Hình thức tổ chức hành nghề hình thức tổ chức hành nghề công chứng

Thẩm Thẩm quyền quyền thành thành lập, lập, tư tư cách cách pháp pháp lýlý::

-- Phòng Phòng công công chứng chứng dodo Uỷ Uỷ ban ban nhân nhân dân dân cấp cấp tỉnh tỉnh quyết quyết định định

thành thành lập lập.

-- Phòng Phòng công công chứng chứng làlà đơn đơn vị vị sự sự nghiệp nghiệp thuộc thuộc Sở Sở Tư Tư pháp,,

cócó trụ trụ sở, sở, con con dấu dấu vàvà tàitài khoản khoản riêng riêng.

pdf44 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Hình thức tổ chức hành nghề hình thức tổ chức hành nghề công chứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Please purchase a personal license. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG I/ Phòng công chứng (Điều 24): 1. Thẩm quyền thành lập, tư cách pháp lý: - Phòng công chứng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập. - Phòng công chứng là đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG I/ Phòng công chứng (Điều 24): 1. Thẩm quyền thành lập, tư cách pháp lý: - Người đại diện theo pháp luật của Phòng công chứng là Trưởng phòng. - Trưởng Phòng công chứng phải là công chứng viên và do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG I/ Phòng công chứng (Điều 24): 1. Thẩm quyền thành lập, tư cách pháp lý: - Tên gọi của Phòng công chứng bao gồm số thứ tự thành lập và tên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Phòng công chứng được thành lập. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG I/ Phòng công chứng: 2. Thủ tục thành lập Phòng công chứng (Điều 25) a) Căn cứ vào nhu cầu công chứng tại địa phương, Sở Tư pháp xây dựng Đề án thành lập Phòng công chứng trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Đề án nêu rõ về sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG I/ Phòng công chứng: 2. Thủ tục thành lập Phòng công chứng (Điều25) b) Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày có quyết định thành lập Phòng công chứng, Sở Tư pháp phải đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi quyết định thành lập trong ba số liên tiếp về các nội dung sau đây: - Tên gọi, địa chỉ trụ sở của Phòng công chứng; - Số, ngày, tháng, năm quyết định thành lập và ngày bắt đầu hoạt động của Phòng công chứng. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG I/ Phòng công chứng: 2. Thủ tục thành lập Phòng công chứng (Điều 25): c) Trong trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thay đổi tên gọi hoặc trụ sở của Phòng công chứng thì Sở Tư pháp phải đăng báo những nội dung thay đổi đó. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG I/ Phòng công chứng: 3. Giải thể Phòng công chứng (Điều 33)  a) Trong trường hợp không cần thiết duy trì Phòng công chứng thì Sở Tư pháp lập đề án giải thể Phòng công chứng, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.  Phòng công chứng chỉ được giải thể sau khi thanh toán xong các khoản nợ, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động, thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG I/ Phòng công chứng: 3. Giải thể Phòng công chứng (Điều 33) b) Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể Phòng công chứng, Sở Tư pháp phải đăng báo trung ương hoặc báo địa phương trong hai số liên tiếp về việc giải thể Phòng công chứng A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 1. Tư cách pháp lý: a) Văn phòng công chứng do công chứng viên thành lập. - Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 1. Tư cách pháp lý: a) Văn phòng công chứng do công chứng viên thành lập. - Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh. - Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên. Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng là Trưởng Văn phòng. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 1. Tư cách pháp lý: b) Văn phòng công chứng có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ kinh phí đóng góp của công chứng viên, phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 1. Tư cách pháp lý: c) Tên gọi của Văn phòng công chứng: - Do công chứng viên lựa chọn nhưng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng”, - Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, - Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 1. Tư cách pháp lý: c) Tên gọi của Văn phòng công chứng: - Do công chứng viên lựa chọn nhưng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng”, - Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, - Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 2. Thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (Điều 27): a) Hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng: - Công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng phải có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 2. Thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (Điều 27): a) Hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng: - Thành phần hồ sơ gồm có: . + Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; + Đề án thành lập Văn phòng công chứng nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện; + Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 2. Thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (Điều 27): b) Đăng ký hoạt động: - Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương cho phép thành lập. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 2. Thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (Điều 27): b) Đăng ký hoạt động: Hồ sơ đăng ký gồm:  Đơn đăng ký hoạt động.  Giấy tờ chứng minh về trụ sở ở địa phương nơi quyết định cho phép thành lập. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 2. Thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (Điều 27): b) Đăng ký hoạt động: Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng;  Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.  Văn phòng công chứng được hoạt động kể từ ngày Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 2. Thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (Điều 27): c) Thu hồi giấy dăng ký hoạt động: Sở Tư pháp thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Công chứng trong các trường hợp sau:  Văn phòng công chứng không hoạt động trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động.  Văn phòng công chứng không hoạt động liên tục từ ba tháng trở lên. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 2. Thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (Điều 27): d) Thu hồi Quyết định cho phép hoạt động: Văn phòng Công chứng bị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định cho phép thành lập trong những trường hợp sau:  Văn phòng công chứng không đăng ký hoạt động trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập.  Văn phòng công chứng bị thu hồi giấy đăng ký hoạt động. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 3. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (Điều 28):  Khi thay đổi trụ sở, tên gọi hoặc danh sách công chứng viên, Văn phòng công chứng phải có thông báo ngay bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.  Trong trường hợp thay đổi trụ sở hoặc tên gọi, Văn phòng công chứng được cấp lại giấy đăng ký hoạt động. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 3. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (Điều 28):  Khi thay đổi trụ sở, tên gọi hoặc danh sách công chứng viên, Văn phòng công chứng phải có thông báo ngay bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.  Trong trường hợp thay đổi trụ sở hoặc tên gọi, Văn phòng công chứng được cấp lại giấy đăng ký hoạt động. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 4. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (Điều 29) Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp lại giấy đăng ký hoạt động do thay đổi trụ sở, tên gọi của Văn phòng công chứng, Sở Tư pháp phải thông báo bằng văn bản cho:  Cơ quan thuế  Cơ quan thống kê,  Cơ quan Công an cấp tỉnh,  Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã,  Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi Văn phòng công chứng đặt trụ sở. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 5. Đăng báo nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (Điều 30) a) Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động, Văn phòng công chứng phải đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về những nội dung sau đây: A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 5. Đăng báo nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (Điều 30)  Tên gọi, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng;  Họ, tên, số quyết định bổ nhiệm công chứng viên của công chứng viên hành nghề trong Văn phòng công chứng;  Số, ngày, tháng, năm cấp giấy đăng ký hoạt động, nơi đăng ký hoạt động và ngày bắt đầu hoạt động. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 5. Đăng báo nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (Điều 30): b) Trong trường hợp được cấp lại giấy đăng ký hoạt động do thay đổi trụ sở, tên gọi, Văn phòng công chứng phải đăng báo những nội dung giấy đăng ký hoạt động được cấp lại trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp lại giấy đăng ký hoạt động. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 6. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (Điều 34): a) Văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:  Tự chấm dứt hoạt động;  Bị thu hồi giấy đăng ký hoạt động do Văn phòng công chứng vi phạm pháp luật;  Không còn công chứng viên do bị miễn nhiệm A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 6. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (Điều 34): b) Tự chấm dứt hoạt động: chậm nhất là ba mươi ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, Văn phòng công chứng phải có báo cáo bằng văn bản gửi Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 6. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (Điều 34):  Văn phòng công chứng có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động,  Thực hiện các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận  Đăng báo trung ương hoặc báo địa phương trong hai số liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 6. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (Điều 34): Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng cho:  Cơ quan thuế,  Cơ quan thống kê,  Cơ quan Công an cấp tỉnh,  Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã,  Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi Văn phòng công chứng đặt trụ sở. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 6. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (Điều 34): c) Văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động do bị thu hồi giấy đăng ký hoạt động (do Văn phòng công chứng vi phạm pháp luật hoặc không còn công chứng viên do bị miễn nhiệm): trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày thu hồi giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho:  Cơ quan thuế,  Cơ quan thống kê,  Cơ quan Công an cấp tỉnh,  Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã,  Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi Văn phòng công chứng đặt trụ sở. A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Văn phòng công chứng : 6. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (Điều 34): Văn phòng công chứng có nghĩa vụ:  Thanh toán các khoản nợ,  Làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động;  Đối với yêu cầu công chứng đã tiếp nhận mà chưa công chứng thì phải trả lại hồ sơ yêu cầu công chứng cho người yêu cầu công chứng  Và đăng báo trung ương hoặc báo địa phương trong hai số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt A- HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG I/ Quyền của tổ chức hành nghề công chứng (Điều 31): 1. Thuê nhân viên làm việc cho tổ chức hành nghề công chứng. 2. Thu phí công chứng, thù lao công chứng, chi phí khác. 3. Các quyền khác theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan B. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG I/ Quyền của tổ chức hành nghề công chứng (Điều 31): * Quyền theo qui định của Luật Doanh nghiệp năm 2005: Điều 8. Quyền của doanh nghiệp 2. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn. 3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. 4. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu. B. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG I/ Quyền của tổ chức hành nghề công chứng (Điều 31): * Quyền theo qui định của Luật Doanh nghiệp năm 2005: Điều 8. Quyền của doanh nghiệp 5. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh. 6. Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh. 7. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ. B. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG I/ Quyền của tổ chức hành nghề công chứng (Điều 31): * Quyền theo qui định của Luật Doanh nghiệp năm 2005: Điều 8. Quyền của doanh nghiệp 8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp. 9. Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định. 10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. 11. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật. 12. Các quyền khác theo quy định của pháp luật. B. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng (Điều 32): 1. Niêm yết lịch làm việc, thủ tục công chứng, phí công chứng, thù lao công chứng, nội quy tiếp người yêu cầu công chứng tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng. 2. Thực hiện chế độ làm việc theo ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước. 3. Chấp hành các quy định của pháp luật về lao động, thuế, tài chính, thống kê. B. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng (Điều 32): 4. Chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra. 5. Bồi thường thiệt hại do lỗi mà công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng gây ra cho người yêu cầu công chứng. 6. Lưu trữ hồ sơ công chứng. B. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng (Điều 32): 7. Văn phòng công chứng có nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên của tổ chức mình. 8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. B. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng (Điều 32): * Nghĩa vụ theo Luật Doanh nghiệp năm 2005: Điều 9. Nghĩa vụ của doanh nghiệp 1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. 2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. B. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng (Điều 32): * Nghĩa vụ theo Luật Doanh nghiệp năm 2005: Điều 9. Nghĩa vụ của doanh nghiệp 5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố. 6. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh. B. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG II/ Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng (Điều 32): * Nghĩa vụ theo Luật Doanh nghiệp năm 2005: Điều 9. Nghĩa vụ của doanh nghiệp 7. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó. 8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.  DIEM TUA VANG CO., LTD Address: 308/9A Cach Mang Thang Tam, Ward 10, District 3, HCM City. Tel: 08.35 262 008 - .35 262 068 Hotline: 094 6666 749 – 094 6666 748 Email: info@diemtuavang.com – Web: www.diemtuavang.com Điểm tựa vàng – Điểm tựa thành công!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfto_chuc_va_hoat_dong_cua_tchncc_8657.pdf
Tài liệu liên quan