Hệ nội tiết bao gồm nhiều tuyến nội tiết nằm rải
rác trong cơ thể, tiết ra hormone; những
hormone này có tác động điều hòa và điều
chỉnh các hoạt động sinh lý của cơ thể.
Tuyến nội tiết (endorine gland) là tuyến tiết ra
hormone đổ trực tiếp vào máu thông qua hệ
thống mao mạch (không thông qua ống tiết).
Phân biệt với tuyến ngoại tiết (exocrine gland) là
tuyến tiết có ống tiết và sản phẩm theo ống tiết
đổ ra ngoài hay đổ vào xoang cơ thể. Ví dụ:
Tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt, tuyến sữa
65 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1490 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Hệ nội tiết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương III. HỆ NỘI TIẾT
2HỆ NỘI TIẾT
I. Khái quát về hệ nội tiết
1. Hệ nội tiết ở động vật bậc thấp
2. Hệ nội tiết ở động vật bậc cao
3. Hormone
4. Cơ chế tác dụng của hormone
5. Điều hòa sự tiết hormone của các tuyến nội tiết
II. Các tuyến nội tiết chính ở người
1. Tuyến yên
2. Tuyến giáp
3. Tuyến cận giáp
4. Tuyến trên thận
5. Tuyến tụy
6. Tuyến sinh dục
3Khái quát hệ nội tiết
Hệ nội tiết bao gồm nhiều tuyến nội tiết nằm rải
rác trong cơ thể, tiết ra hormone; những
hormone này có tác động điều hòa và điều
chỉnh các hoạt động sinh lý của cơ thể.
Tuyến nội tiết (endorine gland) là tuyến tiết ra
hormone đổ trực tiếp vào máu thông qua hệ
thống mao mạch (không thông qua ống tiết).
Phân biệt với tuyến ngoại tiết (exocrine gland) là
tuyến tiết có ống tiết và sản phẩm theo ống tiết
đổ ra ngoài hay đổ vào xoang cơ thể. Ví dụ:
Tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt, tuyến sữa…
4Hệ nội tiết ở động vật bậc thấp
Cấu tạo và chức năng của hệ nội tiết còn chưa hoàn
chỉnh, chỉ có một vài tuyến ở sâu bọ và côn trùng, chất
tiết chủ yếu là các Pheromone.
Ví dụ: Bướm cái của tằm có Pheromone Bombykol,
bướm cái sâu róm có Giplur nhằm quyến rũ bướm đực.
Kiến tiết ra Pheromone đánh dấu đường đi tìm mồi và
báo động khi gặp nguy hiểm.
Ong thợ đánh dấu đường đi bằng Geraniol Pheromone.
Ong chúa tiết ra acid 9-xetodecanic nhằm ức chế quá
trình phát triển buồng trứng của ong thợ và quyến rũ
ong đực ở mùa sinh sản.
5Hệ nội tiết ở động vật bậc thấp
Ở côn trùng: Sự biến thái và sự phát triển được điều khiển
bởi 3 loại hormone chính: Bain hormone (BH), Ecdysone
và Juvenile hormone (JH)
Brain
Neurosecretory cells
Corpus cardiacum
Corpus allatum
EARLY
LARVA
LATER
LARVA PUPA ADULT
Prothoracic
gland
Ecdysone
Brain
hormone (BH)
Juvenile
hormone
(JH)
Low
JH
Brain hormone (BH)
được hình thành từ tế
bào thần kinh tiết, kích
thích sự giải phóng
Ecdyson từ tuyến
trước ngực.
Ecdysone: thúc đẩy
sự biến thái và phát
triển các đặc điểm
trưởng thành.
Juvenile hormone (JH)
thúc đẩy sự lột xác
6Hệ nội tiết ở động vật bậc cao
Là hệ thống tuyến trong cơ thể người và
động vật bậc cao. Chúng được hình thành
từ các tế bào tuyến điển hình, một phần
nhỏ từ các tế bào thần kinh tiết.
Hệ thống mao mạch phân bố trong tuyến,
tiếp xúc với các tế bào tuyến.
Hệ nội tiết tác động thông qua đường máu
nên chậm nhưng kéo dài và trên diện rộng.
7Hệ nội tiết ở động vật bậc cao
Ở động vật bậc cao và đặc biệt là người, hệ thống nội tiết
có cấu tạo hoàn chỉnh, bao gồm các tuyến chính sau:
Tuyến yên (Pitutary gland)
Tuyến giáp (Thyroid gland)
Tuyến cận giáp (Parathyroid gland)
Tuyến tụy (đảo tụy Langerhans)
Tuyến trên thận (Adrenal gland)
Tinh hoàn (Testis)
Buồng trứng (Ovary)
Ngoài ra còn có một số cơ quan có kèm chức năng nội tiết,
tiết ra hormone. Ví dụ: thận, dạ dày, ruột, nhau thai…
8Hormone
Hormone là những hoạt chất hóa học được tiết ra trong dịch
ngoại bào và điều khiển hoạt động sinh lý của tế bào.
Hầu hết các hormone có nguồn gốc là acid amin:
Hormone là protein: hormone tăng trưởng, Insulin
Hormone là peptid: Oxytocin, Vasopressin, Glucagon
Hormone là acid amin: Epinephrine, Norepinerphrine,
Melatonin
Một vài hormone là steroid (có nguồn gốc từ cholesterol):
Hormone của phần vỏ tuyến trên thận: Cortisol
Hormone của tuyến sinh dục: Testosterone và
Estrogen
9Tác dụng sinh lý của hormone
Tham gia điều hòa quá trình sinh trưởng và phát
triển của cơ thể. Ví dụ: GH, TSH của tuyến yên,;TH
của tuyến giáp…
Tham gia quá trình trao đổi chất và năng lượng. Ví
dụ: insulin, glucagon của tuyến tụy; parathyroid
hormone của tuyến cận giáp…
Tham gia điều hòa sự cân bằng nội môi. Ví dụ:
Vasopressin (ADH); ACTH của tuyến yên; calcitonin của
tuyến giáp…
Tham gia điều tiết sự thích nghi của cơ thể với môi
trường. Ví dụ: Epinephrine và norepinerphrine
Tham gia điều tiết quá trình sinh sản ở động vật. Ví
dụ: androgen và estrogen…
10
Đặc tính của hormone
Tính đặc hiệu: Mỗi hormone chỉ ảnh
hưởng đến một tế bào, cơ quan hay một
quá trình sinh học nhất định trong cơ thể.
Tế bào (hay cơ quan) tiếp nhận sự tác
động của hormone được gọi là tế bào (cơ
quan) đích hay mục tiêu.
Hoạt tính sinh học cao: chỉ 1 lượng nhỏ
cũng gây hiệu quả rõ rệt.
Không mang tính đặc trưng cho loài.
11
Tế bào đích
Là tế bào mà hormone tác động trực tiếp.
Tế bào đích chứa các phân tử trên bề mặt của
màng sinh chất, được gọi là thụ thể (receptor),
nơi hormone có thể gắn kết.
Tế bào đích chỉ thực hiện chức năng của chúng
khi hormone được gắn kết với thụ thể.
Hình dạng của hormone phải phù hợp với hình
dạng thụ thể của tế bào đích.
Đó là mô hình ổ khóa và chìa khóa.
12
Sự gắn kết của hormone với tế bào đích
13
Cơ chế tác dụng của hormone
Hormone hoạt động trên các tế bào có thụ thể thích hợp để
làm thay đổi hay điều khiển các hoạt động của chúng:
Thay đổi thuộc tính hay cấu tạo của màng sinh chất
Kích thích sự tổng hợp protein
Hoạt hóa hay giảm hoạt hóa các enzyme
Tạo ra các quá trình chế tiết
Kích thích quá trình phân bào
Hormone có các tác dụng trên là nhờ 2 cơ chế:
1. Kết nối với các thụ thể của màng sinh chất và tạo ra
chất truyền tin thứ 2, hoặc
2. Kết nối với một thụ thể bên trong tế bào
14
Hoạt động của hormone là acid amin
15
Hoạt động của hormone là acid amin
1. Hormone (chất truyền tin thứ nhất) kết nối với thụ thể của
nó rồi giải phóng ra G protein (hoặc ở dạng GDP hoặc ở
dạng GTP)
2. G protein được hoạt hóa khi nó kết nối với GTP, đổi chỗ
cho GDP
3. G protein – GTP có tác dụng hoạt hóa enzyme hoạt động
adenylate cyclase.
4. Enzym adenylate cyclase đã được hoạt hóa xúc tác quá
trình hình thành AMP vòng (chất truyền tin thứ 2) từ ATP
với sự có mặt của Mg2+
5. AMP vòng kích thích sự hoạt động của proteinkinase,
chuyển chúng sang dạng hoạt động. Chính enzyme này
hoạt hóa 1 loạt các enzyme làm thay đổi quá trình
chuyển hóa vật chất trong tế bào và làm cho quá trình này
diễn ra thuận lợi.
16
Hoạt động của Steroid hormone
và Thyroid hormone
17
1. Steroid hormone và thyroid hormone (hormone nhỏ) khuếch
tán vào các tế bào đích một cách dễ dàng.
2. Khi vào bên trong, chúng kết nối với một thụ thể protein nằm
trong tế bào chất hay trong nhân
3. Phức hợp hormone – thụ thể đi đến nhân và tương tác với
một vùng đặc hiệu trên phân tử DNA ở trong nhân để tạo ra
tín hiệu
4. Hoạt hóa gen
5. Phiên mã DNA để tổng hợp ARN thông tin (mRNA)
6. mRNA được dịch mã tổng hợp các protein mới ở tế bào chất.
Protein mới tham gia vào quá trình điều hòa hay chuyển hóa
Hoạt động của Steroid hormone
và Thyroid hormone
18
Hiệu quả tác động và thời gian hoạt
động của hormone
Hiệu quả tác động của hormone phụ thuộc vào:
Nồng độ hormone trong máu
Số lượng thụ thể trên tế bào
Ái lực của thụ thể đối với hormone
Thời gian hoạt động của hormone phụ thuộc vào:
Tỉ lệ giải phóng hormone
Thời gian hoạt động từ vài phút đến vài giờ
19
Điều khiển hoạt động tiết hormone
Hầu hết hormone không được tiết ra với tỉ lệ cố định
nhưng sự tiết hormone được điều khiển bởi 3
phương thức khác nhau:
(a) Con đường thể dịch (Humoral): do sự thay đổi
hàm lượng ion và các chất dinh dưỡng trong máu.
(b) Con đường thần kinh (Neural): tế bào thần kinh
điều khiển hoạt động tiết.
(c) Con đường hormone (Hormonal): điều khiển hoạt
động tiết của một tuyến nội tiết bằng hormone hoặc
hormone thần kinh được tiết ra bởi tuyến nội tiết
khác.
20
Điều khiển hoạt động tiết hormone
21
Điều hòa hoạt động các tuyến nội tiết
Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết thông qua hệ
thần kinh được thực hiện theo một cơ chế điều khiển ngược:
điều khiển ngược dương và điều khiển ngược âm.
Phổ biến nhất là cơ chế điều khiển ngược âm.
(1)
Môi trường
Kích thích
Đại não – Vỏ não
Hypothalamus
Tuyến yên
Tuyến đích
Các loại hormone
Hàm lượng hormone trong máu
RH IH
Các loại hormone
(2)
(1) Điều khiển ngược vòng dài
(2) Điều khiển ngược vòng ngắn
RH (Releasing hormone)
IH (Inhibiting hormone)
22
Điều hòa hoạt động các tuyến nội tiết
Điều khiển ngược dương Điều khiển ngược âm
Trước rụng trứng
Sau rụng trứng
Kích thích
Kìm hãm
23
Thay đổi sự chế tiết hormone qua thời gian
Điều hòa hormone
mãn tính. Duy trì nồng
độ không đổi vừa phải.
Ví dụ: Hormone tuyến
giáp
Điều hòa hormone
cấp tính. Ví dụ:
Hormone epinephrine
đáp ứng với stress.
Điều hòa hormone
theo chu kỳ. Ví dụ:
hormone tuyến sinh
dục nữ
24
Các tuyến nội tiết chính ở người
25
Các cơ quan nội tiết sơ cấp
Vùng dưới đồi và tuyến yên tiết ra các hormone và điều
hòa hoạt động tiết hormone của các cơ quan nội tiết
khác.
Chúng là cơ quan điều hòa chính của hệ thống nội tiết.
26
Vùng dưới đồi
Nằm dưới đồi
thị và trên tuyến
yên.
Điều hòa quá
trình tiết
hormone của
tuyến yên thông
qua 2 cơ chế:
27
Vùng dưới đồi – Thùy sau tuyến yên
Các tế bào thần
kinh tiết ở nhân thị
và nhân não thất
bên tiết ra hormone
oxytocin (OT) và
vasopressin (hay
ADH Antidiuretic
hormone).
Các hormone này
được lưu trữ ở thùy
sau tuyến yên.
28
Vùng dưới đồi – Thùy trước tuyến yên
Khi có kích thích, các tế
bào thần kinh tiết nằm ở
vùng dưới đồi tiết ra
hormone “giải phóng” hay
“ức chế” đi đến mao mạch
rồi xuống thùy trước tuyến
yên.
Mỗi loại hormone được
giải phóng sẽ kích thích sự
tiết và giải phóng hormone
thùy trước tuyến yên.
29
Các hormone giải phóng
TRH (Thyrotropin releasing hormone) giải phóng TSH
CRH (Corticotropin releasing hormone) giải phóng ACTH
GHRH (GH releasing hormone) giải phóng GH
PRH (Prolactin releasing hormone) giải phóng PR
GnRH (Gonadotropin releasing hormone) giải phóng
FSH và LH
Các hormone ức chế
PIH (Prolactin inhibiting hormone) ức chế PR
GHIH (GH inhibiting hormone) ức chế GH
Các hormone vùng dưới đồi
30
Figure 6.5
Các hormone vùng dưới đồi
và thùy trước tuyến yên
31
Tuyến yên (Pituitary gland)
Là tuyến nhỏ, nằm trong hố yên của
xương bướm ở nền (đáy) sọ não và có
liên quan mật thiết với vùng dưới đồi.
Tuyến yên và vùng dưới đồi là một tổ
chức thống nhất cả về hình thái và chức
năng, điều khiển toàn bộ cơ chế điều hòa
thể dịch.
Gồm 3 thùy: thùy trước, thùy giữa và thùy
sau.
32
Thùy trước tuyến yên
- Chuyển hóa glucid, lipid,
protein, nước và muối
khoáng.
Peptid3. Kích tố tuyến trên
thận ACTH
(Adrenocorticotropic H.)
Kích thích tuyến giáp chế
tiết hormone T3 và T4.
Glyco-
protein
2. Kích tố tuyến giáp
TSH (Thyroid
Stimulating Hormone)
- Thúc đẩy sự phát triển
của cơ thể
- Chuyển hóa protein,
tăng tổng hợp protein ở
cơ
- Chuyển hóa lipid
Protein1. Kích tố tăng trưởng
GH (Growth Hormone)
Tác động chủ yếuBản chất
hóa học
Hormone
33
Kích thích tuyến vú phát triển
.
Peptid6. Kích tố tiết
sữa PR
(Prolactin)
- Nữ giới: rụng trứng, duy trì thể
vàng khi trứng được thụ tinh.
Tăng tiết estrogen. Tăng tiết
progesterone.
- Nam giới: kích thích tế bào kẽ
tuyến (tế bào Leydig) phát triển,
làm tăng tiết testosterone.
Glycoprotein5. Kích tố thể
vàng LH
(Luteinising
Hormone):
- Nữ giới: kích thích phát triển
nang trứng, tiết estrogen
- Nam giới: kích thích sự phát
triển ống sinh tinh, duy trì sự sinh
tinh trùng.
Glycoprotein4. Kích tố
nang trứng
FSH (Follicule
Stimulating
Hormone)
Tác động chủ yếuBản chất
hóa học
Hormone
34
Thùy giữa tuyến yên
Là một dãi nhỏ nằm giữa thùy trước và thùy
sau. Động vật có vú và người đến giai đoạn
trưởng thành thùy này còn rất bé.
Bài tiết kích hắc tố MSH (Melatocytes
stimulating hormone): kích thích sự phát triển tế
bào hắc tố non thành tế bào hắc tố trưởng
thành.
Kích thích tế bào hắc tố trưởng thành tổng hợp
hắc tố (melanin) và phân bố đều trên mặt da,
khiến da có màu tối, thích nghi với môi trường.
35
Thùy sau tuyến yên
- Kích thích co bóp các ống
tuyến sữa làm tăng bài tiết sữa
- Co bóp cơ trơn tử cung, gây
hiện tượng thúc đẻ
Peptid2. Oxytocin
- Chống bài xuất nước tiểu
- Tăng huyết áp, co cơ trơn ở
thành mạch máu
Peptid1. Vasopressin
(ADH:
Antidiuretic
Hormone)
Tác động chủ yếuBản chất
hóa học
Hormone
Còn gọi là thùy thần kinh (neurohypophysic), là nơi tích trữ
và giải phóng 2 hormones do các tế bào thần kinh tiết của
vùng dưới đồi dẫn xuống.
36
Tuyến giáp (Thyroid gland)
Nằm ở cổ, ngay
dưới thanh quản.
Tiết 2 loại hormone:
Hormone tuyến
giáp:
Triiodothyronine
(T3) và Thyrosine
(T4) kích thích
quá trình điều hòa
trao đổi chất của
tế bào.
Calcitonin giảm
calci máu
37
Tuyến giáp (Thyroid gland)
T3 và T4 được
tiết ra bởi các tế
bào nang tuyến
giáp.
Được dự trữ
như chất keo.
Các tế bào cận
nang sẽ tiết
calcitonin.
38
Tuyến giáp (Thyroid gland)
Triiodothyronine (T3) và Thyroxin (T4 ) (amino acids):
chuyển hóa iod.
Nhu cầu iod của cơ thể là 0,2mg/ngày, tăng khi thai
nghén, khi nhiễm lạnh hoặc đang tuổi trưởng thành.
Hormone này tham gia sự tăng trưởng và thành thục
các chức năng cơ thể: hệ xương, da lông, sinh dục…;
tham gia chuyển hóa năng lượng; điều hòa thân nhiệt;
chuyển hóa glucid, protein… (Điều hòa trao đổi chất)
Calcitonin (peptid) kích thích sự tích tụ calci trong
xương và bài tiết của thận giảm calci máu
39
Hormone tuyến giáp (T3 và T4)
Các cơ quan đích: tất cả các tế bào
Vai trò: Gia tăng quá trình trao đổi chất
của tế bào, tiêu thụ oxy
Vai trò cho một vài hormone khác
(hormone tăng trưởng)
40
Điều hòa hormone tuyến giáp
41
Tuyến giáp (Thyroid gland)
Rối loạn chức năng
tuyến giáp sẽ gây nên
những biểu hiện:
Ưu năng tuyến: Phát
sinh bệnh Basedow với
các triệu chứng: mạch
nhanh, thần kinh dễ
hưng phấn, tay run, lồi
mắt.
Nhược năng tuyến:
phát sinh chứng bướu
cổ do thiếu iod, tuyến
giáp nở to.
42
Tuyến cận giáp (Parathyroid gland)
Gồm 4 tuyến nhỏ nằm sau tuyến giáp
Tiết ra hormone PTH (parathyroid hormone) (peptid)
43
Tuyến cận giáp (Parathyroid gland)
Hoạt động của PTH ngược với calcitonin: tăng calci máu
và giảm phospho máu.
Tăng calci máu:
Tăng hấp thu calci ở ruột.
Cùng vitamin D3, tác dụng lên xương qua các hủy
cốt bào để giải phóng calci.
Tăng hấp thu calci ở thận.
Giảm phospho máu: huy động từ xương vào máu
nhưng lại tăng cường bài xuất qua nước tiểu.
PTH và calcitonin đóng vai trò quan trọng trong quá trình
điều hòa trao đổi Ca2+
44
Điều hòa Ca2+
Calcitonin đẩy mạnh
quá trình giảm Ca2+
máu bằng cách:
Loại bỏ Ca2+ ở
xương
Giảm hấp thu
Ca2+ ở thận
PTH đẩy mạnh quá
trình tăng Ca2+ máu
bằng cách:
Tái hấp thu
Ca2+ ở xương
Tái hấp thu
Ca2+ ở thận
Tăng sự tái hấp
thu Ca2+ ở ruột
45
Kích thích Ca2+
lắng đọng ở xương
Kích thích: Tăng hàm
lượng Ca2+ máu
Hàm lượng Ca2+ máu
tăng đén phù hợp
Kích thích: Giảm hàm
lượng Ca2+ máu
Hàm lượng Ca2+ máu
giảm đén phù hợp
Giảm hấp thu
Ca2+ ở thận
Tuyến giáp giải
phóng Calcitonin
Hàm lượng
Ca2+máu
10mg/100ml
Tăng hấp thu
Ca2+ ở ruột
Kích thích giải phóng
Ca2+ từ xương
Tuyến
cận giáp
Vit D hoạt
động
Kích thích hấp
thu Ca2+ ở thận
46
Tuyến cận giáp (Parathyroid gland)
Rối loạn chức năng tuyến cận giáp sẽ gây nên
những biểu hiện:
Ưu năng tuyến: Ca2+ trong máu tăng tới 150-
200mg/l, P giảm xuống dưới 30mg/l sỏi mật,
thành động mạch cứng, xương dễ gãy.
Nhược năng tuyến: Ca2+ trong máu giảm, P
trong máu tăng gây rối loạn hoạt động của hệ
thần kinh, xuất hiện các cơn co giật, thường co
cứng ở chi trên.
47
Tuyến tụy (Pancreas)
Nằm ngay sau dạ dày
Là tuyến pha, bao
gồm các tuyến nội tiết
và ngoại tiết.
Chức năng nội tiết
nhờ các các tế bào
của đảo tụy
Langerhans:
Tế bào
glucagon
Tế bào
insulin
Tế bào
somatostatin
48
Tuyến tụy (Pancreas)
Hàm lượng
glucose máu được
điều khiển bởi
insulin và
glucagon:
Insulin làm
giảm glucose
trong máu.
Glucagon làm
tăng glucose
trong máu.
Cơ chế điều hòa sự tiết insulin
49
Điều hòa hormone tuyến tụy
Tế bào giải
phóng insulin
vào máu
Tế bào giải
phóng glucagon
vào máu
Kích thích tạo
glycogen
Kích thích phân
hủy glycogen
Glucose máu cao
Tăng glucose máu
Glucose máu thấp
Giảm glucose máu
Kích thích
hấp thụ
glucose từ
máu
50
Tuyến tụy
Rối loạn chức năng tuyến tụy sẽ gây nên bệnh
tiểu đường.
Type I: bệnh do tự miễn dịch hệ thống miễn
dịch phá hủy tế bào của đảo Langerhans.
Type II: hàm lượng insulin chế tiết không thiếu
nhưng lại không đáp ứng. Ví dụ: tế bào đích
thiếu thụ thể màng đối với insulin, do đó insulin
không phát huy được tác dụng glucose
không được hấp thu vào tế bào một các dễ
dàng.
51
Chân của người bệnh tiểu đường
52
Tuyến trên thận
Gồm 2 tuyến nhỏ nằm úp trên hai quả thận.
Trong mỗi tuyến nhỏ lại có 2 phần riêng biệt:
phần vỏ và phần tủy.
53
Phần tủy tuyến trên thận
Nhận tín hiệu thần kinh
từ sợi trục của phân hệ
thần kinh giao cảm thuộc
hệ thần kinh thực vật.
Tiết ra epinephrine và
norepinephrine
Làm tăng nhịp tim và
nhịp thở, co mạch, giãn
phế quản, thúc đẩy quá
trình phân giải glycogen
ở gan và cơ phóng
thích một lượng lớn
glucose.
54
Figure 3.21
Glucose đi về đâu?
55
Phần vỏ tuyến trên thận
Bản chất hóa học là steroid. Các hormone này được gọi
là corticosteroid.
Chia làm 3 lớp tiết ra 3 nhóm hormone khác nhau:
Lớp ngoài (lớp cầu): Nhóm điều hòa muối,
hormone có tên chung là mineralcorticoid:
aldosterone
Lớp giữa (lớp sợi): Nhóm điều hòa đường,
hormone có tên chung là glucocorticoid: cortisol,
corticosterone và cortisone
Lớp trong (lớp lưới): Nhóm điều hòa sinh dục nam,
hormone có tên chung là androcorticoid: androgen
(dehydroepiandrosterone (DHEA))
56
Phần vỏ tuyến trên thận
57
Điều hòa hormone tuyến trên thận
58
Điều hòa hormone tuyến trên thận
59
Tuyến sinh dục
(Tinh hoàn và buồng trứng)
Sản xuất hầu hết
hormone sinh dục
của cơ thể:
testosterone,
estrogen,
progesterone.
60
Tinh hoàn (Testis)
Bản chất hóa học là
steroid
Là một tuyến pha, vừa
ngoại tiết (sinh tinh
trùng), vừa nội tiết (tiết
testosterone)
Dưới tác dụng của kích dục tố LH của thùy trước tuyến
yên, các tế bào kẽ (leydig) của các ống sinh tinh tiết ra
hormone sinh dục nam là testosterone.
Giúp đẩy mạnh quá trình tạo ra tinh trùng và hoạt hóa
các tuyến sinh dục phụ, tạo ra tinh dịch.
Duy trì đặc tính sinh dục thứ cấp.
61
Buồng trứng (Ovaries)
Là một tuyến pha, vừa ngoại
tiết (sinh trứng), vừa nội tiết
(tiết estrogen)
Kích tố nang trứng FSH do
tuyến yên tiết ra các tế bào
trứng bắt đầu phát triển trong
các nang trứng (nang De
Graaf) tiết hormone
estrogen.
Nang trứng càng phát triển
trứng chín và rụng dưới tác
dụng của LH.
Các tế bào nang bị nhiễm sắc
tố vàng và phát triển thành thể
vàng tiết progesterone. Có
tác dụng dưỡng thai, giúp thai
làm tổ, phát triển trong niêm
mạc tử cung.
62
Estrogen
Ở nữ giới:
Trước dậy thì: tham gia phát triển cơ thể và các đặc
điểm giới tính nữ.
Dậy thì: có ý nghĩa quan trọng thúc đẩy trứng phát
triển, chín và rụng. Phát triển niêm mạc tử cung
trong chu kỳ kinh nguyệt, hóa sừng tế bào âm đạo.
Ở nam giới:
Một lượng nhỏ hormone estrogen có tác dụng tăng
sinh, làm phát triển tuyến tiền liệt, túi tinh, ống dẫn
tinh.
Nếu hàm lượng cao, gây nữ hóa, teo tinh hoàn, ức
chế bài tiết testosterone.
63
Progesterone
Là hormone dưỡng thai quan trọng.
Tác dụng làm phát triển cơ tử cung, mềm mại và không
co bóp, làm niêm mạc tử cung phát triển mạnh khi mang
thai. Kích thích bài tiết prolactin, làm tăng phát triển các
ống sữa của tuyến vú.
Estrogen và progesterone trong máu có tác dụng điều
khiển ngược âm lên tuyến yên và ức chế việc tiết FSH
và LH giảm nồng độ 2 hormone này nang trứng
không thể phát triển trong khi thể vàng tiết
progesterone.
Nếu trứng không được thụ tinh, thể vàng teo lại trong
vòng 10 ngày kể từ sau khi trứng rụng và lặp lại chu kỳ
kinh nguyệt mới.
64
Các tuyến, mô và cơ quan khác có
chức năng nội tiết
Duy trì và phát triển
thể vàng
Kích thích tuyến vú
tiết sữa
Giản dây chằng
xương chậu
GlycoproteinHCG
Lactogen
Relaxin
Nhau thai
Kích thích phát triển
tế bào limpho T
ThymosinTuyến ức
(Thymus)
Điều hòa nhịp điệu
ngày đêm
AminMelatoninTuyến tùng
(Pineal)
Tác độngBản chấtHormoneCơ quan
HCG (Human Chorionic Gonadotropin) kích dục tố nhau thai
65
Các cơ quan có chức năng nội tiết
Điều hòa co cơ trơn và
quá trình viêm
Acid béoProsta-
glandin
Các mô
Tăng cường tạo hồng cầuGlycoproteinErythro-
poeitin
Thận
Kích thích các tuyến ở dạ
dày hoạt động
Kích thích tụy chế tiết dịch
tụy và gan tiết mật
Gây co túi mật làm mật
chảy vào ruột non
PeptidGastrin
Secretin
Cholecysto
-kinin
Dạ dày,
ruột
Tác độngBản chấtHormoneCơ quan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_iv_he_noi_tiet_746.pdf