pH đất là tính chất hóa học quan trọng
của đất
• Khi biết pH sẽ xác định được đất có
thích hợp cho cây trồng phát triển và
những chất dinh dưỡng nào bị giới hạn
pH = - log[H+]
ở pH = 6 lượng ion H+ gấp 10 lần so với ở pH = 7
và ở pH = 5 lượng ion H+ hơn 100 lần so với pH = 7
24 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 793 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Hóa học đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÓA HỌC ĐẤT
vtphong@hotmail.com
Hóa học đất
• pH
• EC - Độ dẫn điện
• CEC - Khả năng trao đổi cation
pH
• pH đất là tính chất hóa học quan trọng
của đất
• Khi biết pH sẽ xác định được đất có
thích hợp cho cây trồng phát triển và
những chất dinh dưỡng nào bị giới hạn
pH = - log[H+]
ở pH = 6 lượng ion H+ gấp 10 lần so với ở pH = 7
và ở pH = 5 lượng ion H+ hơn 100 lần so với pH = 7
pH đất
Chua - Acid Kiềm - Alkaline
Vùng khí hậu ẩm Vùng khí hậu khô
Đất than
bùn chua
Cần bón
thêm vôi
cho cây
Đất có chứa
các khoáng
kiềm
Rất Mạnh Yếu
mạnh
Yếu Mạnh Rất
mạnh
Một số giá trị pH thông dụng
Sự hình thành mưa acid
Cây chết do mưa acid
Nguồn của H+ trong đất
*do cation Hydrogen (H+) ở pH 6
và Aluminum (Al) ở pH < 6
Al3+ + H2O Al(OH)
2+ + H+
Al(OH)2+ + H2O Al(OH)2
+ + H+
Al(OH)2
+ + H20 Al(OH)3 + H+
* do Nitric hóa (Nitrification):
Ammonium thành Nitrate (oxy hóa NH4+)
NH4
+ + 2O2 ---> NO3
- + H2O + 2H
+
* do sự phân hủy chất hữu cơ:
R-COOH---> R-COO- + H+
* Phóng thích: CO2 + H2O ---->
H2CO3 = H
+ + HCO3
-
• do hấp thụ các
cation kiềm trong
dung dịch đất
như
Ca2+, Mg2+, K+
và phóng thích ion H+
* do rửa trôi các
cation kiềm
Ca2+ + 2H20 ---> Ca(OH)2 + 2H+
-----> Ca2+ + 2OH-
NRCS Data
pH và tính hữu dụng của dinh dưỡng
Soil pH of Europe
Đất phèn -Acid Sulfate Soils
Australia
'QASSIT, Qld Department of Natural
Resources and Mines'
Australia
EC - Độ dẫn điện
Mức độ dẫn điện của đất
• Đơn vị tính là S/cm hay mS/cm (S = Siemen)
Độ cản trở dòng điện - điện trở: R = ohm (r = l.R/S)
Độ dẫn điện: 1/R = moh
• Đơn vị tính là S/cm hay moh/cm (S = Siemen)
Khả năng trao đổi cation – CEC
(Cation Exchange Capacity)
• Là khả năng mà đất
giữ dinh dưỡng và
chống lại sự rửa trôi
• Các cation là các ion
mang điện dương
như Ca2+, Mg2+, K+,
NH4
+...
• Đất có CEC cao thì
có độ phì cao.
Hạt sét
Hạt
mùn
Lông rễ
TRAO ĐỔI
TRAO ĐỔI
Vùng có
hoạt động
sinh học
CEC
• Trao đổi cation trong dung dịch và các
cation khác trên bề mặt âm điện của
khoáng sét hay chất hữu cơ
Đất
Keo đất
Ca2+ +2H+
H+
H+
+ Ca2+
Dung dịch
đất
Keo đất Dung dịch
đất
CEC chịu ảnh hưởng bởi:
1) Độ hấp phụ mạnh hay yếu:
Al3+ > H+ > Ca2+ > Mg2+ > K+ >= NH4
+ > Na+
Giữ chặt --------------------------> dễ bị thay thế
2) Hàm lượng của các cation trong dung dịch đất
CEC
1) số lượng cation hấp phụ trên khối
lượng đất hay
2) tổng cation trao đổi mà đất có thể
hấp phụ
* đơn vị tính: mili đương lượng trên 100
g đất khô (meq)
Trọng lượng đương lượng =
Trọng lượng phân tử hoặc nguyên tử (g)
Điện tích
mili đương lượng (meq)
1 eq của CEC có 6.02 x 10 20 nguyên tố
meq của một số Cation
Nguyên tố Na+ K+ Ca2+ Mg2+
Điện tích 1 1 2 2
Đương lượng 23/1=23 39/1=39 40/2=20 24/2 = 12
Mili đương lượng .023 .039 .02 .012
CEC
• gồm các cation trao đổi:
K+, Na+, Ca2+, Mg2+, H+, Al3+
Đất ĐBSCL có CEC: - Đất sét: 16 – 25 meq
- Đất cát có <15 meq
CEC
• Phần trăm bazơ bão hòa (%BS):
%BS = x 100
%BS = x 100
Tổng cation kiềm trao đổi
CEC
S (K+, Na+, Ca2+, Mg2+) ở dạng trao đổi
CEC
CEC và EC
• Phần trăm natri trao đổi (ESP):
ESP = x 100
• Tỷ số natri hấp phụ (SAR)
SAR = x 100
• Đất bị sodic hóa có:
EC > 4 mS/cm, ESP >15%, SAR >13%
Na+trao đổi
CEC
[Na trao đổi]
½ [Ca2+ +Mg2+]
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c2_4_hoahocdat_9854.pdf