồng thời. Phải ấn 2 nút đồng thời thì máy mới chạy nhằm có khả năng cho tay vào bên trong máy, tránh tai nạn , mục đích tay không còn khả năng cho vào bên trong máy khi máy đang chạy, tránh tai nạn - Tính quần chúng TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐIII Các bạn là những người trực tiếp thực hiện qui trình, qui phạm an toàn, các biện pháp đảm bảo an toàn, cải thiện điều kiện làm việc Vì vậy chỉ có các bạn tự giác thực hiện thì mới ngăn ngừa được tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Như vậy chính các bạn có khả năng phát hiện những yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất, đề ra các biện pháp an toàn phòng Hàng ngày, hàng giờ các bạn trực tiếp làm việc, tiếp xúc với quá trính sản xuất, thiết bị, máy và nguyên vật ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. liệu. ATVSLĐ sẽ đạt kết quả tốt khi mọi cấp quản lý, người sử dụng lao động và người lao động tự giác và tính cực thực hiện. Nhân viên an toàn HUẤN LUYỆN AN TOÀN TẠI SAO ATVSLĐ LẠI QUAN TRỌNG MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ I II TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐ NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO III IV CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠNV NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI 1. KHÁI NIỆM MỐI NGUY Nguồn, tình huống hoặc hành động có khả năng gây tổn thương cho con người hoặc gây ra bệnh tật hoặc kết hợp cả hai Mối nguy: trèo cao, không dây an toàn . 2. KHÁI NIỆM RỦI RO Sự kết hợp khả năng có thể xẩy ra hoặc tiế ú ới ột ố ột kiệ Rủi ro: rơi ngã gây chấn thươngp x c v m sự c , m sự n nguy hiểm và các thương tật nghiêm trọng, bệnh có thể xẩy ra do sự kiện hoặc sự tiếp xúc đó gây ra. RỦI RO = KHẢ NĂNG XẨY RA * MỨC ĐỘ NGHIÊM TRỌNG CỦA HẬU QUẢ. NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI A. NHẬN DẠNG MỐI NGUY Những nguy hại trong môi trường lao động có thể phân loại theo những phạm trù sau: - Nguy hại vật lý - Nguy hại hóa học - Nguy hại sinh học - Nguy hại sinh lý lao động Nguy hại tâm sinh lý lao động- - Nguy hại trên sự an toàn Nguy hại vật lý NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI -Tiếng ồn - Nhiệt độ - Bức xạ Tiếng ồn cao NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI Nguy hại hóa học - Bụi - Sợi vô cơ - Khí độc - Hơi độc - Dung môi - Khói Kim loại nặng Nguy hại sinh học - Vi khuẩn Virus Nấm Nguy hại về sinh lý lao động NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI - Bố trí nơi làm việc không phù hợp - Dụng cụ cầm tay không phù hợp - Khuôn vác không đúng cách - Vận động lập đi lập lại nhiều lần. Nguy hại về tâm sinh lý - Stress Làm ca bất thường - Quấy rối - Làm ca kíp bất thường, thời gian làm việc kéo dài. Nguy hại đến sự an toàn NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI - Trượt, vấp ngã - Cháy,nổ - Những bộ phận truyền động, chuyển động của máy, thiết bị - Làm việc trên cao - Nơi làm việc có chi tiết rễ văng bắn - Hệ thống áp xuất (nồi hơi, bình khí nén..) - Vật rơi đổ, va chạm - Làm việc 1 mình. Làm thế nào nhận biết mối nguy hại ? NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI Phương pháp đơn giản - Sử dụng giác quan Tiếng ồn lạ Có bao che Nơi làm việc của bạn có điểm gì nguy hiểm - Hỏi người lao động - Bảng checklist. (bảng kiểm tra) Phương pháp khác: – Thống kê tai nạn, sự cố, bệnh nghề nghiệp – Điều tra tai nạn,lời phản ánh – Sử dụng bảng kê – Thanh tra Khảo sát đo môi trường lao động Dù sử dụng phương pháp nào đi chăng nữa, chỉ có những người có kiến thức, – , quen thuộc với môi trường sản xuất, máy thiết bị, vật liệu mới có khả năng phát hiện ra mối nguy hại NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI Phương pháp đơn giản: Sử dụng giác quan - Look Above, Below, Behind, and Inside (ABBI). Nhìn trên, dưới, đằng sau và đằng trước - Nghe xem có âm thanh lạ hay không. - Ngửi xem có mùi lạ hay không. (mùi khét, khó chụi) - Đụng chạm xem có nóng rung bất thường. NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI NHẬN DẠNG MỐI NGUY • Quan sát con vật dưới đây, có những yếu tố nguy hại gì ? K ù i h t ø t â l ây s n rung ren ongMuøi hoâiHaønh vi hung haêng Raêng nhoïn Vuoát saéc Chaïy roâng B. ĐÁNH GIÁ RỦI RO NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI Khoù chòu loã muõi Nhieãm kí 6Thöông tích do bò taán coâng sinh truøng 1 5 Bò caén, nhieãm truøng 2 Bò caøo Keït ñöôøng, gaây phieàn toaùi3 4 Làm gì để kiểm soát rủi ro ? NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI • Thứ tự cần làm trong việc lựa chọn ểbiện pháp ki m soát rủi ro - Loại bỏ nguy hại. 2 - Thay thế – Cách ly 4 – Cải tiến công nghệ 5 Kiểm soát hành chính– 1 – Bảo hộ lao động Kiểm soát rủi ro NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI • Các biện pháp sau thuộc các biệ há à ủ kiể án p p n o c a m so t rủi ro ? 2 T é h ø â 1 3 4 Huaán luyeän am t öông xuyen Thuoác dieät boï Xích choù 6 cheùt Cho aên no á 5Giöõ choù tot Làm gì để kiểm soát rủi ro ? NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI VD: Cách ly Làm gì để kiểm soát rủi ro ? NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI VD; Cải tiến công nghệ Máy mài chạy băng khí nén. Khi khí thoát ra ngoài qua ống thoát khí tạo ra tiếng ồn lớn do khí bị xoáy. Lắp thâm màng lưới mắt cáo, khí không bị xoáy nữa lên đã giảm được tiếng A ồn A Bài tập NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI 1 Nhận dạng các nguy hai ? Một nhân viên đang vội vã bước đi trên đoạn đường tối trong xưởng và vấc phải một thùng chi tiết để giữa đường. . . 2. Những rủi ro nào xẩy ra ? 3. Biện pháp kiểm soát ? 1 Cá ế tố h i NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI . c y u nguy ạ : - Vội vã - Thùng chi tiết để giữa đường - Đường thiếu ánh sáng. 2. Rủi ro xẩy ra: - Vấc vào thùng hàng và ngã 3 Biện pháp kiểm soát:. - Đi đường khác - Dọn thùng hàng vào vị trí qui định - Đặt biển báo - Chiếu sáng cho đoạn đường. TÌNH HUỐNG 1:Mọi người cùng suy nghĩ xem trong tình huồng này rủi ro nào ể ẩ NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI có th x y ra? Tình huống: 1- A có thể bị mất thăng bằng và ngã xuống. 2- Thang chữ A chưa được chặn mở nên có thể bị xoạc chân ra làm A ngã xuống.A 3- Hàng chất lên cao bị đổ xuống rơi vào A và B. 4- A trượt tay làm hàng rơi xuống đầu B . 5- Không có chống trượt cho chân thang nên thang có thể bị đổ, làm A và B ngãB TÌNH HUỐNG 3: Mọi người cùng suy nghĩ xem trong tình huồng này rủi ro nào có thể xẩy ra? NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI Tình huống: A đang vận chuyển bằng xe forklift một cây sắt trục tròn dài B đang xếp hàng hóa. 1-B bị cây sắt tròn cán vào bị ngã khi đó đồ vật ở trên cao rơi xuống . 2-Ống sắt tròn lăn xuống khỏi xe forklift va vào B và những người công nhân xung quanh.A 3-A bất ngờ phanh lao về phía trước khi đó mũ bảo hiểm bật ra người công nhân bị đập đầu. 4-Khi A phanh bất ngờ, xe forklift sẽ xoay tròn khi đó 2 càng của forklift sẽ va vào chân B. B TÌNH HUỐNG 4: Mọi người cùng suy nghĩ xem trong tình huồng này rủi ro nào có thể xẩy ra ? NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI Tình huống: 1-Vì đeo găng tay vải nên khi khoan sẽ bị quấn vào. ố2-Vì không c định vật gia công khi khoan sẽ trượt đi. 3 khô đ kí h bả hộ bị b i ắt b- ng eo n o ụ c ay vào mắt. 4-Không có belt cover nên tay dẽ bị cuốn àv o . TÌNH HUỐNG 5:Mọi người cùng suy nghĩ xem trong tình huồng này rủi ro nào ó thể ẩ ? NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI c x y ra Tình huống:trong khi đang vận chuyển Bomb Acetylen bằng cần trục, A & B vẫn nói chuyện với nhau. 2-A vừa nói chuyện với B, vừa đi về phía trước sẽ bị vấp ngã . 3-Nếu bomb bị rơi xuống & van bị ổhỏng, khi đó ga bi rò rỉ → cháy n . 4-Nếu A bị trượt ngã bomb rơi xuống. NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI TÌNH HUỐNG 7: Mọi người cùng suy nghĩ xem trong tình huồng này rủi ro nào có ể ẩTh x y ra ? Tình huống: 1. Quá tải, lật xe forklift xe hàng đè vào 4 người làm bị thương hoặc chết 2. Quá tải, lật xe con forklift xe hàng đè vào 2 người làm bị thương hoặc chết. 2 người bị rơi 3. Hàng bị trượt đề vào 2 người 4. Hàng và xe forklift con bị trượt đề vào 5 người làm bị thương hoặc chết NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI ROVI TÌNH HUỐNG 8: Mọi người cùng suy nghĩ xem trong tình huồng này rủi ro nào có ể ẩTh x y ra ? Tình huống: 1. Điện rò ra vỏ máy, gây điện giật chết gay tại chỗ 2. Điện rò ra vỏ máy, gây điện giật co cơ và mũi khoan khoan vào người 3. Điện rò ra vỏ máy, gây điện giật co cơ và bị ngã xuống nước, chết đuối. 4. Điện rò ra vỏ máy, gây điện giật co cơ và bị ngã xuống nước, máy khoan cũng rơi theo. Điện giật chết gay tại chỗ . HUẤN LUYỆN AN TOÀN NĂM 2009 TẠI SAO ATVSLĐ LẠI QUAN TRỌNGI II TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐ MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ III NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠN IV V Trong trường hợp xẩy ra tai nạn nên làm theo những hành động sau: CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠNVIII Nguyên tắc ứng cứu khẩn cấp - Kiểm tra hiện trường: + Trước hết kiểm tra xem có những nguy hiểm hay không . + Kiểm tra xem nạn nhân có bị chảy máu, gẫy xương, nôn hay không; + Kiểm tra xem nạn nhân có còn tỉnh táo, còn thở, mạch còn đập hay không. Trong trường hợp tai nạn nghiêm trọng bạn nên quan sát và đưa ra các hành động cấp cứu ban đầu: Cöùu !, Cöùu !, coù ngöôøi bò nan Anh có ï sao không ? Các tai nạn và phương pháp sơ cứu CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠNVIII A- Ra máu nhiều Hiện tượng ra máu nhiều làm giảm lượng máu lưu thông trong mạch và làm giảm lượng ô xy trong các cơ quan của cơ thể và gây ra hiện tượng sốc do thiếu máu; do đó trước tiên cần cầm máu cho nạn nhân. (1)- Dùng bông hoặc gạc sạch. (2)- Nâng tay hoặc chân bị thương cao hơn so với tim. (3)- Dùng băng để buộc chặt vết thương, chú ý không buộc quá chặt . - Đứt: vết thương do dao... vật sắc, nhọn gây ra Dùng khăn tay, gạc giữ gịt vết thương một lúc để cầm máu. (1)- Khi vết thương bị bẩn do đất hoặc dầu, cần rửa sạch bằng xà phòng và nước sạch. (2)- Dùng thuốc sát trùng làm sạch vết thương; đặt gạc và cuốn chặt bằng băng để cầm máu . B. Bỏng do nhiệt CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠNVIII (1)- Làm mát xung quanh vết bỏng bằng nước lạnh, đá. Bị bỏng khi đang mặc quần áo thì không cởi quần áo mà làm lạnh trên quần áo sau đó dùng gạc để băng vết thương. (2)- Để nguyên không cậy bọng nước, không thoa kem, dầu bôi lên vết thương. * Trong trường hợp vùng bị bỏng chiếm trên 30% cơ thể cần chuyển ngay nạn nhân đi bệnh viện. (1)- Rửa nhiều bằng nước đang chảy. Bỏng do hoá chất - Khi bị bắn vào mắt: Các chất hoá học bắn vào mắt rất nguy hiểm và có thể dẫn đến mù; nếu có thể, rửa mắt kỹ bằng nước sạch và cho người bị nạn đi bác sỹ nhãn khoa . - Khi uống nhầm phải chất hoá học: Các chất hoá học gây bỏng da và có thể gây tổn thương cho niêm mạc của bộ máy tiêu hoá. Khi uống nhầm a xít thì uống thật nhiều ể ổ ế ấ ố ầnước đ th h t ch t độc; khi u ng nh m kiềm thì uống dấm, sữa hoặc nước để thổ hết chất độc. C. Gẫy xương CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠNVIII Cần gá nẹp đề phòng xương gẫy đâm vào mạch máu hoặc dây thần kinh; nẹp này làm giảm đau, giúp nạn nhân thuận tiện khi đi lại và chuyên chở nạn nhân. (1)- Trước hết phải điều trị vết thương; khi có máu ra phải cầm máu. Khi có mảnh xương vụn nhô ra, cần khử trùng cho vết thương, để miếng gạc dày, sạch lên vết thương và dùng băng đàn hồi băng cầm máu; tránh dùng dây và băng thường để buộc. (2)- Lấy miếng đệm hoặc giấy đệm để làm nẹp và cuốn nhẹ để cố định. Nếu có khe hở thì dùng khăn mùi xoa để chèn. Điều quan trọng là nẹp phải đủ độ chắc, dài; thông thường nên bó cả hai khớp xương kèm vùng bị gẫy. D. Di chuyển nạn nhân CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠNVIII Luôn giữ cáng ở tư thế cân bằng Kiểm tra an toàn thường xuyên Qui tắc vàng Hành động cải thiện Ngăn ngừa tai nạn lao động THANK YOU FOR YOUR ATTENTION 1. Trèo lên giá nhưng không có thang. Đáp án bài kiểm tra 2. Bê hàng che khuất tấm nhìn. 3. Đứng gần kiện hàng sắp đổ. 4 Đẩ hà h khô át. y xe ng n ưng ng quan s 5. Lái xe forklift không quan sát 6. Kéo xe hàng nhưng không quan sát 7. Dùng xe forklift để nâng người 8. Cẩu hàng qua đầu người khác. 9. Xịt hơi không quan sát 10. Nước bắn vào mặt 11 Ổ điện để dưới nền ẩm ứot. 12. Bơm xăng dầu nhưng để rò rỉ 13. Rót hóa chất không đeo khẩu trang, mặt nạ 14. Trèo cao không đeo dây an toàn. 15. Để vật liệu bừa bộn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdao_tao_an_toan_cho_cbcnv_compatibility_mode_1615_9959_119.pdf