Trao đổi trong Linux
Lệnh write ñược dùng ñể trao ñổi giữa những người hiện ñang
cùng làm việc trong hệ thống
$who
user1 tty17 Oct 15 10:20
user2 tty43 Oct 15 8:25
user4 tty52 Oct 15 12:20
Sau ñó sử dụng lệnh write ñể chuyển thông báo cho nhau.
$write <tên người dùng> [<tên trạm cuối>]
Ví dụ
$write user2 tty43
Message from user1 on tty17 at <giờ, phút>
ðể kết thúc kết nối với người dùng user2, người dùng user1
gõ ctrl-d.
ðể từ chối mọi việc nhận thông báo từ ngư
11 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Hệ điều hành unix - Linux - Chương 6: Truyền thông và mạng unix - Linux, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10
Hệ ñiều hành UNIX-Linux
Chương 6. Truyền thông và mạng Unix-Linux
2Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10
Trao ñổi trong Linux
Lệnh write ñược dùng ñể trao ñổi giữa những người hiện ñang
cùng làm việc trong hệ thống
$who
user1 tty17 Oct 15 10:20
user2 tty43 Oct 15 8:25
user4 tty52 Oct 15 12:20
Sau ñó sử dụng lệnh write ñể chuyển thông báo cho nhau.
$write []
Ví dụ
$write user2 tty43
Message from user1 on tty17 at
ðể kết thúc kết nối với người dùng user2, người dùng user1
gõ ctrl-d.
ðể từ chối mọi việc nhận thông báo từ người khác, sử dụng
lệnh không nhận thông báo:
$mesg n (n - no)
3Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10
Gửi thư ñiện tử
Hệ thống tạo ra cho mỗi người dùng một hộp thư
riêng
Khi một người dùng lệnh mail gửi thư ñến một người
khác thì thư ñược tự ñộng cho vào hộp thư của người
nhận và người nhận sau ñó cũng dùng lệnh mail ñể
xem trong hộp thư có thư mới hay không
Lệnh mail chỉ yêu cầu người gửi (hoặc người nhận)
login trong hệ thống
Việc nhận và gửi thư ñược tiến hành từ một người
dùng
4Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10
Gửi thư ñiện tử
Tại thời ñiểm login hệ thống, người dùng có thể thấy ñược
có thư mới khi trên màn hình xuất hiện dòng thông báo
"you have mail".
Lệnh mail trong UNIX gồm 2 chức năng: gửi thư và quản
lý thư. Tương ứng, có hai chế ñộ làm việc với lệnh mail:
mode lệnh (command mode) quản trị thư và mode soạn
(compose mode) cho phép tạo thư
5Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10
Mode soạn
Mode soạn làm việc trực tiếp với một thư và gửi ngay cho
người khác
Mode soạn thực chất là sử dụng lệnh mail có tham số:
$mail
$mail user2
Lệnh này cho phép soạn và gửi thư
Sau khi gõ lệnh, màn hình bị xóa và con trỏ soạn thảo nhấp
nháy ở góc trên, trái ñể người dùng gõ nội dung thư
ðể kết thúc soạn thư, hãy gõ ctrl-d, màn hình của mail biến
mất và dấu mời của shell lại xuất hiện
Gửi thư ñã soạn trong nội dung một file nào ñó
$mail tên_người_nhận < tên_file_nội_dung_thư
$ mail user2 < thu1
6Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10
Mode lệnh
$mail
Màn hình mail ở mode lệnh ñược hiện ra với dấu mời của
mode lệnh (phổ biến là dấu chấm hỏi "?")
Cần trợ giúp gõ dấu chấm hỏi (màn hình có hai dấu ??): ? màn
hình hiện ra dạng sau:
Hiện thư số
(dấu cách) Hiện thư ngay phía tr-ớc
+ Hiện thư ngay tiếp theo
l cmd thực hiện lệnh cmd
dq xóa thư hiện thời và ra khỏi mail
m user gửi thư hiện thời cho người dùng
s tên-file ghi thư hiện thời vào file có tên
r [tên-file]trả lời thư hiện thời (có thể từ file)
d xóa thư số
u khôi phục thư hiện thời
u khôi phục thư số
m ... chuyển tiếp thư tới các người dùng khác
q ra khỏi mail
7Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10
Cấu hình card giao tiếp mạng
/sbin/ifconfig [ ] [ arp | -arp][ broadcast <ñịa
chỉ>][netmask ]
tên của thiết bị giao tiếp mạng, chẳng hạn eth0 cho card
mạng ñầu tiên, eth1 cho card mạng thứ hai.
ñịa chỉ mạng sẽ gán cho giao diện này.
up tuỳ chọn này sẽ kích hoạt giao diện ñược chỉ ra.
down tuỳ chọn này sẽ ngừng kích hoạt giao diện ñược chỉ ra
# ifconfig
eth0 Link encap:Ethernet HWaddr 00:02:55:07:63:07
inet addr:203.113.130.201 Bcast:203.113.130.223
Mask:255.255.255.224
UP BROADCAST RUNNING MULTICAST MTU:1500 Metric:1
RX packets:3912830 errors:84463 dropped:0 overruns:0 frame:0
TX packets:2402090 errors:0 dropped:0 overruns:0 carrier:0
collisions:84463 txqueuelen:100
RX bytes:2767096664 (2638.9 Mb) TX bytes:1265930467 (1207.2
Mb)
Interrupt:29
8Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10
Cấu hình card giao tiếp mạng
Xem các thông tin về một card mạng nào ñó
# ifconfig eth0
Muốn kích hoạt một card mạng ta dùng lệnh
# ifconfig eth0 up
Muốn tắt một card mạng ta dùng lệnh
# ifconfig eth0 down
Muốn ñặt lại ñịa chỉ cho một card mạng ta dùng lệnh:
# ifconfig eth0 203.162.9.154 netmask 255.255.255.248
9Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10
Hệ thông tin mạng NIS
Khi sử dụng hệ thống mạng nói chung, mục ñích của chúng ta
là làm cho môi trường mạng trong suốt ñối với người dùng
Làm cho các dữ liệu quan trọng như là thông tin về người
dùng, về các trạm trong mạng là ñồng nhất trên tất cả các trạm
làm việc
NIS (Network Information System) là ứng dụng cung cấp các
tiện ích truy nhập cơ sở dữ liệu ñể phân phối thông tin, chẳng
hạn như dữ liệu trong /etc/passwd và /etc/group cho tất cả các
máy trạm trên mạng
ðiều này làm cho mạng trở nên một hệ thống duy nhất
10Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10
Hệ thông tin mạng NIS
NIS bao gồm một thư viện máy chủ, thư viện máy trạm và các
công cụ quản trị. Ban ñầu NIS ñược gọi là những trang vàng
(Yellow Pages –YP)
Cùng với sự phát triển của NIS mà có sự xuất hiện khác nhau
trong các phiên bản. NIS truyền thống ñược xây dựng trên thư
viện libc 4/5. NIS+ là sự mở rộng của NIS song vẫn hỗ trợ bảo
mật thông tin. NYS là một phiên bản chuẩn hỗ trợ cả NIS và
NIS+.
11Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10
Hệ thống file trên mạng
Linux có dịch vụ chia sẻ file trên mạng máy tính cài Linux
Khi ta muốn có khả năng các máy Linux có thể chia sẻ tài
nguyên là các file với nhau, dịch vụ NFS sẽ cung cấp khả năng
này
Dịch vụ này cho phép chia sẻ file cho các người dùng trên mạng
LAN, các file này có khả năng xuất hiện ñối với các người dùng
như là các file ở trên máy của mình
Có chức năng tương tự như khả năng chia sẻ file giữa các máy
Windows
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_6_565.pdf