*1. Hợp đồng mua bán tài sản:
1. Nêu và phân tích các đặc điểm của loại hợp đồng chuyển quyền sở hữu tài sản;
2. Nêu các đặc điểm của hợp đồng mua bán tài sản;
3. Cho 10 ví dụ về hợp đồng mua bán vô hiệu do có đối tượng vi phạm điều cấm
của pháp luật;-Cho 10 ví dụ về hợp đồng mua bán có đối tượng không phải là vật;
4. Cho biết sự khác biệt giữa hợp đồng mua bán có đối tượng là tài sản phải đăng
ký sở hữu với hợp đồng mua bán có đối tượng là tài sản phải đăng ký sở hữu;
5. Cho 10 ví dụ về hợp đồng mua bán tài sản có đối tượng là tài sản thuộc sở hữu
Nhà nước;
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongzn | Lượt xem: 1845 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Hợp đồng chuyển quyền sở hữu - Hợp đồng mua bán, tặng cho, trao đổi, vay tài sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU - HỢP ĐỒNG MUA
BÁN, TẶNG CHO, TRAO ĐỔI, VAY TÀI SẢN
*1. Hợp đồng mua bán tài sản:
1. Nêu và phân tích các đặc điểm của loại hợp đồng chuyển quyền sở hữu tài sản;
2. Nêu các đặc điểm của hợp đồng mua bán tài sản;
3. Cho 10 ví dụ về hợp đồng mua bán vô hiệu do có đối tượng vi phạm điều cấm
của pháp luật;- Cho 10 ví dụ về hợp đồng mua bán có đối tượng không phải là vật;
4. Cho biết sự khác biệt giữa hợp đồng mua bán có đối tượng là tài sản phải đăng
ký sở hữu với hợp đồng mua bán có đối tượng là tài sản phải đăng ký sở hữu;
5. Cho 10 ví dụ về hợp đồng mua bán tài sản có đối tượng là tài sản thuộc sở hữu
Nhà nước;
6. Cho 10 ví dụ về địa điểm giao tài sản bán không phải nơi cư trú của bên mua;
7. Xác định địa điểm giao tài sản trong trường hợp bên mua là pháp nhân có nhiều
trụ sở hoặc văn phòng đại diện;
8. Xác định các hậu quả pháp lý đối với trường hợp bên mua xác lập hợp đồng
mua bán với bên bán thông qua người đại diện;
9. Xác định điều kiện và hậu quả pháp lý của hợp đồng mua bán có đối tượng là
tài sản trong tương lai;
10. Xác định điều kiện và hậu quả pháp lý của hợp đồng mua bán có đối tượng là
tài sản đang là đối tượng của các giao dịch bảo đảm;
11. Xác định đối tượng của hợp đồng mua bán liên quan nhà chung cư thuộc sở
hữu nhà nước;
12. Nêu những điểm khác biệt giữa hợp đồng mua bán thông thường với bán đấu
giá;
13. Nêu và phân tích điều kiện về chủ thể trong bán đấu giá;
14. Nêu ý nghĩa của bán đấu giá trong thực tiễn giao lưu dân sự;
15. Nêu các giải pháp đối với trường hợp đối tượng của hợp đồng mua bán là tài
sản bị khuyết tật;
16. Xác định thời điểm xác lập quyền sở hữu của bên mua đối với đối tượng của
hợp đồng mua bán;
17. Xác định các trường hợp hợp đồng mua bán có hiệu lực nhưng chưa xác lập
quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản mua;
18 Phân biệt giữa hợp đồng mua bán mua chậm, trả dần với chậm thực hiện nghĩa
vụ trong hợp đồng mua bán;
19. Xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong trường hợp phát sinh rủi ro đối
với tài sản mua;
20. Nêu đường lối giải quyết đối với trường hợp đối tượng của hợp đồng mua bán
đang thuộc quyền chiếm hữu của người thứ ba;
21. Nêu đường lối giải quyết đối với trường hợp bên bán tài sản chưa có giấy tờ sở
hữu đối với tài sản bán;
22. Xác định hậu quả pháp lý trong trường hợp nhiều người cùng bán một tài sản
và nhiều người cùng mua một tài sản;
23. Xác định thời điểm hoàn thành nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mua bán
có bảo hành;
24. Nêu những khác biệt của hợp đồng mua bán nhà ở với hợp đồng mua bán
thông thường;
25. Nêu những khác biệt của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với hợp
đồng mua bán thông thường;
26. Nêu những đặc thù của hợp đồng mua bán có tài sản bán thuộc các hình thức
sở hữu chung hợp nhất, sở hữu chung theo phần, sở hữu chung hỗn hợp;
27. Xác định trách nhiệm của nhà sản xuất, nhà phân phối trong hợp đồng mua
bán có bảo hành đối với bên mua tài sản;
28. Xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong các trường hợp phát sinh các
chi phí vận chuyển, chí phí chuyển quyền sở hữu tài sản bán từ bên bán sang bên
mua;
29. Xác định các quyền, nghĩa vụ của bên trong hợp đồng mua bán có thỏa thuận
về chuộc lại tài sản bán;
30. Xác định các điều kiện liên quan đến mua sau khi dùng thử và các hậu quả
pháp lý của việc vi phạm các điều kiện đó.
*2. Hợp đồng tặng cho tài sản:
31. Nêu các các đặc điểm của hợp đồng tặng cho tài sản;
32. So sánh giữa hợp đồng mua bán tài sản với hợp đồng tặng cho tài sản;
33. Nêu và phân tích các điều kiện của hợp đồng tặng cho có điều kiện;
34. Xác định hậu quả pháp lý trong trường hợp một bên trong hợp đồng tặng cho
có điều kiện vi phạm nghĩa vụ;
35. Xác định thời điểm xác lập quyền sở hữu của bên được tặng cho đối với tài sản
tặng cho;
36. Nêu những đặc thù của hợp đồng tặng cho tài sản thuộc sở hữu chung hợp
nhất, sở hữu chung theo phần, sở hữu chung hỗn hợp;
37. Xác định trách nhiệm của bên tặng cho liên quan đến tài sản tặng cho;
38. Nêu sự khác biệt giữa hợp đồng tặng cho có đối tượng là tài sản không phải
đăng ký sở hữu đối với hợp đồng tặng cho có đối tượng phải đăng ký sở hữu;
39. Xác định hậu quả pháp lý trong các trường hợp tặng cho mà tài sản tặng cho
không thuộc sở hữu của bên tặng cho hoặc tài sản tặng cho đang thuộc người thứ
ba chiếm hữu;
40. Xác định các trường hợp hợp đồng tặng cho vô hiệu về đối tượng và chủ thể;
41. Xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong trường hợp tặng cho làm phát
sinh chí phí vận chuyển, chí phí chuyển quyền sở hữu tài sản tặng cho cho bên
được tặng cho;
42. Nêu những điểm khác biệt giữa hợp đồng tặng cho nhà ở, quyền sử dụng đất
với hợp đồng tặng cho tài sản thông thường;
*3. Hợp đồng trao đổi tài sản:
43. Nêu các đặc điểm của hợp đồng trao đổi tài sản;
44. So sánh giữa hợp đồng mua bán với hợp đồng trao đổi tài sản;- Xác định thời
điểm xác lập quyền sở hữu của các bên đối với tài sản trao đổi;
45. Nêu những khác biệt giữa hợp đồng trao đổi quyền sử dụng đất với các hợp
đồng trao đổi tài sản khác;
46. Xác định loại hợp đồng trong trường hợp đồng trong trường hợp một bên dùng
tiền Đồng Việt Nam để có ngoại tệ tại các cửa hoàng kinh doanh ngoại tệ;
47. Xác định các trường hợp tài sản không thuộc sở hữu của bên trao đổi tài sản
nhưng hợp đồng trao đổi tài sản vẫn có hiệu lực.
* Hợp đồng vay tài sản:
48. Nêu các đặc điểm của hợp đồng vay tài sản;- So sánh hợp đồng vay tài sản với
các hợp đồng mua bán, trao đổi, tặng cho;- Xác định các loại hợp đồng vay tài sản;
49. Phân tích các điều kiện với hợp đồng vay tài sản có lãi và hậu quả pháp lý
trong trường hợp vi phạm các điều kiện đó;- Phân tích các qui định liên quan đến
hợp đồng vay tài sản có lãi xuất;
50. Phân tích hậu quả pháp lý của hợp đồng vay tài sản không có kỳ hạn khi xảy ra
tranh chấp;
51. Xác định hậu quả pháp lý đối với hợp đồng vay tài sản không có lãi nhưng bên
vay lại chậm hoặc không thực hiện nghĩa vụ;
52. Phân biệt giữa tiền lãi và tiền phạt hợp đồng do bên bên vay vi phạm nghĩa vụ;
53. Nêu các phương thức tính giá trị nghĩa vụ của bên vay phải thực hiện cho bên
cho vay khi bên vay vi phạm nghĩa vụ;
54. Nêu sự khác biệt giữa hợp đồng vay có đối tượng là tiền với hợp đồng vay có
đối tượng là vật;
55. Nêu sự khác biệt giữa hụi, họ, biêu, phường với hợp đồng vay tài sản thông
thường;
56. Nêu sự khác biệt giữa hợp đồng vay tài sản có tài sản bảo đảm với hợp đồng
vay không có tài sản bảo đảm;
57. Xác định hậu quả pháp lý trong trường hợp tài sản vay không thuộc sở hữu của
bên cho vay;
58. Xác định các trường hợp bên vay có quyền thực hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm
cả trả nợ gốc + lãi nếu có) thành nhiều lần khác nhau;
59. Xác định các trường hợp hợp đồng vay tài sản chấm dứt không phải do bên
vay đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi (nếu có);
60. Xác định hậu quả pháp lý trong trường hợp bên vay có yêu cầu trả toàn bộ nợ
gốc trước thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng vay;
61. Xác định hậu quả pháp lý trong trường hợp bên cho vay yêu cầu bên vay phải
thực hiện nghĩa vụ trả nợ trước thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng vay;
62. Xác định hậu quả pháp lý trong trường hợp bên vay hoặc bên cho vay là pháp
nhân bị giải thể, phá sản hoặc bị cải tổ, vợ chồng ly hôn, một bên vợ, chồng chết.
2. KHẲNG ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?
1. Thời điểm xác quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản bán là thời điểm hợp
đồng mua bán có hiệu lực pháp luật;
2. Bên bán trong hợp đồng mua bán phải là chủ sở hữu tài sản bán;
3. Địa điểm giao tài sản bán phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên trong hợp đồng
mua bán;
4. Chi phí bán đấu giá được tính vào giá của tài sản đấu giá;
5. Khi người có tài sản đấu giá chết thì đấu giá chấm dứt;
6. Người bán đấu giá là người có tài sản để bán;
7. Người có tài sản bán đấu giá có thể tự mình bán đấu giá;
8. Người bán đấu giá không có quyền trở thành người mua đấu giá;
9. Người có tài sản bán đấu giá có quyền mua lại tài sản đấu giá từ người mua đấu
giá nếu họ đã khắc phục được các lý do để bán đấu giá (Ví dụ: bán đấu giá nhà để
trả nợ, nay nợ đã được trả…);
10. Người mua đấu giá phải nộp tiền dặt cọc mới được tham gia đấu giá;
11. Người nào đã đặt tiền đặt cọc thì mới có thể trở thành chủ sở hữu của tài sản
đấu giá;
12. Bên bán phải chịu các chí phí về vận chuyển tài sản bán đến nơi cư trú của bên
mua;
13. Bên bán phải chịu các chi phí về chuyển quyền sở hữu đối với tài sản bán cho
bên mua;
14. Hợp đồng mua bán là hợp đồng chỉ bao gồm hai bên mua và bán;
15. Bên mua trong hợp đồng mua bán trả chậm, trả dần có quyền sở hữu tài sản
mua từ thời điểm họ đã thành nghĩa vụ trả tiền;
16. Thời điểm chấm dứt hợp đồng mua bán có bảo hành là thời điểm hết thời hạn
nghĩa vụ bảo hành;
17. Trong trường hợp bên bán bán tài sản không thuộc sở hữu của mình thì hợp
đồng mua bán đó vô hiệu;- Hợp đồng mua bán phải lập thành văn bản;
18. Tài sản bán thuộc sở hữu chung hợp nhất, sở hữu chung theo phần và sở hữu
hợp nhất thì hợp đồng mua bán chỉ có hiệu lực khi có sự thỏa thuận đồng ý bằng
văn bản của tất cả các đồng sở hữu chủ;
19. Trong trường hợp tài sản bán có khuyết tật mà không do lỗi của bên bán thì
bên mua phải chịu rủi ro;
20. Trong trường hợp hợp đồng mua bán có hiệu lực, nhưng bên bán chưa chuyển
giao tài sản bán cho bên mua, mà lại có rủi ro đối với tài sản bán thì hợp đồng mua
bán sẽ bị hủy bỏ;
21. Hợp đồng mua bán trên lãnh thổ Việt Nam phải được thanh toán bằng tiền
Đồng Việt Nam;
22. Hợp đồng mua bán tài sản đang là đối tượng của một giao dịch bảm đảo thì vô
hiệu;
23. Hợp đồng mua bán chỉ chấm dứt khi bên bán đã chuyển giao tài sản cho bên
mua và bên mua đã chuyển giao tiền mua tài sản cho bên bán;
24. Khi bên mua chưa trả tiền thì bên bán có quyền không chuyển giao tài sản bán
cho bên mua;
25. Bên mua sau khi dùng thử mà làm hư hỏng hoặc làm suy giảm giá trị tài sản
dùng thử thì phải mua tài sản dùng thử đó;
26. Hợp đồng mua bán nhà ở chỉ có hiệu lực khi hình thức của hợp đồng được lập
thành văn bản và có công chứng, chứng thực;
27. Trong bán đấu giá, bên bán tài sản đấu giá là chủ sở hữu tài sản bán;
28. Tất cả những người tham gia mua đấu giá đều phải đăng ký và nộp khoản tiền
đặt trước;
29. Bên nhận bảo đảm có quyền bán tài sản bảo đảm thông qua hình thức đấu giá
trong trường hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ;
30. Hợp đồng mua bán là hợp đồng có đền bù;
31. Hợp đồng mua bán là hợp đồng ưng thuận;
32. Hợp đồng mua bán là hợp đồng song vụ
33. Hợp đồng tặng cho là hợp đồng song vụ;
34. Hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng ưng thuận;
35. Cũng giống như hợp đồng tặng cho, hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng thực
tế;
36. Trong bán đấu giá, khi bên mua đấu giá cao hơn giá khởi điểm thìcos quyền
mua tài sản đấu giá đó;
37. Bên mua tài sản sau khi dùng thử chỉ có thể trả lạ tài sản dùng thử khi tài sản
đó có khuyết tật mà không thuộc lỗi của bên mua sau khi dùng thử;
38. Mua trả chậm, trả dần là hình thức mua bán trả góp;
39. Bên mua phải tiếp tục kế thừa các quyền và nghĩa vụ liên quan đến người thứ
ba đối với tài sản mua;
40. Đối tượng của hợp đồng trao đổi tài sản phải là vật cùng loại;
41. Khi lãi suất vượt quá 150% lãi suất của Ngân hàng nhà nước tương ứng thì
hợp đồng vay có lại trở thành hợp đồng vay không lãi do vi phạm qui định về lãi
suất trong hợp đồng vay tài sản;
42. Bên tặng cho phải chịu trách nhiệm về các rủi ro mà tài sản tặng cho đã gây ra
cho bên được tặng cho;
43. Hợp đồng tặng cho có điều kiện chỉ có hiệu lực sau khi bên được tặng cho đã
thực hiện xong điều kiện mà bên tặng cho đưa ra;
44. Điều kiện trong hợp đồng tặng cho có điều kiện không phải là kết quả thỏa
thuận mà là ý chí đơn phương củabeen tặng cho;
45. Khi tài sản tặng cho đã được chuyển cho bên được tặng cho, thì bên tặng cho
không có quyền đòi lại tài sản tặng cho;
46. Tài sản tặng cho phải là tài sản đặc định;
47. Hợp đồng vay tài sản có hl kể từ thời điểm bên cho vay chuyển giao tài sản
vay cho bên vay.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 188_9218.pdf