Hiệp định TBT và SPS của tổ chức thương mại thế giới

Giới thiệu về tổ chức thương mại thế giới - WTO

Quá trình gia nhập WTO của Việt Nam

Hiệp định “Hàng rào kỹ thuật trong thương mại - TBT”

Hiệp định “An toàn thực phẩm và an toàn bệnh dịch động thực vật - SPS”

Những vấn đề cần giải quyết trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới - WTO

 

ppt34 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1586 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Hiệp định TBT và SPS của tổ chức thương mại thế giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HIỆP ĐỊNH TBT VÀ SPS CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚINỘI DUNGGiới thiệu về tổ chức thương mại thế giới - WTOQuá trình gia nhập WTO của Việt Nam Hiệp định “Hàng rào kỹ thuật trong thương mại - TBT”Hiệp định “An toàn thực phẩm và an toàn bệnh dịch động thực vật - SPS”Những vấn đề cần giải quyết trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới - WTO Giới thiệu về tổ chức thương mại thế giới – WTO 1.1. Khái niệm về hội nhập quốc tếa. Hội nhập quốc tếLà sự thỏa thuận giữa 1 quốc giaVới1 quốc gia1 nhóm quốc giaCác nước trên thế giớiVềKhung pháp lý chungCho một hoặc nhiều lĩnh vực cụ thểb. Các cấp độ hội nhậpTTCấp độGiải thích1Song phươngThỏa thuận của 2 quốc gia2Khu vựcThỏa thuận của một nhóm quốc gia3Quốc tếThỏa thuận của các nước trên thế giớic. Các lĩnh vực hội nhậpKinh tếNgoại giaoChính trịQuốc phòng, an ninhBảo vệ môi trườngBảo vệ sức khỏeAn toàn thực phẩmAn toàn bệnh dịch động thực vậtToàn diệnd. Nghĩa vụ và quyền lợiQuốc gia thành viênQuyền lợiNghĩa vụHưởng cơ chế ưu đãiĐược đối xử công bằngChấp hành đúng cam kếtPhải đối xử công bằng với các thành viên khác1.2. Vài nét về tổ chức thương mại thế giới-WTO a. Quá trình hình thành Năm 1947:Hiệp định Thuế quan và Thương mại (GATT) được 23 nước ký kếtHàng năm kết nạp thêm thành viên mớiNăm 1994125 quốc gia, vùng lãnh thổ thuộc GATT thông qua hơn 30 Hiệp định và quyết định đổi tên GATT thành WTO – hiệu lực từ 1/1/1995Từ 1/1/1995 việc kết nạp thành viên mới phải tuân theo thủ tục chặt chẽĐến 30/9/2010: WTO có 153 thành viênb. Cơ sở pháp lý của WTOĐến nay WTO đã ban hành trên 30 Hiệp định qui định về tổ chức và hoạt động, trong đó liên quan trực tiếp đến thương mại gồm:TTViết tắtTên hiệp địnhTiếng AnhTiếng Việt1GATTGeneral Agreements on Tariff and TradeHiệp định chung về Thuế quan và Thương mại2GATSGeneral Agreement on Trade in Services Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ3TRiPSTrade-Related aspects of Intellectual Property RightsHiệp định về các khía cạnh liên quan đến thương mại của Quyền Sở hữu Trí tuệ4TBTTechnical Barriers to TradeHiệp định về rào cản kỹ thuật trong thương mại.5SPSSanitary and PhytosanitaryHiệp định về an toàn thực phẩm và an toàn dịch bệnh động thực vậtc. Mục tiêu của WTO:Xây dựng hệ thống thương mại Giữa các quốc gia thành viênTự doCạnh tranhbình đẳngc. Cơ cấu tổ chức của WTOHội nghị Bộ trưởngĐại Hội ĐồngCác Uỷ ban, Ban, Nhóm công tácHội đồng GATTHội đồng TRIPsHội đồng GATSHội đồng rà soát chính sách thương mạiHội đồng giải quyết tranh chấp thương mạiTrụ sở của WTO: Geneva, Thụy Sỹd. Chức năng của WTOGiám sát thực hiện hiệp địnhTổ chức diễn đàn thúc đẩy tự do hóaGiải quyết tranh chấp thương mạiGiám sát chính sách thương mại của nước thành viênTrợ giúp kỹ thuật cho nước thành viên đang phát triểnHợp tác với tổ chức quốc tế (FAO, WHO, OIE, IPPC,)e. Tỷ trọng giá trị trao đổi hàng hóa giữa các nước thành viên WTO so với tổng giá trị trao đổi thương mại toàn cầu90%WTONgoài WTO10%Số liệu năm 2008g.Các loại rào cản trong quan hệ thương mại quốc tếTTCác loại rào cảnTrước khi hội nhậpSau khi hội nhập1ThuếMỗi nước tuỳ ý áp đặt cho hàng hoá nhập khẩu để bảo hộ hàng hoá nội địa và ngược lạiCắt giảm tới mức ngang bằng qui định của WTO2Hạn ngạch (Quota)Bị dỡ bỏ3Kỹ thuật (TBT)Đã được quy định thành hiệp định của WTO4ATTP và ATDB (SPS)5Các loại rào cản khác:Chống cạnh tranh không bình đẳngChống bán phá giáChống vi phạm nhãn hiệu, bản quyềnChống vi phạm kiểu dáng công nghiệpĐã được quy định thành hiệp định của WTO2. Quá trình gia nhập WTO của Việt Nam 2.1. Thủ tục xin gia nhập và xem xét kết nạpNộp đơn xin gia nhập Minh bạch hóa chính sách thương mại (nộp Bị vong lục)Trả lời các câu hỏi của Ban công tác WTOĐàm phán đa phương (về thực hiện các quy định của WTO) và đàm phán song phương (về mở của thị trường hàng hóa và dịch vụ)Hoàn chỉnh hồ sơ gia nhậpKết nạp và công bố chính thức2.2. Quá trình gia nhập WTO của Việt Nam1995 nộp đơn xin gia nhập1996 nộp Bị vong lục về chính sách thương mại của Việt Nam Đàm phán đa phương 10 phiên: 1998 – 2000: 4 phiên với Ban công tác về minh bạch hóa các chính sách thương mạiTừ 4/2002: 5 phiên đàm phán với 5 ban công tác,26/10/2006: Đàm phán đa phương phiên cuối cùngd. Đàm phán song phương với 28 nướcKhi nước thành viên WTO yêu cầuSố nước cần đàm phán, số phiên và thời gian đàm phán tùy thuộc vào tương quan kinh tế và mức độ phức tạp của vấn đề cần đàm pháne. Đến 9/11/2006 Việt Nam kết thúc đàm phán song phương và đa phương. Hồ sơ đệ trình đại hội đồng cũng được hoàn tấtg. Phê chuẩn kết nạpNgày 7/11/2006, Đại hội đồng biểu quyết kết nạp Việt NamNgày 6/12/2006, Chủ tịch nước Việt Nam ký lệnh công bố Nghị quyết của quốc hội phê chuẩn việc Việt Nam gia nhập WTONgày 11/12/2006, WTO thông báo đã nhận được phê chuẩn gia nhập WTO của quốc hội Việt NamNgày 11/1/2007, Việt Nam là thành viên chính thức của WTO3. Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại -TBT 3.1. Cấu trúc của TBTSoạn thảo, ban hành và áp dụng văn bản tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật,Qui trình đánh giá sự phù hợp,Nguyên tắc thừa nhận lẫn nhau,Trợ giúp kỹ thuật, Đối xử đặc biệt và khác biệt đối với những nước thành viên đang phát triển,Tham vấn và giải quyết tranh chấp.c. Các phụ lụcThuật ngữ và định nghĩa,Các nhóm chuyên gia kỹ thuật,Công nhận và áp dụng các tiêu chuẩn về qui định chung.Tên gọi: Hiệp định rào cản kỹ thuật trong thương mạiTBT - Technical Barriers to Tradeb. Gồm 15 điều, đề cập đến:3.2. Các lĩnh vực điều chỉnh của TBT đối với thực phẩmTính khả dụng (chất lượng và dinh dưỡng)Tính trung thực kinh tế (không gian lận)Bảo vệ động, thực vật quý hiếm (sách đỏ)Bảo vệ môi trường và môi sinh TBTa. Các đặc tính của TBT trong lĩnh vực thực phẩmb. Tính khả dụngThông qua các chỉ tiêu:Cảm quan: màu sắc, mùi, vịVật lý: cơ cấu, độ săn chắcHoá học: đạm, mỡ, muối, nước, khoáng chất.Phản ánh:Giá trị dinh dưỡng của thực phẩmMức độ đáp ứng yêu cầu chế biến món ăn của người tiêu dùngMức độ đáp ứng nhu cầu đa dạng của người sử dụng (phụ nữ có thai, trẻ em, người bị suy giảm hệ miễn dịch, người theo đạo Hồi).c. Tính kinh tếNhãn sản phẩm phải đầy đủ thông tin về:Loài, hạng, cỡ, khối lượngThành phần dinh dưỡngNguồn gốc xuất xứ, hạn sử dụngQuy trình chế biến (bao gồm những thông tin khác biệt như sử dụng GMO, chiếu xạ)Hướng dẫn sử dụngĐể người sử dụng có thểLựa chọn sản phẩm theo ý muốn Kiểm soát việc gian lận thương mạid. Bảo vệ động vật quý hiếmSách đỏThế giới: Công bố các loài động, thực vật đang có nguy cơ tuyệt chủng trên phạm vi toàn cầuQuốc gia: Công bố các loài động, thực vật đang có nguy cơ tuyệt chủng ở phạm vi quốc giaKiểm soátNgăn chặn đánh bắt, hoặc hủy hoại môi trường sốngXây dựng khu bảo tồnTrừng phạt những cá nhân, đơn vị hoặc quốc gia vi phạmNgăn chặn các trường hợp:Chặt phá rừng đầu nguồnPhá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sảnKhoan giếng lấy nước ngọt (vùng đất cát), khoan giếng lấy nước mặn (vùng đồng bằng) để nuôi thủy sản,Xả thải không qua xử lýÁp dụng các biện pháp trừng phạt những trường hợp vi phạme. Bảo vệ môi trường, môi sinhNămNội dungNước áp đặt1994Không nhập khẩu sản phẩm đóng gói và ghi nhãn sai quy địnhEU, Mỹ, Hàn Quốc1995Không nhập khẩu cá ngừ từ những nước có nghề khai thác có thể bắt được cá heoMỹ, EU1997Không mua tôm tự nhiên của những nước có nghề lưới kéo có thể bắt được rùa biểnMỹ1997Không nhập khẩu sản phẩm có tạp chất (cát, tóc, rác)Tất cả các thị trườngg. Tác động của TBT trong thương mại thủy sản Việt NamNămNội dungNước áp đặt2000Phải dán nhãn thực phẩm biến đổi gien cho những sản phẩm có chứa thành phần từ sinh vật biến đổi gienEU, Thụy sĩ, Nhật2003Không cho cá tra, basa VN sử dụng tên tiếng Anh “Catfish”Mỹ2009Dự luật yêu cầu cá tra, ba sa Việt Nam phải mang tên “Catfish”Mỹ2010Từ 01/01/2010, sản phẩm thủy sản khai thác tự nhiên phải chứng nhận khai thác có kiểm soát (IUU)EUg. Tác động của TBT trong thương mại thủy sản Việt Nam (tt)4. Hiệp định vệ sinh động, thực vật - SPSb. Cấu trúc của Hiệp định SPS Bao gồm 14 điều và 3 phụ lục.Nội dung:Quy định nguyên tắc xác định các chỉ tiêu, yêu cầu và biện pháp kiểm soát an toàn thực phẩm và an toàn bệnh, dịch động, thực vật và sản phẩm từ động, thực vật trong thương mại quốc tếCác nguyên tắc cơ bản của SPS:- Tự do- Công khai- Minh bạch (khách quan)- Công bằng- Hài hòa4.1. Cấu trúc của Hiệp địnhTên gọi của hiệp định vệ sinh (an toàn thực phẩm, an toàn bệnh dịch) động thực vậtSPS: Sanitary and PhytosanitaryAn toàn thực phẩmSPSAn toàn bệnh dịch động, thực vậtMối nguy virusMối nguy vi khuẩnMối nguy nấm mốcMối nguy ký sinh trùngMối nguy vật lýMối nguy hóa họcMối nguy sinh họcSPS: Sanitary and Phytosanitary Measures 4.2. Các lĩnh vực điều chỉnh của SPS4.3. Tác động của SPS trong thương mại thuỷ sản Việt NamNămLoại rào cảnNước áp đặtNhóm hàng bị áp đặtNội dung1991ATTPEU, Mỹ, Hàn QuốcNhuyễn thể 2 mảnh vỏPhải có chương trình kiểm soát ATVS vùng thu hoạch1996ATTPEU, Mỹ...Thủy sản nuôiPhải thực hiện chương trình kiểm soát nhóm hoá chất độc trong thủy sản nuôi1991ATTP, ATDBEU, Hàn QuốcTrung QuốcĐộng, thực vật thủy sảnCơ quan nhà nước có thẩm quyền phải tương đương1997ATTPEU, Mỹ, NauyCanada, Hàn QuốcSản phẩm TSDN phải áp dụng HACCP2000ATTPEU, MỹCanda, Hàn QuốcSản phẩm TSKiểm soát 11 loại kháng sinh cấm, 34 loại kháng sinh hạn chế sử dụng4.3. Tác động của SPS trong thương mại thuỷ sản Việt Nam (tt)NămLoại rào cảnNước áp đặtNhóm hàng bị áp đặtNội dung2002ATTPEU, NhậtSản phẩm TSChứng nhận TPTS có kỹ thuật biến đổi gen2000ATDBÚc, Thái LanSản phẩm tômChứng nhận không mang bệnh đốm trắng2002ATDBEUSản phẩm TS, cá tra, basaChứng nhận không mang bệnh2006ATTPNhật bảnSản phẩm TSKiểm soát kháng sinh có hại2009ATTPBraxinSản phẩm TSKiểm soát điều kiện sản xuất theo HACCP5. Những vấn đề cần giải quyết trong thời kỳ hội nhập TTCơ hộiThách thức và nguy cơ1Sản phẩm đặc thùKhông có sản phẩm đặc thù2Thương hiệu có uy tínChưa có thương hiệu, hoặc thương hiệu đang có dư luận xấu3Chất lượng sản phẩm tốt và ổn địnhChất lượng sản phẩm không tốt, không ổn định4Giá bán hợp lýGiá bán cao5Kết quả:  Được thị trường chấp nhậnSản xuất phát triểnHậu quả:  Khó khăn trong xuất khẩuBị cạnh tranh tại thị trường nội địa 5.1. Nhận rõ cơ hội – thách thức và nguy cơ5.2. Đổi mới tư duy trong thời kỳ hội nhập Tư duy Trước hội nhậpSau hội nhậpPhạm vi Quốc gia Toàn cầuHành xử Theo mệnh lệnhTheo cơ sở kinh tế kỹ thuật (văn bản quy phạm pháp luật)Chính sáchBảo hộCo cụm Bao cấpTiến công Chủ động chiếm lĩnh thị trườngChủ động cạnh tranh(Nguyên PTT Vũ Khoan; TBKT 10/2/2007)Tương đương về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (so với hiệp định TBT/SPS)Tương đương về tổ chức và năng lực hoạt động của hệ thống cơ quan nhà nước có thẩm quyềnHệ thống văn bản qui phạm pháp luật được triển khai trong thực tế5.3. Những tiêu chí đánh giá sự hội nhập5.3.1. Tương đương với TBT và SPS trong xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luậta. Tính tự doDỡ bỏ hạn ngạch (Quota)Tương đương về thuếb. Tính công khaiCông bố dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thương mại quốc tế để lấy ý kiến các nước thành viên WTOTrả lời bằng văn bản các góp ýĐăng công báo, Website SPS hoặc TBT (đối với văn bản có tính liên quan đến thương mại quốc tế bao gồm bản dịch)c. Tính minh bạch (khách quan)Cơ sở khoa học của các chỉ tiêu và mức giới hạn (đối với những nội dung khác với quy định của các tổ chức thuộc FAO như: CODEX, JECFA, JEMRA, JPMR, OIE, IPPCRõ ràng về trình tự, thủ tục kiểm soát; và chứng minh sự cần thiết của các thủ tục ấySản phẩm sản xuất trong nước với sản phẩm nhập khẩuDoanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhânDoanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoàie. Tính hài hòa (so với TBT và SPS)Không cao hơn đối với chỉ tiêu có hạiKhông thấp hơn đối với chỉ tiêu có lợiChỉ tiêu An toàn thực phẩm qui định thêm phải nêu rõ tính đặc thù, kèm theo cơ sở khoa học và thực tiễn (tính minh bạch)d. Tính công bằng (không phân biệt đối xử) giữaa. Cơ quan nhà nước có thẩm quyềnHải quan (thuế, phi thuế quan)Kiểm soát an toàn môi trườngKiểm soát an toàn bệnh, dịch động, thực vậtKiểm soát an ninh sinh học (giống mới, vi sinh vật và loài lạ xâm lấn)Kiểm soát an toàn thực phẩmSở hữu trí tuệ5.3.2. Tương đương về tổ chức và năng lực hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền5. 3.3. Triển khai trong thực tế sản xuấtMọi công đoạn trong quá trình sản xuất được chấp hành theo luậtMọi thủ tục kiểm tra, kiểm soát, chứng nhận phải thực hiện theo luậtCác thủ tục và trình tựNội dung kiểm soátPhương pháp và thiết bị kiểm soátTrình độ và năng lực của nhân viênb. Nội dung tương đương

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppthiepdinhtbvaspcuawto_8366.ppt