Hoạch định dòng tiền

Hiểu các khái niệm cơ bản và thiết yếu trong quyết định đầu tư – thẩm định dự án.

Nắm các nguyên tắc cơ bản khi hoạch định ngân sách vốn đầu tư.

Xác định được đầu tư thuần cho dự án.

Xác định được dòng tiền của dự án.

 

pptx53 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1691 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Hoạch định dòng tiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀNTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINHEstimating Investment Cash FlowsMục tiêu ObjectivesHiểu các khái niệm cơ bản và thiết yếu trong quyết định đầu tư – thẩm định dự án.Nắm các nguyên tắc cơ bản khi hoạch định ngân sách vốn đầu tư.Xác định được đầu tư thuần cho dự án.Xác định được dòng tiền của dự án.Nội dung ContentNhững khái niệm cơ bản.Các nguyên tắc hoạch định dòng tiềnLãi vay, Vốn luân chuyển, Thuế do thanh lý TS, Khấu hao.Tính toán đầu tư thuầnXác định dòng tiềnDòng tiền và vấn đề lạm phát.Phân biệt dòng tiền với lợi nhuận:Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí Profit = (Revenue) – (Cost) Dòng tiền (CF) = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra (Net cashflows) = (Cash inflows) – (Cash outflows)Những khái niệm cơ bảnBasic conceptsDòng tiền:Dòng tiền (cash flow) được xem là thu nhập ròng bằng tiền ở từng thời điểm của dự án. Cash flow = dòng tiền thu vào – dòng tiền chi raDòng tiền của 1 dự án là chỉ tiêu phản ánh sự luân chuyển của tiền trong suốt vòng đời dự án. Nó thể hiện tiền mặt thực có ở từng thời điểm bằng cách lấy dòng tiền thực thu vào (inflow) – dòng tiền thực thu ra (outflow) ở thời điểm đó.Những khái niệm cơ bảnBasic conceptsDoanh thu thực thu bằng tiền100 trChi phí hoạt động (chưa kể KH)60 trKhấu hao TSCĐ20 trEBIT20 trThuế TNDN (40%)8 trEAT (Lãi sau thuế)12 trDòng tiền thu vào100 trDòng tiền chi ra60+8 trCF32 trNhững khái niệm cơ bảnBasic conceptsVì sao không thẩm định dự án dựa vào lợi nhuận?1. Doanh thu để tính lợi nhuận có thể bao gồm doanh thu bán chịu (không bằng tiền tính ở thời điểm ghi nhận).2. Chi phí để tính lợi nhuận cũng có những chi phí không bằng tiền như khấu hao.3. Có những chi phí đã chi (bằng tiền) nhưng không được tính hết vào lợi nhuận mà chỉ tính 1 phần (chi phí phân bổ).4. Có những chi phí chưa chi nhưng đã được tính vào lợi nhuận (những chi phí trích trước).5. Lợi nhuận mang tính chủ quan do phụ thuộc vào các phương pháp kế toán khác nhau (đánh giá HTK, phân bổ chi phí vì mục tiêu kế toán thuế). Cùng một tình hình phát sinh nhưng sẽ có những kết quả khác nhau phụ thuộc vào những cách xử lý của doanh nghiệp.Những khái niệm cơ bảnBasic conceptsĐánh giá dự án dựa trên dòng tiền vì:Phản ánh chính xác hiệu quả tài chính thực của dự án.Đảm bảo nguyên tắc tiền tệ có giá trị theo thời gian.Những khái niệm cơ bảnBasic concepts Các dự án đầu tư mở rộng (expansion project): Khi cơ sở sản xuất hiện tại không đáp ứng đủ nhu cầu.Phát triển các sản phẩm mới. Các dự án thay thế (replacement projects):Thay thế các thiết bị lỗi thời Giảm chi phí sản xuất sản phẩm. Các dự án phát sinh để đáp ứng các yêu cầu pháp lý, các tiêu chuẩn sức khỏe và an toàn Phân loại dự án đầu tưInvestment project classificationHOACH ĐỊNH NS VỐN ĐẦU TƯ Dòng thu: doanh thu thuần có khuynh hướng tăng nhanh Dòng chi: chi phí họat động tăng nhanh, thông thường xuất hiện cơ hội phí, vốn luân chuyển tăng lên.Hoạch định dòng tiềnEstimating investment cash flowHoạch định dòng tiền dự án mở rộngHOACH ĐỊNH NS VỐN ĐẦU TƯDòng thu: doanh thu thuần có thể tăng như tốc độ tăng ít hoặc không tăng. Xuất hiện phần thu do thanh lý TSCĐ cũ. Dòng chi: chi phí họat động không đổi hoặc giảm đi, hầu như không xuất hiện cơ hội phí, vốn luân chuyển không đổi hoặc tăng ít.Hoạch định dòng tiềnEstimating investment cash flowHoạch định dòng tiền dự án thay thế1. Dòng tiền được đo lường trên cơ sở tăng thêm.2. Dòng tiền được tính toán trên cơ sở sau thuế3. Chi phí thiệt hại không được tính vào dòng tiền của dự án.4. Giá trị các tài sản sử dụng trong một dự án nên được tính theo các chi phí cơ hội của chúng. 5. Tất cả tác động gián tiếp của một dự án phải được xem xét khi đánh giá dòng tiền.Hoạch định dòng tiềnEstimating investment cash flowCác nguyên tắc hoạch định dòng tiềnNguyên tắc 1: Dòng tiền tăng thêm (Incremental cash flow)CF = CF (thực hiện DA ) – CF (không thực hiện DA)Hoạch định dòng tiềnEstimating investment cash flowDòng tiền nên được đánh giá ở góc độ sự tác động đến toàn bộ dòng tiền doanh nghiệp. Vì thế, nên đánh giá các thay đổi trong dòng doanh thu, chi phí và thuế do việc chấp nhận dự án.Đây là một nguyên tắc rất quan trọng trong hoạch định dòng tiền, đặc biệt, trong các dự án thay thế, nguyên tắc này cần được xem xét thận trọng.Nguyên tắc 1: Dòng tiền tăng thêm (Incremental cash flow)Ví dụ: Sử dụng máy cũ, doanh thu = 150 triệuSử dụng máy mới, doanh thu = 220 triệuDòng tiền doanh thu tăng thêm = 220-150 = 70 triệuNguyên tắc 1: Dòng tiền tăng thêm (Incremental cash flow) Dòng tiền phải tính bằng cùng đơn vị với đầu tư ban đầu nên phải đánh giá sau thuế.Đánh giá dòng tiền sau thuế sẽ đánh giá chính xác hơn những lợi ích từ tấm chắn thuế: Lợi ích tấm chắn thuế (tax shield) = KH x thuế suất (t)CF sau thuế = EBIT (1-t) + KHNguyên tắc 2: Dòng tiền sau thuế (After tax cash flow) Doanh thu500 trChi phí ( chưa tính KH)300 trKhấu hao100 trEBIT (giả định lãi vay =0)100 trThuế (thuế suất 40%)40 trEAT60 trCF sau thuế 60 tr + 100 tr = 160 trTax shield = 100 tr x 40% = 40 trNguyên tắc 2: Dòng tiền sau thuế (After tax cash flow)Chi phí thiệt hại còn được gọi là chi phí chìm, là số tiền mà công ty đã thực sự chi tiêu hoặc đã cam kết chi tiêu không liên quan đến việc một dự án có thể được thực hiện hay không. Chúng không phản ánh hiệu quả của dự án.Nguyên tắc 3: Chi phí thiệt hại (Sunk cost)Là dòng tiền (cao nhất) mà tài sản có thể tạo ra nếu chúng không được sử dụng vào dự án đang xem xét.Khi tính chi phí cơ hội vào dòng tiền dự án, phải tính chi phí cơ hội cao nhất, và phải tính sau thuế.Đa số chi phí cơ hội tính vào dòng chi.Nguyên tắc 4: Chi phí cơ hội của tài sản (opportunity cost of assets) Ví dụ: Công ty đang có một nhà kho có thu nhập cho thuê (năm trước) là 10 triệu/năm. Hiện nay, nhà kho này có thể cho thuê là 15 triệu/năm. Công ty đang xem xét 1 dự án mà nếu dự án đi vào hoạt động sẽ phải sử dụng nhà kho này. TN cho thuê được tính vào dòng tiền dự án là bao nhiêu? Biết thuế suất thuế TNDN là 25%.Chi phí cơ hội của nguồn vốn có tính vào dự án không? Tại sao?Nguyên tắc 4: Chi phí cơ hội của tài sản (opportunity cost of assets)Lãi vayTác động của thuế đối với hoạt động thanh lý thu hồi tài sảnKhấu haoVốn luân chuyểnNguyên tắc 5: Các yếu tố khác (other factors)Lãi vay (Interest expense) Không tính lãi vay vào dòng tiền:Khi thẩm định dự án, quyết định đầu tư độc lập với quyết định tài trợ.Lãi vay sẽ được phản ánh trong chi phí sử dụng vốn dùng để chiết khấu các dòng tiền. Nếu tính lãi vay vào dòng tiền sẽ là tính trùng 2 lần.Nguyên tắc 5: Các yếu tố khác (other factors)Có 4 trường hợp:Giá bán bằng giá trị sổ sáchGiá bán cao hơn giá trị sổ sáchGiá bán thấp hơn giá trị sổ sáchGiá bán cao hơn nguyên giáNguyên tắc 5: Các yếu tố khác (other factors)Thanh lý tài sản (Asset Liquidation)  phát sinh nghĩa vụ thuế:Bán 1 tài sản = giá trị sổ sách  thuế = 0: Thuế phát sinh = - (Giá bán – BV) x t = 0Nguyên tắc 5: Các yếu tố khác (other factors)Thuế phát sinh = - (Giá bán – BV) x tBán 1 tài sản cao hơn giá trị sổ sách nhưng thấp hơn nguyên giá  phải nộp thuếNguyên tắc 5: Các yếu tố khác (other factors)Ví dụ: Giá trị sổ sách : 50 000$Giá bán: 60 000$Nguyên giá: 100 000$Thuế suất thuế TNDN: 25%Thuế nộp = (60.000 – 50.000) x25% = - 2.500$Bán 1 tài sản thấp hơn giá trị sổ sách (lỗ)  Được khấu trừ thuếThuế phát sinh = - (Giá bán – BV) x t Nguyên tắc 5: Các yếu tố khác (other factors)Giá trị sổ sách: 50 000$Giá bán: 20 000$Lỗ: -30 000$Thu nhập từ HĐSXKD : 100 000$Thu nhập từ thanh lý TS: -30 000$Thuế suất: 40%Thuế phát sinh = - (20.000 – 50.000) x 40% = 12.000$Bán 1 tài sản cao hơn nguyên giá:Nguyên tắc 5: Các yếu tố khác (other factors)Ví dụ: Nguyên giá : 110 000$Giá trị sổ sách: 50 000$Giá bán : 120 000$Bán 1 tài sản cao hơn nguyên giá:Nguyên tắc 5: Các yếu tố khác (other factors)Giá bán 120Lãi vốn = Nguyên giá – BV(110 – 50) = 60Lãi vốn dài hạn = Giá bán – nguyên giá(120 – 110) = 10Thuế suất 2Thuế suất 1Khấu hao (Depreciation)Là việc phân bổ có hệ thống chi phí của một TSCĐ qua thời gian dài hơn một năm.Làm giảm dòng tiền chi và tăng dòng tiền thu.Nguyên tắc 5: Các yếu tố khác (other factors)Khấu hao theo đường thẳngKhấu hao theo số dư giảm dầnKhấu hao theo tổng số nămKhấu hao theo phương pháp MACRS (khấu hao nhanh bổ sung)Khấu hao (Depreciation)Ví dụ:Giá trị tài sản =190.000$Chi phí vận chuyển, lắp đặt = 10.000$Giá trị TS sau khi lắp đặt (nguyên giá) = 19.0000 + 10.000 = 200.000$Thời gian trích KH dự kiến : 5 nămKhấu hao hằng năm = 200.000 : 5 = 40.000$/nămPhương pháp đường thẳng (straight-line method) Khấu hao (Depreciation)Phương pháp số dư giảm dần (declining balance method)Tỷ lệ KH nhanh = Tỷ lệ KH đường thẳng x Hệ số KH nhanh (2 hoặc 1,5)Khấu hao hàng năm = Giá trị TS còn lại ở năm trích KH x Tỷ lệ KH nhanhKhấu hao (Depreciation)NămGiá trị còn lại của TSTỷ lệ KHSố KH hằng năm112.000$1/5x2=40%4.800$27.200$40%2.880$34.320$40%1.728$42.592$1.296$51.296$1.296$12.000$Phương pháp số dư giảm dần (Declining balance method)Khấu hao (Depreciation)Phương pháp tổng số năm (sum of years digits depreciation method)Tổng số năm = n(n+1) / 2 n: số năm đời sống kinh tế của TSTỷ lệ KH = số năm còn lại / tổng số năm KH hằng năm = Nguyên giá x tỷ lệ KHKhấu hao (Depreciation)NămNguyên giá ban đầuTỷ lệ KHKh hằng năm112.000$5/153.996$212.000$4/153.204$312.000$3/152.400$412.000$2/151.596$512.000$1/15804$Phương pháp tổng số năm (sum of years digits depreciation method)Khấu hao (Depreciation)Phương pháp KH nhanh bổ sung (Modified Accerelated Cost Recovery – MACRS)Phân loại tài sản thành các nhóm: 6 nhóm tài sảnTỷ lệ khấu hao hằng năm đối với mỗi nhóm tài sản theo phương pháp số dư giảm dần và chuyển qua phương pháp khấu hao đường thẳng tại thời điểm tối ưuGiá trị thu hồi không được tínhKhấu hao (Depreciation)Nhóm tài sản 3,5,7 và 10 năm: hệ số KH nhanh là 200%Nhóm tài sản 15, 20 năm: hệ số KH nhanh là 150%Khấu hao hằng năm = Tỷ lệ MACRS x Nguyên giáPhương pháp KH nhanh bổ sung (Modified Accerelated Cost Recovery – MACRS)Khấu hao (Depreciation)NămTỷ lệ Kh MACRS(%)KH hằng năm114,291.429$224,492.449$317,491.749$412,491.249$58,93893$68,92892$78,93893$84,46446$100,0010.000$Ví dụ: Nguyên giá tài sản: 10.000$, thuộc nhóm 7 nămPhương pháp KH nhanh bổ sung (Modified Accerrelated Cost Recovery – MACRS)Khấu hao (Depreciation)Thay đổi Hàng tồn khoThay đổi Khoản phải thuThay đổi quỹ tiền mặtVLC = TSNH – Nợ Ngắn hạnVốn luân chuyển (Working Capital)Vào cuối đời sống của dự án, tất cả khoản đầu tư vào vốn luân chuyển tăng thêm sẽ được thu hồi lại bao gồm cả phần chi tiêu vốn luân chuyển ban đầu xảy ra ở thời điểm 0. Sụt giảm trong vốn luân chuyển trong năm cuối của dự án làm tăng dòng tiền thuần trong năm đó, nếu tất cả các nhân tố khác không đổi. Không tính thuế từ việc thu hồi vốn luân chuyển.Vốn luân chuyển (Working Capital)Năm 01234TSLĐ6060606060Nợ ngắn hạn3232323232Nhu cầu VLC2828282828TSLĐ7074747460Nợ ngắn hạn3133333332Nhu cầu VLC3941414128NC VLC hàng năm111313130NWC-11-20013Vốn luân chuyển (Working Capital)Dòng thu vào (Cash inflows): Ghi dấu +Dòng chi ra (Cash outflows): Ghi dấu -Quy ước:Đầu tư thuần (I) của một dự án được định nghĩa là chi tiêu tiền mặt thuần ban đầu của dự ánDòng tiền hoạt động thuần: là dòng tiền dự kiến phát sinh qua một số năm trong tương lai.012345-100.000$+50.000+30.000+25.000+25.000+40.000Đầu tư thuần Initial OutlayĐầu tư thuần (I)Giá trị tài sản sau khi lắp đặtGia tăng vốn luân chuyển ban đầu do đầu tư (nếu có)Dòng tiền thu vào do bán tài sản thay thế (nếu có)Thuế phát sinh do bán tài sản cũ (nếu có)= - -++Đầu tư thuần Initial OutlayĐối với bất kỳ năm nào trong đời sống của một dự án, các dòng tiền này có thể được định nghĩa như sự thay đổi trong thu nhập hoạt động sau thuế - OEAT, cộng với thay đổi trong khấu hao, Dep, trừ đi thay đổi trong đầu tư vốn luân chuyển cần thiết để hỗ trợ cho dự án, NWC:  CF = OEAT + Dep - NWC CF = (R - O - Dep)(1 - T) + Dep - NWC CF = EBIT(1 - T) + Dep - NWCTính toán dòng tiền hàng năm Estimating Net Cash FlowDòng tiền vào năm cuối của dự án: NCF = EBIT(1 - T) + Dep - NWC + Giá trị thu hồi của tài sản (sau thuế )Tính toán dòng tiền hàng năm Estimating Net Cash Flow01234D Doanh thu (Rev.)++++- D Chi phí (O)----- DKhấu hao (Dep)----D OEBT = (Rev – O – Dep)D OEAT = OEBT * (1 – t) + D Khấu hao (Dep)++++ -/+ D NWC----+D OCF = D OEAT + Dep +/- NWC - D Chi phí cơ hội (Opp.)----+ Thanh ly TS (Sal.) + -/+Thuế do thanh lý TS-/+- Mua TSCĐ-NCF = OCF – Opp + Sal. – TaxTính toán dòng tiền hàng năm – Dự án mở rộng Estimating Net Cash Flow – Expansion Project01234D Doanh thu (Rev.)++++- D Chi phí (O)----- DKhấu hao (Dep)----D OEBT = (Rev – O – Dep)D OEAT = OEBT * (1 – t) + D Khấu hao (Dep)++++ -/+ D NWC----+D OCF = D OEAT + Dep +/- NWC - D Chi phí cơ hội (Opp.)----+ Thanh ly TS (Sal.) ++ -/+Thuế do thanh lý TS-/+-/+- Mua TSCĐ-NCF = OCF – Opp + Sal. – TaxTính toán dòng tiền hàng năm – Dự án thay thếEstimating Net Cash Flow – Replacement ProjectMinh họa hoạch định dòng tiền của dự án đầu tư mở rộngMinh họa hoạch định dòng tiền của dự án đầu tư thay thếMinh họa dự án mở rộngLisa Miller – CFO của Công ty Basket Wonders (BW) đang nghiên cứu mua một máy đan vợt mới. Máy này có giá là 50.000$ cộng với chi phí vận chuyển và lắp đặt là 20.000$. Máy này được khấu hao theo phương pháp MACRS và thuộc nhóm khấu hao 3 năm. NWC sẽ tăng khoảng $5.000 cho năm đầu tiên. Lisa Miller dự đoán rằng máy này sẽ làm tăng doanh thu 110.000$ mỗi năm trong vòng 4 năm tới và sẽ được bán lại với giá 10.000$ vào cuối năm thứ 4 khi dự án kết thúc. Chi phí hoạt động sẽ tăng 70.000$ một năm trong vòng 4 năm tới. Thuế suất thuế thu nhập của BW là 40%.Minh họa dự án thay thếBây giờ chúng ta hãy giả định rằng dự án mở rộng vừa rồi thực sự là một dự án thay thế tài sản. Máy hiện dùng có giá gốc là 30.000$, được khấu hao theo phương pháp đường thẳng cho thời kỳ 5 năm (6.000$/một năm). Máy này còn thời gian khấu hao 2 năm và còn đời sống hữu dụng còn lại 4 năm. Hiện nay, BW có thể bán lại máy này với giá 6.000$. Máy mới sẽ không làm tăng thêm doanh thu (vẫn ở mức 110.000$) nhưng làm giảm chi phí hoạt động 10.000$ một năm so với máy cũ là 80.000$/năm. NWC sẽ tăng từ 5.000$ (máy cũ) lên 10.000$.Dòng tiền trong mối quan hệ với lạm phát Estimating cash flow in inflatory contextLạm phát tác động, làm lãi suất thực trở thành lãi suất danh nghĩa.Sự không đồng nhất giữa dòng tiền và lãi suất chiết khấu sẽ dẫn đến những sai lầm trong thẩm định dự án đầu tư. Chiết khấu dòng tiền thực, chúng ta sẽ dùng lãi suất thực.Chiết khấu dòng tiền danh nghĩa chúng ta sẽ dùng lãi suất danh nghĩa.(1+ rdanh nghĩa) = (1+ rthực) (1+ tỷ lệ lạm phát)Q & A!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxchuong_hoach_dinh_dong_tien_5947.pptx