Hệ điều hành - Chương 2: Hệ điều hành

Khái niệm về hệ điều hành

Làm việc với WINDOWS

Giới thiệu một số phần mềm ứng dụng thông dụng

Khái niệm về tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn

Làm việc với Windows Explorer

Giới thiệu Total Commander, Norton Commander

Làm việc với một số tiện ích có sẵn trên windows (paint,notepad,wordpad)

Virus máy tính

 

ppt92 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Hệ điều hành - Chương 2: Hệ điều hành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2: HỆ ĐIỀU HÀNHGV: Trịnh Huy HoàngTrung tâm tin học – Trường Cao đẳng kỹ thuật Cao Thắng*Hệ điều hànhPage *Nội dung bài họcKhái niệm về hệ điều hànhLàm việc với WINDOWSGiới thiệu một số phần mềm ứng dụng thông dụngKhái niệm về tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫnLàm việc với Windows ExplorerGiới thiệu Total Commander, Norton CommanderLàm việc với một số tiện ích có sẵn trên windows (paint,notepad,wordpad)Virus máy tính*Hệ điều hànhPage *Hệ điều hànhMÁY VI TÍNHHỆ ĐIỀU HÀNHPhần mềm nghe nhạcPhần mềm Chơi gamePhần mềm STVBMáynghe nhạcMáyChơi gameMáySTVB*Hệ điều hànhPage *Hệ điều hànhApplication SoftwareOperating SystemUserHardware*Hệ điều hànhPage *Hệ điều hànhKhái niệm: là phần mềm quan trọng nhất trong máy tính. Nắm vai trò điều hành mọi hoạt động của máy tính. *Hệ điều hànhPage *Hệ điều hànhChức năng của hệ điều hànhQuản lý và phân phối, thu hồi bộ nhớĐiều khiển việc thực thi chương trìnhĐiều khiển các thiết bị xuất nhậpQuản lí tập tin và thư mục*Hệ điều hànhPage *Khái niệm hệ điều hànhCác thành phần chủ yếu của hệ điều hành Các chương trình nạp khi khởi động (Startup) và thu dọn hệ thống trước khi tắt máy (Shutdown) hay nạp lại (Restart), trong đó quan trọng hơn cả là chương trình nạp hệ thống.Chương trình đảm bảo đối thoại giữa người và hệ thống. Việc đối thoại có thể thực hiện bằng một trong hai cách: thông qua hệ thống câu lệnh (Command) được nhập từ bàn phím hoặc thông qua hệ thống bảng chọn (Menu) được điều khiển bằng bàn phím hoặc chuột.Các chương trình quản lý tài nguyên với nhiệm vụ phân phối tài nguyên khi chương trình yêu cầu và thu hồi tài nguyên khi chương trình kết thúc. Các chương trình này được gọi là chương trình giám sát.Các chương trình phục vụ tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài, tìm kiếm và cung cấp thông tin cho các chương trình khác xử lý. Các chương trình này được gọi chung là hệ thống quản lý tập tin.Các chương trình điều khiển thiết bị và các chương trình tiện ích hệ thống.*Hệ điều hànhPage *Hệ điều hànhKhái niệm về đa nhiệm(multitasking) và nhiều người dùng(multiuser):Đa nhiệm:(multi tasking) có nghĩa là khả năng mà một máy tính chạy hai hay nhiều chương trình ở cùng một thời điểm. Ví dụ: cùng một lúc có thể in một văn bản lớn (khoảng 20 trang) trong khi vẫn đang sử dụng trình soạn thảo văn bản để gõ một báo cáo. Hoặc gởi một bản Fax trên mạng Internet trong khi đang làm việc với bảng tính điện tử Excel.Nhiều người dùng:(multi user) chương trình cho phép nhiều người có thể truy xuất dữ liệu giống nhau ở cùng một thời điểm. *Hệ điều hànhPage *Hệ điều hànhPhân loại hệ điều hànhĐơn nhiệm một người sử dụng: (Single tasking / Single user) các chương trình phải được thực hiện lần lượt và mỗi lần làm việc chỉ có một người sử dụng được đăng nhập vào hệ thống. Ví dụ: MS DOS. Hệ điều hành này đơn giản và không đòi hỏi máy tính phải có bộ xử lý mạnh.Đa nhiệm một người sử dụng: (Multi tasking / Single User) với hệ điều hành loại này thì ở mỗi thời điểm chỉ có một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống, nhưng có thể kích hoạt cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình. Ví dụ: Windows 95. Hệ điều hành này khá phức tạp và đòi hỏi máy tính phải có bộ xử lý đủ mạnh. Đa nhiệm nhiều người sử dụng: (Multi tasking / Multi user) cho phép nhiều người được đăng ký vào hệ thống, người sử dụng có thể cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình. Ví dụ: Windows 2000, Windows XP. Hệ điều hành loại này rất phức tạp, đòi hỏi máy tính phải có bộc xử lý mạnh, bộ nhớ trong lớn và thiết bị ngoại vi phong phú. *Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsCác nút bấm (button) thông dụng trong windowsChấp nhận các thay đổi đồng thời đóng cửa sổ lạiBỏ qua các thay đổi và đóng cửa sổ lạiChấp nhận các thay đổi nhưng không đóng của sổ*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsTaskbar & Start MenuKhóa thanh taskbar, không cho thay đổi kích thước, duy chuyển,Tự động ẩn thanh taskbar khi con trỏ chuột không nằm trên vị trí của nóGiữ thanh taskbar trên tất cả các cửa sổ của windowsNhóm các cửa sổ cùng loại lại trên thanh taksbarSTART  SETTINGS  CONTROL PANEL Taskbar and Start MenuHiển thị đồng hồ ở góc dưới bên phải của thanh taskbarẨn những biểu tượng (icons) ở góc dưới bên phải không hoạt độngĐiều chỉnh sự ẩn, hiện của các biểu tượng ở góc dưới bên phải*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsTaskbar & Start MenuChế độ menu giúp việc truy cập internet, email, và những chương trình ưa thích rất dễ dàng(xem hình ở trên)Chể độ menu giống như trong hình này, đây la chế độ menu thời đầu của windowsTùy chỉnh menu tương ứng với chế độ của menu*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsDisplaySTART  SETTINGS  CONTROL PANEL DisplayTập hợp các tùy chỉnh như: hình nền, cài đặt âm thanh, biểu tượng, và những tùy chỉnh khác được lưu dưới một theme.*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsDisplayhình nềnTùy chỉnh DesktopChọn hình khácChọn màu lótVị trí hình*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsDisplayTên Screen saver đã cài đặt trong máySố phút đợi thì screen saver được kích hoạtThiết lập các thông số cho Screen saver hiện tạiXem trướcKhi tiếp tục lại thì hỏi password*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsDisplayTắt màn hình: không bao giờTắt đĩa cứng: sau 10 phútNever,after 1 min,after 10 mins, ...Hệ thống nghỉ: sau 20 phútLưu lịch với tên khác*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsDisplayLuôn hiển thị biểu tượng trên thanh taskbarXác nhận lại người dùng khi làm việc lại từ chế độ standbyKhi bấm nút sleep thì Stand byKhi bấm nút power thì Shut down máy tínhShut down, Hibernate, Stand by, Do nothing, ask me what to do*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsDisplayKhi chế độ Hibernate (Ngủ đông) được kích hoạt thì nó sẽ lưu tất cả những gì có trên bộ nhớ máy tính xuống đĩa cứng và tắt máy tính. Khi máy tính được mở lên ở chế độ này thì nó sẽ trả lại đúng trạng thái trước đó.Dung lượng của đĩa C (đĩa chứa hệ điều hành) hiện hành còn trốngDung lượng cần để thực hiện Hibernate (thường bằng dung lượng của RAM)*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsDisplayChọn mẫu của cửa sổ và nút bấmChọn mẫu màu sắc cho cửa sổChọn mẫu cỡ chữ cho cửa sổHiệu ứng cho giao diện*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsDisplayClick vào đối tượng cần chỉnh sau đó thay đổi các tham số bên dướiDesktop, Message Box, MenuWindow, ...Tên đối tượngKiểu chữ của đối tượng*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsDisplayĐộ phân giải màn hình hiện tạiChất lượng màuChỉnh màn hình ở chế độ chuyên nghiệp*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsFolder OptionsMở các thư mục trên cùng một cửa sổMở các thư mục trên các cửa sổ khác nhauClick 1 cái để mở thư mục, tập tinClick đôi để mở thư mục, tập tinTrả về trạng thái mặc định START  SETTINGS  CONTROL PANEL Folder Options*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsFolder OptionsThay đổi chế độ hiển thị của Windows ExplorerCho phép hiển thị tập tin, thư mục có thuộc tính ẩn(Xem phần tập tin, thư mục)Ẩn đi phần mở rộng của file đã biết loạiHiển thị đường dẫn đầu đủ trên thanh địa chỉ của Window Explorer*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsFolder OptionsDanh sách các phần mềm đăng ký loại tập tin mà nó có thể mở được với hệ thốngThêm đăng ký mớiXoá đăng ký đang chọn*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsFontsCài đặt font mới vào hệ thốngSTART  SETTINGS  CONTROL PANEL fonts*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsFonts1. Chọn ổ đĩa2. Chọn thư mục3. Chọn font cần cài đặtChọn tất cả các font*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsKeyboardChỉnh thời gian trì hoản của việc nhận ký tự đầu tiên khi giữ phím ở trạng thái bị nhấnChỉnh thời gian trì hoản của việc nhận những ký tự tiếp theo khi giữ phím ở trạng thái bị nhấnTốc độ nháy của con trỏSTART  SETTINGS  CONTROL PANEL Keyboard*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsMouseHoán đổi vai trò của hai nút chuột trái, phảiThay đổi khoản thời gian giữa hai lần click đển hệ thống hểu đó là double-clickTuỳ chỉnh về chế độ khoá chuột với một cửa số khi click chuột vào cửa số một thời gian quy địnhSTART  SETTINGS  CONTROL PANEL Mouse*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsMouseTên của bộ con trỏ chuột trong các trạng thái của hệ thốngHình ảnh con trỏ chuột tương ứng với trạng thái của hệ thốngChọn lại hình ảnh của con trỏ chuột tương ứng với trạng thái đang chọnLưu bộ con trỏ hiện hành với tên khác*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsMouseChọn tốc độ duy chuyển của con trỏ chuộtTự động duy chuyển con trỏ chuột đến vị trị của nút mặt định trên hộp thoạiHiển thị vết của con trỏ chuột khi di chuyển nó điẨn con trỏ chuột khi đang gõ bàn phímNhấn mạnh vị trí của con trỏ chuột khi bấm phím CTRL*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsRegional and Language OptionsTùy chọn về miền và ngôn ngữSTART  SETTINGS  CONTROL PANEL Regional and Language Options*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsRegional and Language OptionsKý tự phân cách thập phânSố chữ số thập phânKý tự phân cách nhómKiểu nhóm (số ký số trong 1 nhóm)Ký hiệu cho số âmĐịnh dạng số âmHiện thị những số gần với 0Dấu phân cách danh sáchHệ thống đo lườngChuẩn ký sốKý số tổng riêng phầnĐịnh dạng số*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsRegional and Language OptionsKý hiệu tiền tệĐịnh dạng tiền tệ dươngĐịnh dạng tiền tệ âmKý tự phân cách thập phânSố chữ số thập phânKý tự phân cách nhómKiểu nhóm (số ký số trong 1 nhóm)*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsRegional and Language OptionsĐịnh dạng thời gianKý tự phân cách thời gianKý hiệu buổi sángKý hiệu buổi chiều*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsRegional and Language OptionsĐịnh dạng ngày ngắn gọnDấu phân cách ngàyĐịnh dạng ngày kiểu đầy đủ*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsDate and TimeSTART  SETTINGS  CONTROL PANEL Date and TimeCấu hình lại thời gian trong máy tính*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsDate and TimeChọn múi giờ cho phù hợp với địa phương đang sống*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsDate and TimeTự động đồng bộ hóa với Server giờ tương ứngCập nhật ngay bây giờ*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsSystemSTART  SETTINGS  CONTROL PANEL SystemThông tin hệ thống như: Phiên bản của Hệ Điều Hành, tốc độ CPU, dung lượng RAM,*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsSystemTên máy tính: robog550Tên nhóm làm việc: WORKGROUPKết nối đến miền và tạo tài khoản cục bộThay đổi tên máy tính và tên nhóm làm việc*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsSystemQuản lý thiết *Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsSystemThiết lập hiệu lịch cho bộ xử lý, cách sử dụng bộ nhớ và bộ nhớ ảoThiết lập liên quan đến Profile của người dùngThiết lập liên quan đến quá trình khởi động của hệ thống và sự phục hồiBáo cáo lỗiThiết lập biến môi trường*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsSystemTùy chỉnh để lưu lại thời điểm mà sau này khi cần ta có khả năng phục hồi lại hệ thống tại thời điểm đóĐây là khả năng phục hồi lại trạng thái của hệ thống bằng cách lưu lại các thời điểm quan trọng (ví dụ như việc cài đặt phần mềm, tùy chỉnh liên quan đến hệ thống) của windows XP nhằm mục tiêu sẽ phục hồi lại trạng thái của hệ thống khi cầnĐể phục hồi lại hệ thống ta thực hiện: StartProgramAccessoriesSystem ToolsSystem Restore*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsSystemLập lịch để hệ thống tự cập nhật bản nâng cấp, sử lỗiTải bản cập nhật xuống, nhưng để tôi cài đặt chúngNhắc nhở tôi nhưng không tự động tải xuống hoặc cài đặtTắt chế độ tự động cập nhật của windows*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsSystemCho phép người dùng kết nối máy tính từ xa qua mạng máy tính. Người dùng phải có tài khoản và passwordChọn tài khoản được phép kết nối từ xa vào máy tínhTường lửa của Windows phải được cấu hình cho phép Remote Desktop*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsNetwork ConnectionsĐể cấu hình địa chỉ IP ta Click phải vào biểu tượng này vào chọn PropertiesSTART  SETTINGS  CONTROL PANEL Network Connections*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsNetwork ConnectionsChọn vào Internet Protocol(TCP/IP) Properties để khai báo địa chỉ IP*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsNetwork ConnectionsChọn tùy chọn này để máy tính tự động nhận địa chỉ IP từ DHCP ServerChọn tùy chọn này để máy tính tự động nhận địa chỉ DNS từ DHCP Server*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsSử dụng bàn phím thay chuộtSTART  SETTINGS  CONTROL PANEL Accessibility Option  MouseChọn và dấu kiểm này và sau đó bấm vào Settings để thiết lập*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsSử dụng bàn phím thay chuộtSử dụng phím tắt để bật tắt chế độ sử dụng bàn phím thay chuộtThay đổi tốc độ duy chuyển của chuộtKết hợp Ctrl để nhảy xa, Shift để tinh di chuyển chuộtSử dụng MouseKeys khi nút đèn NumLock sáng(on), tắt(Off)*Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsAdd or Remove ProgramesChương trình quản lý phần mềm. Sử dụng để cài đặt phần mềm vào máy tính, gỡ bỏ phần mềm ra khỏi hệ thống, thêm các thành phần của windows vào hệ thống, gỡ bỏ các thành phần của windows ra khỏi hệ thống. *Hệ điều hànhPage *2. Làm việc với windowsUser AccountsThay đổi tài khoảnTạo tài khoản mớiThay đổi kiểu đăng nhậpChọn tài khoản để thiết lập cấu hình*Hệ điều hànhPage *3. Khái niệm về tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫnTập tin là một tập hợp của thông tin được đặt tên, là phần tài nguyên quan trọng nhất được dùng trong máy tính Mọi tài liệu, tranh ảnh, hay âm thanh trong máy tính đều là tập tin. Một chương trình ứng dụng thực tế là tập hợp nhiều tập tin Mọi tập tin đều có tên gồm 2 phần - phần tên và phần mở rộng phân cách bởi dấu chấm “.”, phần mở rộng có 3 ký tự.Ví dụ: giaoan.doc, baigiang.pptTập tin*Hệ điều hànhPage *Tập tinHình ảnh của tập tin trên chương trình quản lý tập tin, thư mục Windows EXplorerHình ảnh của tập tin trên chương trình quản lý tập tin, thư mục Total Commander3.Khái niệm về tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn*Hệ điều hànhPage *Tập tinMột số phần mở rộng thông dụng Văn bản và tài liệu : txt, rtf, doc, chm, pdf, ...Hình ảnh: bmp, jpg, jpeg, png, gif, ico, ...Tập tin thi hành: com, exe, ...Tập tin trình chiếu: ppt, pps, ... (powerpoint)Tập tin bản tính: xls (excel)Tập tin web: html, htm, mht, ...Tập tin thư viện: dll, lib, ...Tập tin cơ sở dữ liệu: mdb, mdf, dbf, ...Tập tin nén: zip, rar, tar, ...Tập tin âm thanh: cda, wav, mp3, wma, ...Tập tin video: dat, avi, mp4, wmv, ...3. Khái niệm về tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn*Hệ điều hànhPage *Thư mụcĐể quản lý mọi tệp tin chúng ta cần nhóm các tệp tin lại một cách hợp lý và tạo ra một nơi để cất giữ các tệp tin liên quan đó là thư mục. Tóm lại thư mục được xem như các ngăn tủ trong một toà nhà là máy tính. Mỗi ngăn tủ sẽ chứa một loại đồ nào đó (ngăn tủ bỏ quần áo, ngăn tủ để sách vở, ngăn tủ để bát....)Biểu tượng của thư mục thường là 3. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn*Hệ điều hànhPage *Thư mụcHình ảnh của thư mục trên chương trình quản lý tập tin, thư mục Windows EXplorerHình ảnh của thư mục trên chương trình quản lý tập tin, thư mục Total Commander3. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn*Hệ điều hànhPage *Lưu ýTên của tập tin, thư mục không được có các ký tự /\:*?”|3. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn*Hệ điều hànhPage *Ổ đĩaLà thiết bị lưu trữ ngoài của máy tínhCác loại ổ đĩaỔ đĩa mềmỔ đĩa CD ROMỔ đĩa cứng (thường phân ra nhiều partition để dễ quản lý mà ta thường nhầm là ổ đĩa)3. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn*Hệ điều hànhPage *Ổ đĩaHình ảnh của Ổ đĩa trên chương trình quản lý tập tin, thư mục Windows EXplorer3. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn*Hệ điều hànhPage *Đường dẫn(Path)Để truy nhập đến một đối tượng, ta cần phải biết các thông tin sau: Ổ đĩa, thư mục chứa đối tượng, tên đối tượng.Các thông tin để chỉ ra nơi chứa đối tượng được viết theo một quy ước và được gọi là đường dẫn (Path).Vậy đường dẫn là tập hợp tên ổ đĩa, tên thư mục được viết liên tiếp và cách nhau bởi dấu \3. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn*Hệ điều hànhPage *Đường dẫn(Path)Đường dẫn để truy cập đến thư mục DOS là: C:\THCB\DOSĐường dẫn đến thư mục Word là: C:\THVP\WordĐường dẫn của tập tin Bai1.doc là: C:\THCB\Windows\Bai1.doc3. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Làm quenWindows Explorer là một chương trình tiện ích trên Windows dùng để quản lý các tập tin và thư mục.Khởi động Windows ExplorerCách 1: Click phải chuột vào nút Start rồi chọn Explorer.Cách 2: Click phải chuột vào biểu tượng My Computer trên màn hình Desktop rồi chọn Explorer.Cáck 3: Nhấn tổ hợp phím  + E.*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Làm quen*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Làm quenHiển thị, ẩn các thanh ToolbarView  Toolbars, sau đó check hoặc uncheck vào các thanh cần hiển thị, ẩnDấu check là các thanh đang hiển thị*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Làm quenĐóng lạiCách 1: Click chọn nút Close (ở góc trên bên trái của cửa sổ).Cách 2: Click chọn Menu File  Close.Cách 3: Alt + F4*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Làm quenCác biểu tượng và ký hiệu trên cấu trúc Folder*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Làm quenThuộc tính: Click phải lên tập tin, thư mục  Propeties*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Quản lý tập tin, thư mụcTạo tập tin (ta có thể tạo các loại tập tin khác nhau, ở đây ta thực hiện cho tập tin txt)Cách 1: Mở thư mục nơi bạn muốn chứa tập tin cần tạo, vào Menu File  New  Text Document. Tập tin mới sẽ có tên ngầm định là "New Text Document". Để đặt lại tên bạn gõ tên mới và nhấn Enter Cách 2: Click phải vào nơi cần tạo tập tin Text, chọn New  Text Document. Đặt lại tên cho tập tin mới và nhấn Enter *Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Quản lý tập tin, thư mụcTạo tập tin *Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Quản lý tập tin, thư mụcTạo thư mụcCách 1: Mở thư mục nơi bạn muốn chứa thư mục cần tạo mới, vào Menu File  New  Folder. Thư mục mới sẽ có tên ngầm định là "New Folder". Để đặt lại tên bạn gõ tên mới và nhấn Enter Cách 2: Click phải vào nơi cần tạo thư mục mới, chọn New  Folder. Đặt lại tên cho Folder mới và nhấn Enter *Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Quản lý tập tin, thư mụcTạo thư mục*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Quản lý tập tin, thư mụcĐổi tênClick phải lên tập tin, thư mục cần đổi tên  RenameChọn thư mục, tập tin cần đổi tên  File  RenameNhấn phím F2*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Chọn tập tin, thư mụcChuột + CtrlChuột + ShiftChọn VùngCtrl + AEdit  Select AllEdit  Invert SelectionQuản lý tập tin, thư mục*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Copy, Cut (sao chép, cắt) và Paste (dán)Chọn 1 hoặc n tập tin cần copy (cut) sau đóCtrl + C (Ctrl + X)Edit  Copy (Edit  Cut)Chọn thư mục, vào nơi cần dán sau đóCtrl + VEdit  PasteQuản lý tập tin, thư mục*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Quản lý tập tin, thư mụcTập tin cần copy, cutThư mục cần dán (paste)*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Quản lý tập tin, thư mụcXóa (Delete)Chọn tập tin hoặc thư mục cần xóa, File  Delete.Chọn tập tin hoặc thư mục cần xóa, nhấn phím Delete trên bàn phím.Click phải vào tập tin hoặc thư mục cần xóa,  Delete. *Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Quản lý tập tin, thư mụcRecycle BinTập tin, thư mụcDeleteEmptyShift + DeleteRestore*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Quản lý tập tin, thư mụcNén tập tin, thư mụcClick phải lên đối tượngSend To  CompressedLưu ý: Window Explorer không cho ta nén thư mục rỗngNgoài việc nén tập tin, thư mục bằng cách sử dụng tiện ích có sẵn của WindowXP ta có thể sử dụng các phần mềm khác để nén như: Winrar, Winzip, Total Commander*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Quản lý tập tin, thư mụcTạo shortcut Click phải lên vùng trắng nơi cần tạo shortcutNew  ShortcutBấm nút Browse...Chọn tập tin, thư mục cần tạo shortcutNext, đặt tên cho shortcutFinishXem thêm minh hoạ của GV*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Quản lý tập tin, thư mụcThao tác liên quan đến ổ đĩaĐịnh dạng ổ đĩaClick phải vào ổ đĩa cần định dạng.Chọn Format.Click Chọn Start.Sao chép đĩa mềmClick phải vào biểu tượng ổ đĩa mềm.Chọn Copy Disk.Chọn Start.*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Quản lý tập tin, thư mụcTìm kiếmNhấn vào Search12*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Quản lý tập tin, thư mụcTìm kiếm123Một từ, một đoạn trong file*Hệ điều hànhPage *4. Làm việc với Window Explorer Quản lý tập tin, thư mụcTìm kiếm – Ký tự đại diện?: đại diện cho một ký tự*: đại diện cho một hoặc nhiều ký tựVí dụ: *.bmp: tất cả các tập tin có phần mở rộng bmphoa*.bmp: tất cả các tập tin có phần mở rộng là bmp và bắt đầu bằng ba ký tự hoa (hoahong.bmp, hoacuc.bmp, ...)hoa????.bmp: tất cảc các tập tin có tên 7 ký tự và 3 ký tự đầu là hoa, có phần mở rộng là bmp*Hệ điều hànhPage *5. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows Giới thiệu MSPaint*Hệ điều hànhPage *5. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows Giới thiệu MSPaintMở chương trình: Start  Run  Gõ mspaint  OKYêu cầu thực hành: Vẽ một số hình đơn giảnTô màuGõ văn bản lên ảnhPhóng to, thu nhỏ Quay ảnhLưu file, mở file với các định dạng*Hệ điều hànhPage *5. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows Giới thiệu notepad*Hệ điều hànhPage *Mở chương trình: Start  Run  Gõ notepad  OKYêu cầu thực hành:Điều chỉnh bộ gõ tiếng việtSoạn thảo văn bản tiếng việtChọn fontLưu file, mở file với các bảng mã khác nhau5. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows Giới thiệu notepad*Hệ điều hànhPage *Hướng dẫn gõ tiếng việtBảng mãUnicodeVNITCVN...Kiểu gõTelexVni...Bộ gõVietKeyUnikey...*Hệ điều hànhPage *5. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows Giới thiệu wordpad*Hệ điều hànhPage *Mở chương trình: Start  Run  Gõ wordpad  OKYêu cầu thực hành:Soạn thảo văn bản tiếng việtChọn fontĐịnh dạng văn bảnCanh lềBullet styleChèn hình ảnhLưu file, mở file5. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows Giới thiệu wordpad*Hệ điều hànhPage *HẾT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppthedieuhanh_0936.ppt
Tài liệu liên quan